thainghia_lonely
New Member
Download miễn phí Đề tài Sử dụng một số mô hình phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh Thanh Quan thuộc ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc
Phần I Lời mở đầu 1
Phần II Nội dung
Chương 1 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội (Habubank) – chi nhánh Thanh Quan đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc 3
1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng của chi nhánh Thanh Quan thuộc Habubank đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc. 3
1.1.1. Tổng quan về Habubank – chi nhánh Thanh Quan 3
1.1.1.1. Sự hình thành và phát triển của Habubank – chi nhánh Thanh Quan: 3
1.1.1.2. Cơ cấu vốn và cách huy động vốn của Habubank - chi nhánh Thanh Quan 6
1.1.2. Hoạt động tín dụng của Habubank – chi nhánh Thanh Quan đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc. 10
1.1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng 10
1.1.2.2. Các hoạt động tín dụng của Habubank - chi nhánh Thanh Quan đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc. 10
1.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh Thanh Quan thuộc ngân hàng cổ phần Nhà Hà Nội đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc 12
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc 12
1.2.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh Thanh Quan thuộc Habubank đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc 12
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động tín dụng của Habubank – chi nhánh Thanh quan đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc. 19
1.2.3.1 Các yếu tố thuộc phía ngân hàng. 19
1.2.3.2. Các yếu tố môi trường 22
1.2.3.3. Các yếu tố từ phía khách hàng. 23
CHƯƠNG 2 Sử dụng một số mô hình để phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội (Habubank) – chi nhánh Thanh Quan đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc. 25
2.1. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh Thanh Quan thuộc Habubank đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc 25
2.2 Một số mô hình phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh Thanh Quan đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc: 27
2.2.1 Lựa chọn mô hình 27
2.2.1.1 Cơ sở toán học để lựa chọn mô hình 27
2.2.1.2 Các nhân tố có thể có trong mô hình: 27
2.2.2 Ước lượng mô hình 28
2.2.2.1 Ước lượng mô hình: 28
2.2.2.2 Phân tích kết quả 38
CHƯƠNG 3 Một số đề xuất kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội (Habubank) – chi nhánh Thanh Quan đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc. 41
3.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của chi nhánh Thanh Quan trong thời gian tới đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc. 41
3.2 Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng của Chi nhánh Thanh Quan 41
3.2.1 Đối với chính sách cho vay 41
3.2.2 Đối với công tác thẩm định 42
3.2.3 Về đội ngũ cán bộ tín dụng 44
3.2.4 Các đề xuất khác: 44
3.3 Một số kiến nghị: 45
3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước. 45
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 47
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Cổ Phần Nhà Hà Nội 47
Phần III Kết luận 49
Phần IV Danh mục tài liệu tham khảo 50
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-09-09-de_tai_su_dung_mot_so_mo_hinh_phan_tich_hieu_qua_hoat_dong_t.u1JSVkKH4o.swf /tai-lieu/de-tai-su-dung-mot-so-mo-hinh-phan-tich-hieu-qua-hoat-dong-tin-dung-cua-chi-nhanh-thanh-quan-thuoc-ngan-hang-thuong-mai-84244/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
d. Chiết khấu thương phiếu:
Chiết khấu thương phiếu là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn (hay một giấy nợ). Đây là hình thức trao đổi trái quyền.
Căn cứ vào tính khả thi hay tính linh hoạt của chứng từ, Ngân hàng sẽ đưa ra tỉ lệ và lãi suất chiết khấu hấp dẫn nhất với khách hàng. Có 2 loại chiết khấu chủ yếu:
+ Chiết khấu chứng từ có giá: Ngân hàng mua những chứng từ như: Kỳ phiếu, sổ tiết kiệm do ngân hàng phát hành.
+ Chiết khấu chứngtừ thanh toán hàng xuất: có 2 hình thức chủ yếu sau:
Chiết khấu miễn truy đòi: ngân hàng mua toán bộ chứng từ
Chiết khấu truy đòi: ngân hàng thực hiện chiết khấu được quyền đòi lại tiền khách hàng nếu ngân hàng nước ngoài từ chối thanh toán.
1.2. Hiệu quả hoạt động tín dụngcủa chi nhánh Thanh Quan thuộc ngân hàng cổ phần Nhà Hà Nội đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc
Trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng, hiệu quả hoạt động tín dụng là chỉ tiêu tiên quyết đối với sự tồn tại và phát triển trong hoạt động ngân hàng. Khi hiệu quả cho vay đạt ở mức cao thì nó sẽ tạo ra động lực cho mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như hoạt động sản xuất của toàn bộ nền kinh tế.
Hiệu quả hoạt động tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xă hội và sự phát triển tồn tại của ngân hàng. Hiệu quả tín dụng bằng chính kết quả cuối cùng của tín dụng, đó là lợi nhuận sau khi hạch toán tất cả các dư nợ phát sinh. Kết quă này là thước đo những cố gắng cuă Ngân hàng trong tính toán, điều tiết nguồn vốn cho vay, tỷ giá cho vay, thu nợ…Hiệu quă tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích nghi của Ngân hàng thương mại với sự phát triển của môi trường bên ngoài, thể hiện sức mạnh của Ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.
1.2.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh Thanh Quan thuộc Habubank đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc
Nền kinh tế thị trường ngày càng khẳng định vai trò ưu việt của mình trong tiến trình phát triển dẫn đến mô hình các doanh nghiệp tư nhân, các công ty TNHH trong tất cả các ngành nghề kinh tế chính được thành lập ngày càng nhiều với nhu cầu về vốn cao trong đó ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc chiếm tỉ trọng đáng kể.
Trong những năm qua, tổng dư nợ cho vay của Habubank đối với các ngành trên tăng trưởng tốt đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Mặt khác Habubank cũng đã thành công trong việc tuân thủ các nguyên tắc quản lý rủi ro thận trọng của mình: xây dựng những danh mục tín dụng chất lượng bằng cách tránh rủi ro tập trung đối với các khách hàng trong ngành, luôn cảnh giác với các dấu hiệu thông báo sớm, nhận biết và quản lý rủi ro tiềm năng trước khi chúng trở thành hiện thực.
Đạt được những thành tựu trên là nhờ:
- Chính sách quản trị điều hành đúng đắn, chiến lược phát triển phù hợp với thực tế hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Hệ thống trang thiết bị, công nghệ hiện đại hỗ trợ cho công tác nghiệp vụ một cách thuận lợi hiệu quả.
- Đội ngũ cán bộ nghiệp vụ có trình độ năng lực và đạo đức nghề nghiệp – đây là yếu tố quan trọng nhất trong mọi hoạt động của ngân hàng.
- Quy trình nghiệp vụ tín dụng khoa học, phù hợp với thực tế, đảm bảo quản lý chặt chẽ quá trình cấp tín dụng vừa thuận tiện với khách hàng, vừa đảm bảo tín dụng cho ngân hàng.
- Uy tín mà ngân hàng đã tạo dựng được trong nền kinh tế và các mối quan hệ với khách hàng truyền thống.
Chính bởi vì vậy hiệu quả tín dụng của ngân hàng ngày càng được nâng cao góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh và làm lành mạnh tài chính của khách hàng. Hiệu quả tín dụng được đảm bảo cũng có nghĩa là ngân hàng tồn tại và phát triển và nhờ vậy ngân hàng có điều kiện cung ứng vốn tín dụng đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh của khách hàng.
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động tín dụng của Habubank – chi nhánh Thanh quan đối với các ngành xây dựng, vận tải và thông tin liên lạc.
Hiệu quả tín dụng phụ thuộc vào nhiều yéu tố, trước hết là những nhân tố có liên quan dến hai chủ thể tham gia trực tiếp vào hoạt động là ngân hàng và khách hàng. Tuy nhiên, yếu tố môi trường cũng có ảnh hưởng lớn, nó tác động tối hai chủ thể trên và gây ảnh hưởng tới hiệu quả của tín dụng. Nhưng nhìn chung thì các nhân tố thuộc về ngân hàng có ảnh hương trực tiếp và quyết định tới hiệu quả tín dụng nối riêng và hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung.
1.2.3.1 Các yếu tố thuộc phía ngân hàng.
* Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng bao gồm các vấn đề liên quan đến việc cấp tín dụng như: danh mục các khoản mục tín dụng, lãI suất, đảm bảo, pham vi thực hiện, xác định quyền hạn, trách nhiệm của cán bộ tín dụng và ban thẩm định tín dụng, những hướng dẫn cụ thể khác…Một chính sách tín dụng rõ ràng sẽ mang lại nhiều lợi thế và thuận lợi cho ngân hàng. Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của khách hàng và hướng dẫn cho đội ngũ nhân viên tín dụng các thủ tục, các bước phảI tuân thủ và chỉ rõ phạm vi trách nhiệm của họ. Chính sách tín dụng giup ngân hàng hướng tới một danh mục cho vay hiệu quả và có thể đạt được nhiều mục tiêu như: tăng cường khả năng sinh lời, hạn chế rủi ro và đáp ứng những yêu cầu của cơ quan quản lý. Một chính sách tín dụng với mức lãI suất đa dạng cho từng loại hình vốn vay và kỳ hạn phù hợp với phương án sản xuát kinh doanh của doanh nghiệp sẽ làm tăng tính hiệu quả của món vay đó. Chính sách cho vay linh hoạt sẽ có thể nhanh chóng thay đổi để phù hợp vối những quy định mới của cơ quan quản lý, những thay đổi của nền kinh tế...