LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................................viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2 4. Đóng góp mới của Luận văn ......................................................................... 3 5. Bố cục của Luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .................. 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh...... 4 1.1.1. Lý luận chung về Thuế............................................................................ 4 1.1.2. Một số vấn đề về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................... 14 1.1.3. Quản lý thu thuế đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................. 17 1.1.4. Nội dung quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .... 22 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp .... 30 1.2. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh của một số địa phương trong nước và bài học kinh nghiệm ................ 32 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại một số địa phương ........................................................................... 32 1.2.2 Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi cục Thuế huyện Sông Lô ....... 34 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 39 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 39
iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 39 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 39 2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin............................................. 40 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 40 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 41 2.3.1. Nhóm chỉ số đánh giá cấp độ chiến lược .............................................. 41 2.3.2. Nhóm chỉ số đánh giá cấp độ hoạt động ............................................... 42 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÔNG LÔ.............................................................................. 45 3.1. Khái quát đặc điểm địa bàn huyện Sông Lô ............................................ 45 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 45 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 46 3.2. Đặc điểm của Chi cục Thuế huyện Sông Lô........................................... 48 3.2.1. Lịch sử hình thành................................................................................. 48 3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 49 3.2.3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế huyện Sông Lô................................ 52 3.3. Thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn huyện Sông Lô ........................................................................... 55 3.3.1. Xây dựng và tổ chức và thực hiện dự toán thu thuế ............................. 55 3.3.2. Quản lý công tác tuyên truyền và hỗ trợ đối với doanh nghiệp NQD...... 56 3.3.3. Quản lý công tác kê khai và kế toán thuế ............................................. 57 3.3.4. Quản lý công tác Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ............................. 59 3.3.5. Quản lý công tác kiểm tra thuế ............................................................. 60 3.3.6. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc qua kết quả điều tra ................................................. 63 3.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................ 69
v
3.4.1 Đánh giá các yếu tố bên ngoài .............................................................. 69 3.4.2. Các yếu tố bên trong ............................................................................. 71 3.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô ............................................... 73 3.5.1 Những kết quả đạt được ......................................................................... 73 3.5.2 Những hạn chế ....................................................................................... 75 3.5.3. Những nguyên nhân của hạn chế .......................................................... 76 Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÔNG LÔ.............................................................................. 80 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô ................................... 80 4.1.1 Quan điểm .............................................................................................. 80 4.1.2. Một số định hướng ................................................................................ 81 4.1.3 Mục tiêu.................................................................................................. 85 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Sông Lô.......................................................................................... 86 4.2.1. Về công tác Tuyên truyền-Hỗ trợ: ....................................................... 86 4.2.2 Về công tác quản lý Kê khai - Kế toán thuế: ......................................... 87 4.2.3 Về công tác kiểm tra ............................................................................. 87 4.2.4. Về công tác quản lý nợ thuế:................................................................. 88 4.3. Kiến nghị để thực hiện các giải pháp ....................................................... 89 4.3.1. Đối với Nhà nước.................................................................................. 89 4.3.2 Đối với Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế ................................................ 90 4.3.3. Đối với tỉnh Vĩnh Phúc ......................................................................... 93 KẾT LUẬN .................................................................................................... 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 97 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99
CBCC : CCNT : CĐNS : CNH : HĐH : CNTT : DNNN : DNNQD : ĐVT : HĐND : KBNN : KD : KK-KTT : MB : MST : NNT : NQD : NS : NSNN : XDCB : SXKD : TMS : TPR : GTGT : TNDN : TN : TNCN : TTĐB : BVMT : UBND : TNHH :
Cán bộ công chức Cưỡng chế nợ thuế Cân đối ngân sách Công nghiệp hóa Hiện đại hóa
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đơn vị tính
Hội đồng nhân dân
Kho bạc Nhà nước
Kinh doanh
Kê khai - Kế toán thuế
Môn Bài
Mã số thuế
Người nộp thuế
Ngoài quốc doanh
Ngân sách
Ngân sách Nhà nước
Xây dựng cơ bản
Sản xuất kinh doanh
Hệ thống quản lý thuế tập trung
Ứng dụng xây dựng kế hoạch kiểm tra Giá trị gia tăng
Thu nhập doanh nghiệp
Tài nguyên
Thu nhập cá nhân
Tiêu thụ đặc biệt
Bảo vệ môi trường
Ủy ban nhân dân
Trách nhiệm hữu hạn
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN DNTN QD ĐP ĐT NN BCTC BTC TT MSDN KHĐT CQT HSKT TTHT TTHC GDP NTĐT
: Doanh nghiệp
: Doanh nghiệp tư nhân : Quốc doanh địa phương : Đầu tư nhà nước
: Báo cáo tài chính
: Bộ tài chính
: Thông tư
: Mã số doanh nghiệp
: Kế hoạch đầu tư
: Cơ quan thuế
: Hồ sơ khai thuế
: Tuyên truyền hỗ trợ
: Thủ tục hành chính
: Tổng sản phẩm quốc nội : Nộp thuế điện tử
vii
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình thu ngân sách trên địa bàn huyện Sông Lô giai đoạn
2015 - 2017 ................................................................................... 46 Bảng 3.2. Tình hình nhân lực cán bộ thuế phân theo Đội chức năng của
Chi cục thuế Sông Lô năm 2017................................................... 54 Bảng 3.3. Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN khu vực DNNQD của
Chi cục Thuế huyện Sông Lô giai đoạn 2015 - 2017 ................... 55 Bảng 3.4. Kết quả tuyên truyền và hỗ trợ đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh giai đoạn 2015-2017.................................................. 56 Bảng 3.5. Tình hình kê khai thuế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................... 58 Bảng 3.6. Tình hình nợ đọng thuế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
giai đoạn 2015 - 2017 (tính đến 31/12 hàng năm)........................ 60 Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra tại trụ sở cơ quan Thuế giai đoạn 2015 - 2017 ... 61 Bảng 3.8. Kết quả kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế giai đoạn 2015 -
2017............................................................................................... 62 Bảng 3.9. Tổng hợp ý kiến của Doanh nghiệp NQD điều tra ........................ 64 Bảng 3.10. Tổng hợp ý kiến của cán bộ, công chức quản lý thuế điều tra ..... 67
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Chi cục thuế huyện Sông Lô ... 52
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước, là công cụ quản
lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, thuế góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Quản lý thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thự thi chính sách thuế.
Nhà nước đang xây dựng hệ thống chính sách thuế, tổ chức quản lý thuế một cách khoa học, hiệu lực hiệu quả nhằm huy động tối đa mọi nguồn thu cho ngân sách nhà nước (NSNN) đảm bảo duy trì các chức năng của nhà nước như; quốc phòng, an ninh, chi cho xây dựng và phát triển các cơ sở hạ tầng, phúc lợi, công cộng, về sự nghiệp văn hóa, y tế, giáo dục trước mắt và lâu dài.
Huyện Sông Lô - tỉnh Vĩnh Phúc là huyện miền núi, thuộc địa bàn kinh tế khó khăn, nhận thức pháp luật về thuế của người nộp thuế còn hạn chế. Hiện nay, tình trạng gian lận và trốn lậu thuế diễn ra khá phổ biến và ngày càng phức tạp hơn, tinh vi hơn, lợi dụng những sơ hở trong chính sách pháp luật cùa nhà nước để khai man, trốn thuế, làm giảm số thuế phải nộp, thậm chí chiếm đoạt tiền từ Ngân sách Nhà nước. Tình trạng nộp chậm và không nộp hồ sơ khai thuế vẫn xảy ra. Tỷ lệ nợ đọng thuế ngày càng cao. Các doanh nghiệp bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh đem theo theo hóa đơn ngày càng nhiều, tạo ra thị trường mua bán hóa đơn bất hợp pháp. Bộ máy quản lý thu thuế còn nhiều hạn chế cả về cơ cấu, quy mô, chất lượng, công tác quản lý thuế gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Nhằm khắc phục những hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý thuế nói chung và công tác quản lý thuế của Chi cục thuế huyện Sông Lô nói riêng.
2
Chi cục thuế huyện Sông Lô đưa ra các giải pháp quản lý thu thuế cho phù hợp với địa bàn nhằm thu đúng thu đủ và đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, tác giả đã nghiên cứu và lựa chọn vấn đề “Tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô trong giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô trong giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Chi cục Thuế huyện Sông Lô
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Sông Lô.
- Về thời gian: Các số liệu đánh giá thực trạng là các số liệu trong giai đoạn từ 2016 - 2018. Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2019-2025.
3
- Nội dung nghiên cứu: Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô và do Chi cục thuế huyện Sông Lô được phân cấp quản lý.
4. Đóng góp mới của Luận văn
Luận văn là công trình khoa học vừa có ý nghĩa về mặt lý luận và mặt thực tiễn, là tài liệu giúp Chi cục thuế huyện Sông Lô quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp có cơ sở khoa học và đạt hiệu quả cao.
Luận văn nghiên cứu toàn diện và có hệ thống về hoàn thiện quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô. Luận văn là tài liệu khoa học có ý nghĩa thiết thực cho công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô, cũng như các địa bàn Quận, huyện có điều kiện tương tự trên toàn quốc.
5. Bố cục của Luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, được chia thành 4 chương nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.1. Lý luận chung về Thuế
1.1.1.1. Khái niệm về Thuế
Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có thống nhất tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm của các nhà kinh tế khác nhau thì có các định nghĩa khác nhau:
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Thuế là nguồn thu tài chính đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của bộ máy nhà nước. Mác đã viết: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay sản vật mà người dân phải đóng góp để dùng vào mọi việc chi tiêu của Nhà nước”- Trích Mác - Ăngghen tuyển tập - Nhà xuất bản sự thật Hà Nội, 1961, tập 2.
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn tài chính công đưa ra một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước”.
Xét về nội dung vật chất, thuế là một bộ phận của cải xã hội được tập trung vào tay nhà nước mà thực chất của nó là sự di chuyển nguồn lực tài chính từ khu vực tư vào khu vực công.
Xét về bản chất kinh tế, thuế là một phạm trù phân phối của cải xã hội chứa đựng quan hệ kinh tế - xã hội giữa các chủ thể trong xã hội.
Trên góc độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm
5
hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên góc độ của người nộp thuế: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức và cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật định, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
Trên góc độ kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế-xã hội của Nhà nước.
Theo từ điển tiếng việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hay tổ chức kinh doanh tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp...buộc phải nộp cho nhà nước theo quy định”
1.1.1.2. Đặc điểm của Thuế
Thuế là một công cụ tài chính của nhà nước được sử dụng để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. Khác với các công cụ tài chính khác như phí, lệ phí, giá cả... Thuế có các đặc điểm cơ bản sau đây:
Một là thuế mang tính cưỡng bức bằng pháp luật luôn gắn liền với quyền lực nhà nước: Đặc điểm này gắn liền với tính pháp lý tối cao của thuế. Thuế là nghĩa vụ cơ bản của công dân đã được quy định trong hiến pháp - đạo luật gốc của một quốc gia. Miễn giảm thuế cũng do pháp luật quy định và ai vi phạm luật thuế sẽ bị pháp luật trừng trị.
Hai là thuế là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp và được sử dụng để đáp ứng chi tiêu công cộng, sau khi Nhà nước thu thuế, thuế sẽ thuộc sở hữu của nhà nước, nhà nước không có nghĩa vụ hoàn trả trực tiếp số thuế này cho người nộp thuế trong bất luận trường hợp nào. Tuy nhiên nhà nước sẽ hoàn trả gián tiếp bằng cách cung cấp các dịch vụ, hàng hoá công cộng cho toàn xã hội nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cộng đồng trong đó có đối tượng nộp thuế.
6
Ba là thuế là một hình thức phân phối của cải xã hội chứa đựng yếu tố chính trị - kinh tế - xã hội: Thuế và đánh thuế thực chất là nhà nước tham gia vào quá trình phân phối thu nhập của các thể nhân và pháp nhân nhằm tập trung một bộ phận của cải xã hội vào tay nhà nước, điều tiết hành vi của các thể nhân và pháp nhân. Thuế chứa đựng yếu tố chính trị đó là việc thu thuế và nộp thuế đều do nhà nước sử dụng quyền lực chính trị của mình và chính sách thuế của một quốc gia luôn gắn liền với bản chất chính trị của quốc gia đó. 1.1.1.3. Vai trò của Thuế
Vai trò của Thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều kiện kinh tế-xã hội nhất định. Trong nền kinh tế thị trường thuế phát huy ba vai trò sau đây:
Một là: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Hằng năm nguồn thu từ thuế chiếm từ 80 đến 90% tổng thu NSNN. Thuế là nguồn thu ổn định nhất được kế hoạch hoá tốt trên cơ sở dự báo kế hoạch và tiềm năng phát triển kinh tế của đất nước trong một năm. Nguồn thu của thuế lấy từ thu nhập quốc dân sản xuất, khả năng động viên của thuế phụ thuộc cơ bản vào sự phát triển và hiệu quả sản xuất, trình độ và ý thức tiết kiệm trong sản xuất, tiêu dùng của tổ chức và người dân. Vì vậy, chính sách động viên về thuế phải được đặt trong mối quan hệ chung theo hướng xóa bỏ các khoản chi bao cấp , không tận thu để đảm bảo chi, phải thu đúng, thu đủ nhằm bồi dưỡng phát triển nguồn thu lâu dài trên nguyên tắc phân phối hợp lý thu nhập quốc dân giữa nhà nước và xã hội.
Hai là: Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô của nền kinh tế nhằm thực hiện các mục tiêu lớn của nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết vĩ mô nền kinh tế nhằm thực hiện các mục tiêu sau:
- Phát triển sản xuất theo định hướng xã hội chủ nghĩa: Chính sách thuế được đặt ra không chỉ tăng thu cho ngân sách thông qua đó góp phần thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát, quản lý hướng dẫn và khuyến khích phát
7
triển sản xuất, mở rộng lưu thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo hướng phát triển của kế hoạch nhà nước, góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân. Đối với những ngành kinh tế cần phát triển nhà nước đánh thuế thấp hoặc không đánh thuế, ngược lại những ngành kinh tế không cần phát triển nhà nước đánh thuế cao hoặc không cho sản xuất thông qua việc cấp đăng ký kinh doanh. Nhà nước dùng công cụ thuế để định hướng sản xuất thông qua thuế suất.
- Mục tiêu công bằng xã hội: Thuế thực hiện vai trò tái phân phối các nguồn tài chính, góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nước dùng thuế để điều tiết phần chênh lệch giữa người giàu và người nghèo, nhà nước sử đã sử dụng công cụ thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp với các loại thuế suất khác nhau nhằm điều tiết thu nhập của những đối tượng có thu nhập cao, làm tăng thu cho ngân sách nhà nước đồng thời thông qua việc trợ cấp hoặc cung cấp hàng hoá đảm bảo thực hiện mục tiêu công bằng xã hội.
- Mục tiêu điều chỉnh giá cả, chống lạm phát: Nguyên nhân của lạm phát có thể do cung cầu làm cho giá cả hàng hoá tăng lên hoặc do chi phí đầu vào tăng. Thuế được sử dụng để điều chỉnh lạm phát, ổn định giá cả thị trường. Nếu cung nhỏ hơn cầu thì nhà nước điều chỉnh bằng cách giảm thuế đối với các yếu tố sản xuất, giảm thuế thu nhập để kích thích đầu tư sản xuất ra khối lượng sản phẩm nhiều hơn. Nếu lạm phát do chi phí tăng, gia tăng thất nghiệp, sự trì trệ của tốc độ phát triển kinh tế, giá cả đầu vào tăng, nhà nước dùng Thuế hạn chế tăng chi phí bằng cách giảm thuế đánh vào chi phí,
Chỉ đạo cấp ủy, chính quyền các xã, thị trấn tăng cường phối hợp với cơ quan thuế trong công tác quản lý thu thuế, coi công tác quản lý thu thuế là một trong những nhiệm vụ trọng tâm tại địa phương.
4.3.2 Đối với Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế
Về cơ chế chính sách: Cần đơn giản hóa thủ tục hành chính về thuế, hệ thống chính sách thuế phải rõ ràng, dễ hiểu. Tiếp tục hoàn thiện về pháp luật thuế tạo điều kiện để cải cách hiện đại hoá quản lý thu thuế. Sửa đổi, bổ sung đồng bộ các luật thuế hiện hành tạo cơ sở cho cải cách quản lý thuế theo hướng tiên tiến, hiện đại.
Để tạo môi trường pháp lý công bằng, bình đẳng giữa các đối tượng, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh xuất khẩu, ổn định thị trường, đảm bảo nguồn thu cho NSNN, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, đảm bảo tính đơn giản, rõ ràng, minh bạch, công khai, góp phần thúc đẩy cải cách hành chính và hiện đại hoá công tác quản lý thu thuế, thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp, một số luật thuế cần được sửa đổi, bổ sung:
Về Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Về phạm vi, đối tượng chịu thuế: Nghiên cứu giảm bớt số lượng nhóm đối tượng không chịu thuế trên cơ sở nguyên tắc đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện kinh tế - xã hội đất nước, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước và tạo điều kiện cho cải cách quản lý thuế nói chung và DNNQD nói riêng. Quy định cụ thể đối với một số hàng hóa, dịch vụ mới phát sinh theo sự phát triển của kinh tế thị trường...
+ Về thuế suất: thống nhất một mức thuế suất chuẩn (khoảng 10%) để vừa đảm bảo nguồn thu, vừa phù hợp với mức bình quân chung của các nước trong khu vực và lộ trình cắt giảm thuế nhập khẩu và để đơn giản trong quá trình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp, tránh được tình trạng áp sai thuế
91
suất giữa 5% và 10%. Duy trì và mở rộng diện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu.
+ Về phương pháp tính thuế: Chỉ áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với các doanh nghiệp có quy mô đủ lớn, chấp hành đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ và Giám đốc, kế toán của doanh nghiệp có đủ trình độ quản trị và hạch toán kế toán còn lại thực hiện khai thuế theo phương khoán trực tiếp trên doanh thu.
+ Về hoàn thuế: xây dựng tiêu chí rõ ràng về điều kiện, thời hạn, mức hoàn thuế, đối tượng hoàn thuế, đơn giản hoá thủ tục hoàn thuế để đảm bảo hoàn thuế đúng đối tượng, đầy đủ và kịp thời cho doanh nghiệp.
Về thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Về đối tượng chịu thuế: áp dụng thống nhất đối với mọi loại hình doanh nghiệp, không phân biệt thành phần kinh tế, nguồn vốn đầu tư và chủ sở hữu;
+ Về thu nhập chịu thuế: quy định mọi hình thức thu nhập, mọi khoản thu nhập, kể cả thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền thuê đất đều là thu nhập chịu thuế để đảm bảo tính thống nhất, công bằng và bình đẳng về nghĩa vụ thuế đối với mọi đối tượng.
+ Về các khoản chi phí được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp: quán triệt nguyên tắc chi phí cho sản xuất, kinh doanh để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp sẽ được khấu trừ khi đảm bảo các điều kiện: thực tế có chi ra, liên quan đến việc tạo ra thu nhập, mức chi đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ và có đủ hoá đơn, chứng từ hợp lệ;
+ Về thuế suất: thực hiện điều chỉnh giảm mức thuế suất chung theo lộ trình phù hợp để thu hút đầu tư, tạo điều kiện để doanh nghiệp có thêm nguồn lực tài chính, tăng tích lũy để đẩy mạnh đầu tư phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................................viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2 4. Đóng góp mới của Luận văn ......................................................................... 3 5. Bố cục của Luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .................. 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh...... 4 1.1.1. Lý luận chung về Thuế............................................................................ 4 1.1.2. Một số vấn đề về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................... 14 1.1.3. Quản lý thu thuế đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................. 17 1.1.4. Nội dung quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .... 22 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp .... 30 1.2. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh của một số địa phương trong nước và bài học kinh nghiệm ................ 32 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại một số địa phương ........................................................................... 32 1.2.2 Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi cục Thuế huyện Sông Lô ....... 34 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 39 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 39
iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 39 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 39 2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin............................................. 40 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 40 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 41 2.3.1. Nhóm chỉ số đánh giá cấp độ chiến lược .............................................. 41 2.3.2. Nhóm chỉ số đánh giá cấp độ hoạt động ............................................... 42 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÔNG LÔ.............................................................................. 45 3.1. Khái quát đặc điểm địa bàn huyện Sông Lô ............................................ 45 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 45 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 46 3.2. Đặc điểm của Chi cục Thuế huyện Sông Lô........................................... 48 3.2.1. Lịch sử hình thành................................................................................. 48 3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 49 3.2.3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế huyện Sông Lô................................ 52 3.3. Thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn huyện Sông Lô ........................................................................... 55 3.3.1. Xây dựng và tổ chức và thực hiện dự toán thu thuế ............................. 55 3.3.2. Quản lý công tác tuyên truyền và hỗ trợ đối với doanh nghiệp NQD...... 56 3.3.3. Quản lý công tác kê khai và kế toán thuế ............................................. 57 3.3.4. Quản lý công tác Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ............................. 59 3.3.5. Quản lý công tác kiểm tra thuế ............................................................. 60 3.3.6. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc qua kết quả điều tra ................................................. 63 3.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................ 69
v
3.4.1 Đánh giá các yếu tố bên ngoài .............................................................. 69 3.4.2. Các yếu tố bên trong ............................................................................. 71 3.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô ............................................... 73 3.5.1 Những kết quả đạt được ......................................................................... 73 3.5.2 Những hạn chế ....................................................................................... 75 3.5.3. Những nguyên nhân của hạn chế .......................................................... 76 Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÔNG LÔ.............................................................................. 80 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô ................................... 80 4.1.1 Quan điểm .............................................................................................. 80 4.1.2. Một số định hướng ................................................................................ 81 4.1.3 Mục tiêu.................................................................................................. 85 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Sông Lô.......................................................................................... 86 4.2.1. Về công tác Tuyên truyền-Hỗ trợ: ....................................................... 86 4.2.2 Về công tác quản lý Kê khai - Kế toán thuế: ......................................... 87 4.2.3 Về công tác kiểm tra ............................................................................. 87 4.2.4. Về công tác quản lý nợ thuế:................................................................. 88 4.3. Kiến nghị để thực hiện các giải pháp ....................................................... 89 4.3.1. Đối với Nhà nước.................................................................................. 89 4.3.2 Đối với Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế ................................................ 90 4.3.3. Đối với tỉnh Vĩnh Phúc ......................................................................... 93 KẾT LUẬN .................................................................................................... 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 97 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99
CBCC : CCNT : CĐNS : CNH : HĐH : CNTT : DNNN : DNNQD : ĐVT : HĐND : KBNN : KD : KK-KTT : MB : MST : NNT : NQD : NS : NSNN : XDCB : SXKD : TMS : TPR : GTGT : TNDN : TN : TNCN : TTĐB : BVMT : UBND : TNHH :
Cán bộ công chức Cưỡng chế nợ thuế Cân đối ngân sách Công nghiệp hóa Hiện đại hóa
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đơn vị tính
Hội đồng nhân dân
Kho bạc Nhà nước
Kinh doanh
Kê khai - Kế toán thuế
Môn Bài
Mã số thuế
Người nộp thuế
Ngoài quốc doanh
Ngân sách
Ngân sách Nhà nước
Xây dựng cơ bản
Sản xuất kinh doanh
Hệ thống quản lý thuế tập trung
Ứng dụng xây dựng kế hoạch kiểm tra Giá trị gia tăng
Thu nhập doanh nghiệp
Tài nguyên
Thu nhập cá nhân
Tiêu thụ đặc biệt
Bảo vệ môi trường
Ủy ban nhân dân
Trách nhiệm hữu hạn
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN DNTN QD ĐP ĐT NN BCTC BTC TT MSDN KHĐT CQT HSKT TTHT TTHC GDP NTĐT
: Doanh nghiệp
: Doanh nghiệp tư nhân : Quốc doanh địa phương : Đầu tư nhà nước
: Báo cáo tài chính
: Bộ tài chính
: Thông tư
: Mã số doanh nghiệp
: Kế hoạch đầu tư
: Cơ quan thuế
: Hồ sơ khai thuế
: Tuyên truyền hỗ trợ
: Thủ tục hành chính
: Tổng sản phẩm quốc nội : Nộp thuế điện tử
vii
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình thu ngân sách trên địa bàn huyện Sông Lô giai đoạn
2015 - 2017 ................................................................................... 46 Bảng 3.2. Tình hình nhân lực cán bộ thuế phân theo Đội chức năng của
Chi cục thuế Sông Lô năm 2017................................................... 54 Bảng 3.3. Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN khu vực DNNQD của
Chi cục Thuế huyện Sông Lô giai đoạn 2015 - 2017 ................... 55 Bảng 3.4. Kết quả tuyên truyền và hỗ trợ đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh giai đoạn 2015-2017.................................................. 56 Bảng 3.5. Tình hình kê khai thuế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................... 58 Bảng 3.6. Tình hình nợ đọng thuế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
giai đoạn 2015 - 2017 (tính đến 31/12 hàng năm)........................ 60 Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra tại trụ sở cơ quan Thuế giai đoạn 2015 - 2017 ... 61 Bảng 3.8. Kết quả kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế giai đoạn 2015 -
2017............................................................................................... 62 Bảng 3.9. Tổng hợp ý kiến của Doanh nghiệp NQD điều tra ........................ 64 Bảng 3.10. Tổng hợp ý kiến của cán bộ, công chức quản lý thuế điều tra ..... 67
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Chi cục thuế huyện Sông Lô ... 52
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước, là công cụ quản
lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, thuế góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Quản lý thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thự thi chính sách thuế.
Nhà nước đang xây dựng hệ thống chính sách thuế, tổ chức quản lý thuế một cách khoa học, hiệu lực hiệu quả nhằm huy động tối đa mọi nguồn thu cho ngân sách nhà nước (NSNN) đảm bảo duy trì các chức năng của nhà nước như; quốc phòng, an ninh, chi cho xây dựng và phát triển các cơ sở hạ tầng, phúc lợi, công cộng, về sự nghiệp văn hóa, y tế, giáo dục trước mắt và lâu dài.
Huyện Sông Lô - tỉnh Vĩnh Phúc là huyện miền núi, thuộc địa bàn kinh tế khó khăn, nhận thức pháp luật về thuế của người nộp thuế còn hạn chế. Hiện nay, tình trạng gian lận và trốn lậu thuế diễn ra khá phổ biến và ngày càng phức tạp hơn, tinh vi hơn, lợi dụng những sơ hở trong chính sách pháp luật cùa nhà nước để khai man, trốn thuế, làm giảm số thuế phải nộp, thậm chí chiếm đoạt tiền từ Ngân sách Nhà nước. Tình trạng nộp chậm và không nộp hồ sơ khai thuế vẫn xảy ra. Tỷ lệ nợ đọng thuế ngày càng cao. Các doanh nghiệp bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh đem theo theo hóa đơn ngày càng nhiều, tạo ra thị trường mua bán hóa đơn bất hợp pháp. Bộ máy quản lý thu thuế còn nhiều hạn chế cả về cơ cấu, quy mô, chất lượng, công tác quản lý thuế gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Nhằm khắc phục những hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý thuế nói chung và công tác quản lý thuế của Chi cục thuế huyện Sông Lô nói riêng.
2
Chi cục thuế huyện Sông Lô đưa ra các giải pháp quản lý thu thuế cho phù hợp với địa bàn nhằm thu đúng thu đủ và đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, tác giả đã nghiên cứu và lựa chọn vấn đề “Tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô trong giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô trong giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Chi cục Thuế huyện Sông Lô
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Sông Lô.
- Về thời gian: Các số liệu đánh giá thực trạng là các số liệu trong giai đoạn từ 2016 - 2018. Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2019-2025.
3
- Nội dung nghiên cứu: Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô và do Chi cục thuế huyện Sông Lô được phân cấp quản lý.
4. Đóng góp mới của Luận văn
Luận văn là công trình khoa học vừa có ý nghĩa về mặt lý luận và mặt thực tiễn, là tài liệu giúp Chi cục thuế huyện Sông Lô quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp có cơ sở khoa học và đạt hiệu quả cao.
Luận văn nghiên cứu toàn diện và có hệ thống về hoàn thiện quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô. Luận văn là tài liệu khoa học có ý nghĩa thiết thực cho công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô, cũng như các địa bàn Quận, huyện có điều kiện tương tự trên toàn quốc.
5. Bố cục của Luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, được chia thành 4 chương nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.1. Lý luận chung về Thuế
1.1.1.1. Khái niệm về Thuế
Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có thống nhất tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm của các nhà kinh tế khác nhau thì có các định nghĩa khác nhau:
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Thuế là nguồn thu tài chính đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của bộ máy nhà nước. Mác đã viết: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay sản vật mà người dân phải đóng góp để dùng vào mọi việc chi tiêu của Nhà nước”- Trích Mác - Ăngghen tuyển tập - Nhà xuất bản sự thật Hà Nội, 1961, tập 2.
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn tài chính công đưa ra một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước”.
Xét về nội dung vật chất, thuế là một bộ phận của cải xã hội được tập trung vào tay nhà nước mà thực chất của nó là sự di chuyển nguồn lực tài chính từ khu vực tư vào khu vực công.
Xét về bản chất kinh tế, thuế là một phạm trù phân phối của cải xã hội chứa đựng quan hệ kinh tế - xã hội giữa các chủ thể trong xã hội.
Trên góc độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm
5
hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên góc độ của người nộp thuế: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức và cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật định, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
Trên góc độ kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế-xã hội của Nhà nước.
Theo từ điển tiếng việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hay tổ chức kinh doanh tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp...buộc phải nộp cho nhà nước theo quy định”
1.1.1.2. Đặc điểm của Thuế
Thuế là một công cụ tài chính của nhà nước được sử dụng để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. Khác với các công cụ tài chính khác như phí, lệ phí, giá cả... Thuế có các đặc điểm cơ bản sau đây:
Một là thuế mang tính cưỡng bức bằng pháp luật luôn gắn liền với quyền lực nhà nước: Đặc điểm này gắn liền với tính pháp lý tối cao của thuế. Thuế là nghĩa vụ cơ bản của công dân đã được quy định trong hiến pháp - đạo luật gốc của một quốc gia. Miễn giảm thuế cũng do pháp luật quy định và ai vi phạm luật thuế sẽ bị pháp luật trừng trị.
Hai là thuế là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp và được sử dụng để đáp ứng chi tiêu công cộng, sau khi Nhà nước thu thuế, thuế sẽ thuộc sở hữu của nhà nước, nhà nước không có nghĩa vụ hoàn trả trực tiếp số thuế này cho người nộp thuế trong bất luận trường hợp nào. Tuy nhiên nhà nước sẽ hoàn trả gián tiếp bằng cách cung cấp các dịch vụ, hàng hoá công cộng cho toàn xã hội nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cộng đồng trong đó có đối tượng nộp thuế.
6
Ba là thuế là một hình thức phân phối của cải xã hội chứa đựng yếu tố chính trị - kinh tế - xã hội: Thuế và đánh thuế thực chất là nhà nước tham gia vào quá trình phân phối thu nhập của các thể nhân và pháp nhân nhằm tập trung một bộ phận của cải xã hội vào tay nhà nước, điều tiết hành vi của các thể nhân và pháp nhân. Thuế chứa đựng yếu tố chính trị đó là việc thu thuế và nộp thuế đều do nhà nước sử dụng quyền lực chính trị của mình và chính sách thuế của một quốc gia luôn gắn liền với bản chất chính trị của quốc gia đó. 1.1.1.3. Vai trò của Thuế
Vai trò của Thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều kiện kinh tế-xã hội nhất định. Trong nền kinh tế thị trường thuế phát huy ba vai trò sau đây:
Một là: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Hằng năm nguồn thu từ thuế chiếm từ 80 đến 90% tổng thu NSNN. Thuế là nguồn thu ổn định nhất được kế hoạch hoá tốt trên cơ sở dự báo kế hoạch và tiềm năng phát triển kinh tế của đất nước trong một năm. Nguồn thu của thuế lấy từ thu nhập quốc dân sản xuất, khả năng động viên của thuế phụ thuộc cơ bản vào sự phát triển và hiệu quả sản xuất, trình độ và ý thức tiết kiệm trong sản xuất, tiêu dùng của tổ chức và người dân. Vì vậy, chính sách động viên về thuế phải được đặt trong mối quan hệ chung theo hướng xóa bỏ các khoản chi bao cấp , không tận thu để đảm bảo chi, phải thu đúng, thu đủ nhằm bồi dưỡng phát triển nguồn thu lâu dài trên nguyên tắc phân phối hợp lý thu nhập quốc dân giữa nhà nước và xã hội.
Hai là: Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô của nền kinh tế nhằm thực hiện các mục tiêu lớn của nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết vĩ mô nền kinh tế nhằm thực hiện các mục tiêu sau:
- Phát triển sản xuất theo định hướng xã hội chủ nghĩa: Chính sách thuế được đặt ra không chỉ tăng thu cho ngân sách thông qua đó góp phần thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát, quản lý hướng dẫn và khuyến khích phát
7
triển sản xuất, mở rộng lưu thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo hướng phát triển của kế hoạch nhà nước, góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân. Đối với những ngành kinh tế cần phát triển nhà nước đánh thuế thấp hoặc không đánh thuế, ngược lại những ngành kinh tế không cần phát triển nhà nước đánh thuế cao hoặc không cho sản xuất thông qua việc cấp đăng ký kinh doanh. Nhà nước dùng công cụ thuế để định hướng sản xuất thông qua thuế suất.
- Mục tiêu công bằng xã hội: Thuế thực hiện vai trò tái phân phối các nguồn tài chính, góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nước dùng thuế để điều tiết phần chênh lệch giữa người giàu và người nghèo, nhà nước sử đã sử dụng công cụ thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp với các loại thuế suất khác nhau nhằm điều tiết thu nhập của những đối tượng có thu nhập cao, làm tăng thu cho ngân sách nhà nước đồng thời thông qua việc trợ cấp hoặc cung cấp hàng hoá đảm bảo thực hiện mục tiêu công bằng xã hội.
- Mục tiêu điều chỉnh giá cả, chống lạm phát: Nguyên nhân của lạm phát có thể do cung cầu làm cho giá cả hàng hoá tăng lên hoặc do chi phí đầu vào tăng. Thuế được sử dụng để điều chỉnh lạm phát, ổn định giá cả thị trường. Nếu cung nhỏ hơn cầu thì nhà nước điều chỉnh bằng cách giảm thuế đối với các yếu tố sản xuất, giảm thuế thu nhập để kích thích đầu tư sản xuất ra khối lượng sản phẩm nhiều hơn. Nếu lạm phát do chi phí tăng, gia tăng thất nghiệp, sự trì trệ của tốc độ phát triển kinh tế, giá cả đầu vào tăng, nhà nước dùng Thuế hạn chế tăng chi phí bằng cách giảm thuế đánh vào chi phí,
Chỉ đạo cấp ủy, chính quyền các xã, thị trấn tăng cường phối hợp với cơ quan thuế trong công tác quản lý thu thuế, coi công tác quản lý thu thuế là một trong những nhiệm vụ trọng tâm tại địa phương.
4.3.2 Đối với Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế
Về cơ chế chính sách: Cần đơn giản hóa thủ tục hành chính về thuế, hệ thống chính sách thuế phải rõ ràng, dễ hiểu. Tiếp tục hoàn thiện về pháp luật thuế tạo điều kiện để cải cách hiện đại hoá quản lý thu thuế. Sửa đổi, bổ sung đồng bộ các luật thuế hiện hành tạo cơ sở cho cải cách quản lý thuế theo hướng tiên tiến, hiện đại.
Để tạo môi trường pháp lý công bằng, bình đẳng giữa các đối tượng, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh xuất khẩu, ổn định thị trường, đảm bảo nguồn thu cho NSNN, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, đảm bảo tính đơn giản, rõ ràng, minh bạch, công khai, góp phần thúc đẩy cải cách hành chính và hiện đại hoá công tác quản lý thu thuế, thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp, một số luật thuế cần được sửa đổi, bổ sung:
Về Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Về phạm vi, đối tượng chịu thuế: Nghiên cứu giảm bớt số lượng nhóm đối tượng không chịu thuế trên cơ sở nguyên tắc đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện kinh tế - xã hội đất nước, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước và tạo điều kiện cho cải cách quản lý thuế nói chung và DNNQD nói riêng. Quy định cụ thể đối với một số hàng hóa, dịch vụ mới phát sinh theo sự phát triển của kinh tế thị trường...
+ Về thuế suất: thống nhất một mức thuế suất chuẩn (khoảng 10%) để vừa đảm bảo nguồn thu, vừa phù hợp với mức bình quân chung của các nước trong khu vực và lộ trình cắt giảm thuế nhập khẩu và để đơn giản trong quá trình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp, tránh được tình trạng áp sai thuế
91
suất giữa 5% và 10%. Duy trì và mở rộng diện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu.
+ Về phương pháp tính thuế: Chỉ áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với các doanh nghiệp có quy mô đủ lớn, chấp hành đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ và Giám đốc, kế toán của doanh nghiệp có đủ trình độ quản trị và hạch toán kế toán còn lại thực hiện khai thuế theo phương khoán trực tiếp trên doanh thu.
+ Về hoàn thuế: xây dựng tiêu chí rõ ràng về điều kiện, thời hạn, mức hoàn thuế, đối tượng hoàn thuế, đơn giản hoá thủ tục hoàn thuế để đảm bảo hoàn thuế đúng đối tượng, đầy đủ và kịp thời cho doanh nghiệp.
Về thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Về đối tượng chịu thuế: áp dụng thống nhất đối với mọi loại hình doanh nghiệp, không phân biệt thành phần kinh tế, nguồn vốn đầu tư và chủ sở hữu;
+ Về thu nhập chịu thuế: quy định mọi hình thức thu nhập, mọi khoản thu nhập, kể cả thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền thuê đất đều là thu nhập chịu thuế để đảm bảo tính thống nhất, công bằng và bình đẳng về nghĩa vụ thuế đối với mọi đối tượng.
+ Về các khoản chi phí được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp: quán triệt nguyên tắc chi phí cho sản xuất, kinh doanh để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp sẽ được khấu trừ khi đảm bảo các điều kiện: thực tế có chi ra, liên quan đến việc tạo ra thu nhập, mức chi đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ và có đủ hoá đơn, chứng từ hợp lệ;
+ Về thuế suất: thực hiện điều chỉnh giảm mức thuế suất chung theo lộ trình phù hợp để thu hút đầu tư, tạo điều kiện để doanh nghiệp có thêm nguồn lực tài chính, tăng tích lũy để đẩy mạnh đầu tư phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links