Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp tăng cường huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần cavico Việt Nam khai thác mỏ và xây dựng đến năm 2015
LỜI MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 4
I. MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN 4
1. Khái niệm về vốn 4
1.1. Khái niệm vốn sản xuất kinh doanh 6
1.2. Khái niệm vốn đầu tư và đầu tư vốn. 7
2. Khái niệm huy động vốn và sử dụng vốn 8
2.1. Một số vấn đề liên quan đến huy động vốn 8
2.2. Một số vấn đề liên quan đến sử dụng vốn. 10
3. Phân loại vốn 10
3.1. Theo cách chu chuyển 11
3.2. Theo nguồn gốc hình thành 11
3.3. Theo phạm vi hoạt động 12
3.4. Theo thời gian hoạt động và hình thành 12
4. Vai trò của vốn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 12
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 13
1. Các chỉ tiêu đánh giá huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn 13
1.1. Các chỉ tiêu đánh giá về huy động vốn 13
1.1.1. Chi phí vay nợ 13
1.1.2. Chi phí vốn chủ sở hữu: 14
P 14
1.1.3. Chi phí trung bình vốn 16
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn 16
1.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định 16
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 17
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chung 18
1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán 18
2. Các nguồn huy động vốn chủ yếu của doanh nghiệp 19
2.1. Nguồn vốn chủ sở hữu 20
2.1.1. Vốn góp ban đầu. 20
2.1.2. Nguồn vốn nội bộ doanh nghiệp 21
2.1.3. Nguồn vốn liên doanh 23
2.1.4. Từ kênh phát hành cổ phiếu 23
2.2. Nợ phải trả 24
2.2.1. Tín dụng ngân hàng 24
2.2.2. Tín dụng thương mại 26
2.2.3. Từ kênh phát hành trái phiếu 27
2.2.4. Thuê tài chính 28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NAM KHAI THÁC MỎ VÀ XÂY DỰNG CAVICO (CAVICO MINING) 31
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CAVICO MINING 31
1. Lịch sử hình thành của Công ty cổ phần Cavico Việt Nam Khai thác mỏ và Xây dựng (Cavico Mining) 31
2. Chứng năng và nhiệm vụ Công ty cổ phần Việt Nam Khai thác mỏ và Xây dựng Cavico Mining 32
3. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các phòng ban của Công ty Cavico Mining 33
4. Vị thế của Công ty trong ngành 36
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-de_tai_mot_so_giai_phap_tang_cuong_huy_dong_va_nang_cao_hieu_0WYSzmnNm6.png /tai-lieu/de-tai-mot-so-giai-phap-tang-cuong-huy-dong-va-nang-cao-hieu-qua-su-dung-von-cua-cong-ty-co-phan-cavico-viet-nam-khai-87813/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
- Khối tham mưu: Gồm các phòng ban, ban có chức năng tham mưu và giúp việc cho ban Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Giám đốc. Khối tham mưu của công ty bao gồm: Phòng tổ chức lao động tiền lương, Phong Hành chính, Phòng kế toán, Phòng đầu tư, Phòng quản lý và đầu tư, Phòng kế hoạch, Phòng thiết bị, Phòng vật tư và ban quản lý dự án
Phòng tổ chức lao động tiền lương: Tổ chức nhân sự, thực hiện nghiên cứu, đề xuất mô hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu phát triển, đề xuất các chế độ, chính sách về nhân sự
Phòng hành chính: Thực hiện chức năng văn thư, lưu trữ, quản lý con dấu, đánh máy, quản lý mua sắm tài sản trang thiết bị văn phòng, công tác bảo vệ, an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh, y tế và các nhiệm vụ khác về các thủ tục hành chính của công ty.
Phòng kế hoạch: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hằng năm, tháng của công ty. Hướng dẫn, kiểm tra công tác xây dựng kế hoạch của các đơn vị cũng như theo dõi, tổng kết, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đã đề ra. Nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược cho hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty. Thẩm đinh, tham gia quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động đẩu tư dự án theo phân cấp quản lý và quy định của công ty.
Phòng quản lý đầu tư: Thực hiện chức năng tham mưu cho lãnh đạo công ty trong các hoạt động đầu tư chứng khoán, xử lý các vấn đề liên quan khi công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán, phát hành chứng khoán của công ty. Lập dự án và theo dõi, quản lý các danh mục đầu tư của công ty bao gồm: Đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp, góp vốn, mua cổ phần cổ phiếu của các công ty.
Phòng tài chính: Xây dựng kế hoạch theo dõi quản lý tình hình sử dụng nguồn vốn của công ty. Tham mưu, đề xuất các biện pháp phát triển nguồn vốn, sử dụng nguồn vốn của công ty. Lập và phân tích báo cáo tài chính định kỳ quý và năm để phục vụ cho công tác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
Phòng kế toán: Tổ chức điều hành bộ máy kế toán, xây dựng các thủ tục hồ sơ, sổ sách, chứng từ kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ phục vụ cho công tác kế toán, thống kê của công ty. Lập kế hoạch kiểm toán định kỳ hằng năm trình Giám đốc phê duyệt và tổ chức thực hiện các kế hoạch kiểm toán đó. Đánh giá mức độ tin cậy và tính toàn diện của các thông tin tài chính. Thông qua công tác kiểm toán nội bộ, tham mưu cho Giám đốc về việc kiểm soát hiệu quả chi phí đối với các hoạt động
Phòng vật tư: Phòng vật tư tham mưu cho ban Giám đốc về công tác quản lý, định mức và đầu tư đảm bảo vật tư sản xuất . Xây dựng hệ thống quản lý vật tư nhằm làm tốt công tác quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả . Xây dựng hệ thống quy chế, quy định các văn bản pháp quy, hướng dẫn chỉ đạo tại các dự án. Trực tiếp điều hành toàn bộ hệ thống quản lý vật tư tại các dự án. Lập kế hoạch đầu tư, đảm bảo vật tư phục vụ sản xuất. Lập kế hoạch tài chính dự trù vật tư lớn, ổn định. Kiểm tra, báo cáo vật tư theo quy định.
Vị thế của Công ty trong ngành
So với quy mô của các DN cổ phần trong ngành thi công khai thác mỏ hiện nay, Cavico Mining có quy mô lớn nhất. Là Công ty cổ phần đầu tiên chính thức ký kết được các hợp đồng lớn với các Tổng công ty lớn của nhà nước. Là Công ty có mô hình năng động, đầu tư máy móc trang thiết bị hiện đại tiên tiến nhất so với các Công ty cùng ngành nghề. Công ty đã có những hợp đồng lớn về dịch vụ bốc xúc và khai thác mỏ với CTCP Than núi Béo trị giá hơn 313 tỷ đồng, thực hiện trong vòng 5 năm. Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam và Công ty Than Núi Béo đã chọn Cavico Mining để giao hợp đồng 5 năm lần thứ nhất 2000-2005 và tiếp đó là hợp đồng 5 năm lần thứ hai 2005-2010. Cavico Mining đã khẳng định được thương hiệu và uy tín của minh, được các đối tác đánh giá là doanh nghiệp chuyên nghiệp và uy tín nhất đóng góp vào sự phát triển của ngành than. Điều này đen lại lợi thế rất lớn cho Cavico Mining trong việc phát triển mở rộng thị trường trong tương lai.
Công trình giao thông, thủy lợi, xây lắp thủy điện, thi công cầu, công trình ngầm là một trong những hoạt động chủ đạo của Công ty. Hiện nay các công trình thủy điện vừa và nhỏ đang tiếp tục phát triển nhanh chóng để cung cấp cho điện quốc gia, do đó lĩnh vực xây lắp các công trình này là một hướng mở cho Công ty.
Ngoài ra, Cavico Việt Nam là cổ đông lớn nhất của Cavico Mining nắm 49,8% vốn điều lệ của Cavico Mining, là doanh nghiệp cổ phần phát triển mạnh mẽ trong thời gian qua, và là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên có cổ phiếu giao dịch tại TTCK Mỹ, nên Cavico Mining cũng được hưởng nhiều lợi thế từ DN mẹ. Thương hiệu và nguồn công việc mà Cavico Việt Nam đưa lại trong lĩnh vực thi công cũng như cơ hội đầu tư vào các dự án thuỷ điện, hạ tầng, sản xuất xi măng... sẽ là lợi thế rất lớn cho Cavico mining. Hai cổ đông pháp nhân của Cavico mining là Ngân hàng Quân đội và Ngân hàng Habubank sẽ trợ giúp cho Cavico mining về việc quản trị DN cũng như hỗ trợ nguồn vốn để triển khai các dự án mà Công ty thực hiện. Đây là một trong những lợi thế đáng kể của Cavico mining so với các DN cùng ngành
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NAM KHAI THÁC MỎ VÀ XÂY DỰNG CAVICO ( CAVICO MINING )
Nhân tố bên ngoài
Tình hình chung về kinh tế Việt Nam
Ngày 11/01/2007 đánh dấu mốc Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thể giới WTO, cùng với đó là mở ra cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội và thách thức. Chính phủ Việt Nam có những chính sách ưu đãi, khuến khích đầu tư và phát triển các ngành Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin; cơ khí chế tạo. Nuôi trồng, chế biến nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, làm muối; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới. Các ngành sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao. Hay sử dụng nhiều lao động. Trong đó ngành xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng. Phát triển nguồn năng lượng và Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục và thể thao là các lĩnh vực được đặc biệt chú ý. Các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản và khai thác mỏ có khôi lượng sử dụng nhân công lớn, công nghệ tiên tiến hiện đại... như Cavico Minig luôn được sự hỗ trợ bởi các chính sách v...