rica17

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI

Thiết kế - Nâng cấp mở rộng tuyến đường đô Thị Đỗ Xuân Hợp (Địa điểm: Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh)
Contents
MỤC LỤC
PHẦN 1: THIẾT KẾ CƠ SỞ - THIẾT KẾ KĨ THUẬT ..............................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG .............................................................................................2 1.1.Tên dự án. ............................................................................................................................2 1.2. Địa điểm xây dựng..............................................................................................................2 1.3. Đặc điểm tự nhiên khu dân cư. ...........................................................................................2 1.4. Nguồn vật liệu xây dựng.....................................................................................................3 1.5. Hiện trạng khu dân cư và hạ tầng kĩ thuật. .........................................................................4 1.6. Các tiêu chuẩn thiết kế........................................................................................................4
CHƯƠNG 2: QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN KĨ THUẬT .....................................5 2.1. Cơ sở xác định quy mô công trình......................................................................................5 2.2. Quy mô, kĩ thuật công trình................................................................................................5 2.3. Dự báo về tăng trưởng xe. ..................................................................................................5 2.4. Lưu lượng xe tính toán và số làn xe....................................................................................5 2.5. Cấp hạng kỹ thuật của công trình. ......................................................................................6
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ....................................................................8 3.1.Thiết kế tuyến trên bình đồ. .................................................................................................8 3.2. Thiết kế các yếu tố đường cong nằm và biện pháp thiết kế................................................8 3.3. Nguyên tắc cắm cọc tiêu.....................................................................................................9 3.4. Độ mở rộng trong đường cong. ..........................................................................................9 3.5. Độ dốc dọc. .......................................................................................................................10
CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ TRẮC DỌC ........................................................................................11 4.1. Nguyên tắc thiết kế trắc dọc. ............................................................................................11 4.2. Tính toán các yếu tố trắc dọc............................................................................................11
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG......................................................................12 5.1 Phương án kết cấu áo đường..............................................................................................12 5.2. Yêu cầu thiết kế . ..............................................................................................................12 5.3. Kiểm toán kết cấu áo đường. ............................................................................................12 5.4. Thiết kế kết cấu áo đường.................................................................................................14 5.5. Thiết kế nền đường. ..........................................................................................................14 5.6. Kết cấu vỉa hè, bó vỉa và dải phân cách ...........................................................................15 5.6.1. Tiêu chuẩn áp dụng........................................................................................................15 5.6.2. Thiết kế bó vỉa. ..............................................................................................................16 5.6.3. Thiết kế vỉa hè................................................................................................................16
CHƯƠNG VI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC............................................................17 6.1. Bố trí công trình thoát nước..............................................................................................17 6.2. Bố trí hệ thống thoát nước mưa. .......................................................................................17 6.3. Đặc điểm kết cấu...............................................................................................................17 6.4. Kiểm toán khả năng thoát nước mưa của cống.................................................................18
SVTH: VÕ VĂN SANG
MSSV: 18127042
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
14.2. Nguồn vật liệu.................................................................................................................37 CHƯƠNG XV: TỔ CHỨC THI CÔNG CHỦ ĐẠO....................................................................38 15.1. Trình tự thi công tổng thể. ..............................................................................................38 15.2. Biện pháp thi công chủ đạo.............................................................................................38 15.3. Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ......................................................................40 15.4. Một số lưu ý khi thi công................................................................................................41 CHƯƠNG XVI: YÊU CẦU KĨ THUẬT THI CÔNG..................................................................41 CHƯƠNG XVI: KẾT LUẬN.......................................................................................................42 16.1. Phạm vi dự án. ................................................................................................................42 16.2. Qui mô và tiêu chuẩn kĩ thuật.........................................................................................42 16.3. Kết luận và kiến nghị ......................................................................................................43 CHƯƠNG 12. DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH ..................................................................................44
PHẦN II: TỔ CHỨC THI CÔNG ...............................................................................................45
CHƯƠNG I: LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ...........................................................46
GVHD: NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG
1.1. Giới thiệu các phương pháp thi công. .............................................................................. 46
1.2. Kiến nghị chọn phương án thi công. ................................................................................ 46 CHƯƠNG II: THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƯỜNG ................................................................. 47 2.1. Giới thiệu chung ............................................................................................................... 47 2.2. Tính toán các thông số dây chuyền .................................................................................. 48 2.3. Quá trình công nghệ thi công. .......................................................................................... 48 2.4. Tính toán năng suất máy móc .......................................................................................... 49 2.5. Thi công các lớp áo đường ............................................................................................... 50 2.6. Thành lập đội thi công mặt đường. .................................................................................. 54 CHƯƠNG III: TIẾN ĐỘ THI CÔNG CHUNG .......................................................................... 54 3.1. Thời gian thi công ............................................................................................................ 54 3.2. Phối hợp giữa các tổ đội thi công..................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 55
SVTH: VÕ VĂN SANG
MSSV: 18127042

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG
DỰ ÁN THIẾT KẾ NÂNG CẤP, CẢI TẠO TUYẾN ĐỖ XUÂN HỢP (ĐOẠN TỪ XA LỘ HÀ NỘI – CẦU CỐNG ĐẠP GẠCH CHIẾC). PHẦN 1: THIẾT KẾ CƠ SỞ - THIẾT KẾ KĨ THUẬT

1
SVTH: VÕ VĂN SANG MSSV: 18127042

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG
- Bố trí các đoạn cống, hầm ga và một số chi tiết thoát nước khác phù hợp với quy mô của khu dân cư.
- Đầu tư hệ thống chiếu sáng, cây xanh.
1.3. Đặc điểm tự nhiên khu dân cư.
Đặc điểm tự nhiên khu vực tuyến đi qua được tóm tắt một số nét chính liên quan tới việc thiết kế đoạn tuyến như sau:
1.3.1. Địa hình.
Quận 9 nằm ở phía đông Thành Phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 13 km theo xa lộ Hà Nội .Quận có diện tích 113,97 km2, dân số năm 2019 khoảng 310.107 người , mật độ dân số đạt 2.721 người /km2.
- Khu vực mà tuyến đi qua thuộc vùng đồng bằng có địa hình tương đối bằng phẳng, thay đổi từ 10.0m – 2.0m.
- Hệ thống trục đường giao thông trong khu vực tương đối nhiều. Nhà dân hai bên tuyến tương đối nhiều, mật độ dân cư lớn.
1.3.2. Địa chất.
Căn cứ theo báo cáo địa chất do công ty khảo sát thực hiện cho chủ đầu tư nhằm thiết kế bản vẽ thi công cho dự án, kết quả phân bố địa tầng các lớp đất chính được mô tả như sau:
Lớp k : Cát san lấp.
Lớp 1 : Bùn sét pha, màu xám đen – xám nâu, trạng thái chảy – dẻo chảy.
Lớp 2 : Sét lẫn sạn sỏi Laterit, màu nâu đỏ – xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 3 : Sét pha rnặng, màu xám xanh – xám đen, trạng thái dẻo mềm.
Lớp 4 : Sét – Sét pha nặng, màu xám trắng – nâu vàng – nâu đỏ – nâu – nâu hồng, trạng thái nửa cứng – dẻo cứng.
Lớp 5 : Cát pha, màu nâu vàng.
- Địa chất tương đối ổn định, không có hiện tượng sụt lún, castơ, động đất. Thuận lợi cho việc xây dựng các công trình.
1.3.3. Khí tượng, thủy văn.
* Chế độ gió mùa
- Khí hậu là kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Trong một năm có hai mùa gió Tây Nam và Đông Bắc, tương ứng với mùa mưa và mùa khô. Nền nhiệt độ cao quanh năm, không có mùa đông lạnh, không có sự khác biệt trong chế độ nhiệt các tháng trong năm.
1.1.Tên dự án.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
- Công trình: Đường Đỗ Xuân Hợp
- Hạng mục: Đường giao thông đô thị
- Địa điểm: Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
1.2. Địa điểm xây dựng.
- Về mặt địa lý quận 9 có diện tích quy hoạch gần 11.390 ha , cách trinh tâm TP.HCM khoảng 7 km, được bao bọc bởi sông Đồng Nai
+ Hướng Đông Nam : là các huyện và thanh phố Biên Hòa thuộc tỉnh Đồng Nai + Hướng Tây giáp : quận Thủ Đức, thanh phố Thủ Đức
+ Hướng Nam giáp : cầu Rạch Chiếc và quận 2 , tp Hồ Chí Minh
+Hướng Bắc giáp : Thành phố Dĩ An , tỉnh Bình Dương.
- Đường Đỗ Xuân Hợp là một trong những tuyến chính của Quận 9 kéo dài từ xa lộ TP. Hà Nội qua sông Rạch Chiếc , qua cầu vượt Đỗ Xuân Hợp tới điểm cuối là đường Nguyễn Duy Trinh quận 9.
- Đường Đỗ Xuân Hợp cũng giao cắt với các tuyến đường quan trọng khác như Liên Phường, Dương Đình Hội, Tăng Nhơn Phú, Tây Hoà.... tạo thành mạng lưới giao thông đông đúc, quy mô trên địa bàn Quận 9. Đường Đỗ Xuân Hợp là con đường huyết mạch cảu phường Phước Long B chiếm 1 lượng lớn phương tiện qua lại . Khi nơi đây tập trung đông người qua lại như : ĐH Văn hoá, Cao Đẳng Kỹ thuật Technology Tp. HCM, CĐ Kỹ Nghệ Viettronics... các tuyến phố sẽ nở rộ các hoạt động thương mại , mua bán.
Do thực trạng của tuyến đường Đỗ Xuân Hợp đã xuống cấp và liên tục ùn tắc với lượng xe cộ qua lại rất đông, tuyến đường này luôn được cả nước ưu ái và thường xuyên có các biện pháp thay thế, cải thiện.
Dự án nâng cấp và mở rộng mặt đường Đỗ Xuân Hợp (đoạn từ đầu Xa Lộ Hà Nội đến cầu cống đập Gạch Chiếc). Dự án sau khi hoàn thành sẽ giúp giải quyết được tình trạng ùn tắt giao thông và góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
- Đoạn từ đầu Xa Lộ Hà Nội đến cầu cống đập Gạch Chiếc thuộc địa bàn Quận 9, Hồ Chí Minh - Đoạn có chiều dài khoảng 2km ( tính theo đường chim bay)
- Điểm đầu Xa Lộ Hà Nội thuộc phường Phước Long A ở cao độ 6m
- Điểm cuối cầu cống Gạch Chiếc thuộc phường Phước Bình ở cao độ 2.69 m
2
SVTH: VÕ VĂN SANG
MSSV: 18127042

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP * Nhiệt độ
- Nằm ở vùng vĩ độ thấp trực tiếp chịu ảnh hưởng của chế độ nhiệt vùng nhiệt đới, vùng này có một nền nhiệt độ cao quanh năm.
- Nhiệt độ bình quân là 27oC. Hằng năm, nhiệt độ thấp nhất rơi vào tháng 12 đến tháng 1 và nhiệt độ cao nhất rơi vào tháng 4 và tháng 5. Điều đáng lưu ý ở đây là trong khi nhiệt độ ngày đêm có sự chênh lệch lớn (8-10oC) thì biến thiên nhiệt độ trung bình hàng tháng trong năm lại không nhiều (3- 4 oC).
Hình 1.1. Biều đồ nhiệt độ (2018)
- Đây là khu vực nhiệt đới gió mùa, thời tiết chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa.
- Đặc điểm của mùa khô là gió chủ đạo là gió mùa Đông Bắc, lượng mưa không đáng kể, chiếm 8% lượng mưa cả năm, lượng bốc hơi lớn và độ ẩm không khí nhỏ. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Đặc điểm của mùa mưa là lượng mưa chiếm tới khoảng 92% tổng lượng mưa hàng năm, gió chủ đạo hướng Tây Nam.
GVHD: NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG
Hình 1.2. Biểu đồ lượng mưa (2018)
* Nắng
* Mưa
- Nhìn chung, hằng năm khu vực có số giờ nắng cao, trung bình 2200-2400 giờ, tức 6-7giờ/ngày. Trong năm, số giờ nắng vào mùa khô rất cao, trung bình 250-270 giờ/tháng, thời gian mùa mưa có giờ nắng thấp hơn hẳn, trung bình 150-180 giờ/tháng.
Hình 1.3. Biểu đồ số giờ nắng (2018)
* Thủy văn
- Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai- Sài Gòn, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt và phức tạp. Mạng lưới kênh này bị ảnh hưởng mạnh của thủy triều, nhiều kênh bị ảnh hưởng từ nhiều hướng. Thời gian thủy triều cao từ tháng 9 đến tháng 12, triều thấp từ tháng 4 đến tháng 8 và triều trung bình từ tháng Giêng đến tháng 3.
1.4. Nguồn vật liệu xây dựng.
- Quang thông: 15.000 lm
- Dimmable: Có / Thời gian tăng độ sáng 90%: 5 phút - Hình dạng bóng đèn: T46
- Nhãn tiết kiệm năng lượng (EEL): A+ - Hàm lượng thủy ngân (Hg): 20,4 mg - Mức tiêu thụ năng lượng: 162 kWh
- Trọng lượng: 112 g
- Dòng điện: 1,8 A
- Điện áp nguồn kích đèn: 198 V - Điện áp: 100 V
- Chọn tủ điện điều khiển chiếu sáng loại Timer: sử dụng Timer để đặt thời gian bật / tắt bóng đèn. Vỏ tủ điện làm bằng thép tấm, dày 2-3mm, sơn tĩnh điện. Có 2 chế độ hoạt động: tự động và bằng tay. Dùng được cho 3 kiểu hệ thống chiếu sáng:
+ Hệ thống chiếu sáng bật / tắt tất cả các bóng đèn 100% công suất, 2 khoảng thời gian trong ngày.
+ Hệ thống chiếu sáng tiết kiệm điện bật / tắt xen kẽ 1/2 số bóng đèn 100% công suất, 3 khoảng thời gian trong ngày.
+ Hệ thống chiếu sáng tiết kiệm điện bật / tắt tất cả các bóng đèn với 2 chế độ sáng 100% công suất hay một phần công suất (chế độ sáng yếu), 3 khoảng thời gian trong ngày.
- Cài đặt giờ hẹn của đèn như sau:
+ Từ 0h - 6h: bật 1/2 số bóng đèn (bật / tắt xen kẽ) hay sáng yếu (đối với bóng đèn cho phép điều chỉnh công suất).
+ Từ 6h - 18h: tắt tất cả các bóng.
+ Từ 18h - 24h: bật tất cả các bóng.
- Công trình và hạng mục công trình chiếu sáng phải được định kỳ bảo trì, bảo dưỡng trong
suốt thời hạn sử dụng nhằm đảm bảo chức năng sử dụng theo thiết kế. Khi hết thời hạn sử dụng (tuổi thọ) công trình và hạng mục công trình, cần tiến hành sửa chữa lớn nhằm kéo dài tuổi thọ của chúng.
- Quy trình quản lý vận hành và bảo trì theo quy định của cơ quan quản lý chuyên nghành. 10.9. Thiết kế chiếu sáng nút giao thông.
- Đá các loại lấy tại mỏ Núi Nhỏ, xã Bình An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương, vận chuyển đường bộ tới chân công trình. Cự ly vận chuyển đến tuyến trung bình 20km.
- Cát các loại lấy tại khu vực Đồng Nai, vận chuyển bằng đường bộ tới chân công trình. Cự ly vận chuyển đến tuyến trung bình 35km.
- Nhũ tương lấy tại xưởng Colas, xa lộ Hà Nội, phường Phước Long A - quận 9 - TPHCM, vận chuyển đến công trình bằng đường bộ, cự ly vận chuyển đến tuyến trung bình 15 km.
- Bê tông nhựa lấy tại trạm trộn phường Long Bình, quận 9, Tp.HCM và vận chuyển đến tuyến trung bình 10 km.
- Các loại vật liệu cơ bản khác: xi măng, cốt thép các loại, ... lấy tại khu vực xây dựng.
1.5. Hiện trạng khu dân cư và hạ tầng kĩ thuật. * Hiên trạng sử dụng đất và khu dân cư
Theo nghiên cứu đánh giá hiện trạng khu vực, dân cư hiện hữu trong khu vực dự án đông đúc, tập trung hai bên đường, dân cư chủ yếu là tự phát, phần lớn kinh doanh, buôn bán và dịch vụ. Trên tổng thể diện tích dự án hầu hết là đất đô thị.
*Hiện trạng kiến trúc và cảnh quan
Khu vực lập quy hoạch chủ yếu nhà cấp 4, nhà phố, có một vài nhà xây dựng kiên cố, có công trình dịch vụ công cộng và trường học nằm 2 bên đường.
*Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật
- Giao thông: Đường đô thị bê tông nhựa
- Cấp thoát nước: Có sẳn hệ thống cấp nước, thoát nước, nước sinh hoạt của các hộ dân 1.6. Các tiêu chuẩn thiết kế.
GVHD: NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top