jody_phuong

New Member

Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp thực hiện chiến lược phát triển dịch vụ Viễn thông của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010





 

LỜI GIỚI THIỆU 1

CHƯƠNG I 3

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN 3

I. VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP . 3

1. Khái niệm chung về chiến lược phát triển 3

2. Vai trò của chiến lượcvới sự phát triển của doanh nghiệp 5

3. Yêu cầu của chiến lược phát triển dịch vụ Viễn thông 6

II. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG. 6

III. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG 8

CHƯƠNG II 14

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA TỔNG CÔNG TYBƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM THỜI GIAN QUA 14

I. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1991-2000 14

1. Quan điểm cơ bản trong chiến lược phát triển ngành 14

2. Căn cứ xây dựng chién lược phát triển dịch vụ Viễn thông của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam giai đoạn 1991-2000 14

2.1 Tình hình kinh tế xã hội phát triển dịch vụ Viễn thông 15

2.2 Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta đối với Viễn thông 15

2.3 Kế hoạch phát triển thông tin Bưu điện 1995-2000 16

2.4 Thực trạng và khả năng của ngảnh Bưu chính Viễn thông 16

2.5 Xu hướng phát triển Viễn thông của thời đại 16

3. Mục tiêu phát triển dịch vụ Viễn thông giai đoạn 1991-2000 17

3.1 Mục tiêu tổng quát 17

3.2 Mục tiêu cụ thể 18

4. Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển dịch vụ Viễn thông giai đoạn 1991-2000 19

III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1991-2000 21

1. Tình hình thực hiện các dịch vụ Viễn thông 21

1.1 Giai đoạn 1991-1995 21

1.2 Giai đoạn 1996 - 2000 24

2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ Viễn thông 26

2.1 Giai đoạn 1991-1995 26

2.2 Giai đoạn 1996-2000 28

3. Hiệu quả xã hội của dịch vụ Viễn thông. 31

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LỰƠC GIAI ĐOẠN 1991 – 2000 32

1. Kết quả thực hiện các giải pháp 33

1.1 Về vốn 33

1.1.1 Về vốn đầu tư trong nước 33

1.1.2 Vốn đầu tư nước ngoài 33

1.2 Về Khoa học công nghệ 34

1.3 Nguồn nhân lực 34

1.4 Về thị trường 35

1.5 Công tác tổ chức và quản lý 35

2. Hạn chế 36

2.1 Về vốn 36

2.2 Về khoa học công nghệ 36

2.3 Về thị trường 36

2.4 Về nguồn nhân lực 36

2.5 Về tổ chức quản lý 37

3. Nguyên nhân 37

3.1 Về vốn 37

3.2 Về thị trường 37

3.3 Về công nghệ 37

3.4 Về nguồn nhân lực 37

3.5 Về tổ chức quản lý 38

V. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC 38

1. Những thành tựu trong quá trình thực hiện chiến lược. 38

1.1 Những thành tựu 38

1.2 Nguyên nhân đạt được những thành tựu đó 39

1.2.1 Nguyên nhân chủ quan 39

1.2.2 Nguyên nhân khách quan 39

2. Những tồn tại trong quá trình thực hiện chiến lược 39

2.1 Những tồn tại 39

2.2 Nguyên nhân của những tồn tại 40

2.2.1 Nguyên nhân khách quan 40

2.2.2 Nguyên nhân chủ quan 40

CHƯƠNG III 42

MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNGVIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001 - 2010 42

I. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VIỆT NAM 42

1. Viễn thông Việt Nam trước tiến trình hội nhập và toàn cầu hoá 42

2. Môi trường viễn thông 43

2.1 Về mặt công nghệ 43

2.2 Về quy mô và hình thức phát triển 44

3. Cơ hội và thách thức đối với sự phát triển dịch vụ Viễn thông ở Viêt Nam 44

3.1 Cơ hôi 45

3.2 Thách thức 46

II. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU TRONG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH – VIỄN THÔNG VIỆT NAM 48

1. Quan điểm phát triển 49

2. Mục tiêu phát triển 49

2.1 Mục tiêu tổng quát 49

2.2 Mục tiêu cụ thể 50

2.2.1 Giai đoạn 2000 – 2001 đến 2005 50

2.2.2 Giai đoạn 2001 – 2010 52

III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY BC-VT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001 - 2010 53

1. Giải pháp về thị trường 53

1.1 Tiến hành điều tra nhu cầu thị trường 53

1.2 Thực hiện chính sách phát triển sản phẩm dịch vụ viễn thông 54

1.3 Chính sách quảng cáo khuyến mại 54

1.4 Chính sách giá cước 55

2. Giải pháp về vốn 55

2.1 Huy động vốn 55

2.1.1 Huy động vốn nước ngoài 55

2.1.2 Huy động vốn trong nước 56

2.2 Sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động 57

3. Giải pháp về công nghệ 58

4. Giải pháp về nguồn nhân lực 60

5. Giải pháp về tổ chức và cơ chế nội bộ 62

KẾT LUẬN 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO 66

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


c độ tăng bình quân là 7,46% ở giai đoạn này.
Nhận xét: Nhìn chung thời kỳ năm 1991 - 2000 dịch vụ viễn thông đã có bước phát triển mạnh mẽ với công nghệ tiên tiến, hiện đại tạo nên bước phát triển cho các năm kế tiếp; song so với các nước trong khu vực và trên thế giới thì chúng ta vẫn còn khoảng cách quá xa về số lượng điện thoại trên 100 dân, loại hình dịch vụ chưa nhiều.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ Viễn thông
Giai đoạn 1991-1995
Từ bảng b03 ta nhận thấy
Sản lượng điện thoại tăng lên cùng với nhịp độ tăng đời sống xã hội. Sản lượng điện thoại trong nước cũng như quốc tế đều tăng lên sau mỗi năm. Nếu như năm 1991 sản lượng điện thoại quốc tế là 10,7 triệu phút, sản lượng điện thoại đường dài trong nước là 32,3 triệu phút thì đến năm 1995 sản lượng điện thoại đường dài quốc tế tăng lên 207,5 triệu phút, sản lượng điện thoại đường dài trong nước cũng tăng lên rất nhanh đạt tốc độ bình quân 120%.
Doanh thu Viễn thông giai đoạn 1991 - 1995 tăng lên rõ rệt, nếu như năm 1991 doanh thu mới đạt 524,4 tỷ đồng thì đến năm 1995đã lên tới 4246 tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân cả giai đoạn là 69%. Với mức doanh thu này đã đưa ngành Viễn thông là ngành có doanh thu cao nhất trong các ngành (chỉ sau ngành dầu khí). Trong những năm tới doanh thu sẽ tiếp tục tăng do ngành đã phát triển thêm nhiều loại hình dịch vụ mới.
Lợi nhuận của dịch vụ Viễn thông đem lại là rất cao, nếu như năm 1991 chỉ có 69,4 tỷ đồng thì đến năm 1995 là 1.026,9 tỷ đồng với tốc độ tăng bình quân là 96%.
Doanh thu và lợi nhuận của ngành tăng nhanh dẫn đến việc nộp ngân sách của ngành cũng tăng nhanh. Năm 1991 nộp ngân sách mới chỉ có 70 tỷ đồng thì đến năm 1995 lên tới 512 tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân là 52%. Bên cạnh đó thu nhập bình quân của người lao động cũng không ngừng tăng lên từ 229.000 năm 1991 đã tăng lên 1.357.000 năm 1995. Tạo cho cuộc sống của cán bộ nhân viên trong toàn ngành tăng lên rõ rệt cả về mặt vật chất lẫn tinh thần, có thể nói với thu nhập cao sẽ tạo một động lực mạnh mẽ cho người lao động nâng cao hiệu quả làm việc từ đó sẽ làm cho năng suất lao động tăng lên.
Tổng kết lại kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông mà Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông đạt được trong giai đoạn này là hết sức khả quan tạo ra một thế chân kiềng vững chắc cho việc mở rộng các loại hình dịch vụ viễn thông. Và nhất là tạo động lực phát triển cho giai đoạn sau.
B03 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ viễn thông giai đoạn 1991 - 1995
6
5
4
3
2
1
STT
Thu nhập bình quân đầu người
Nộp ngân sách
Lợi nhuận
Doanh thu viễn thông
Sản lượng điện thoại đường dài quốc tế
Sản lượng điện thoại đường dài trong nước
Các chỉ tiêu
1000/người/
tháng
Tỷ đồng
Tỷ đòng
Tỷ đồng
Triệu phút
Triệu phút
Đơn vị
229
70
69,4
524,4
10,7
32,3
1991
392
110
127,3
986
36,8
119,3
1992
557
200
231,3
1795,5
64,4
234,6
1993
561
401
620,4
3091,5
136,5
449
1994
1357
512
1026,9
4246
207,5
760
1995
52
96
69
120,72
120
Tốc độntăng bình quân(%)
Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác năm 1991 - 1995 của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam
Giai đoạn 1996-2000
B04 kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ Viễn thông giai đoạn 1996-2000
6
5
4
3
2
1
STT
Thu nhập bình quân đầu người
Nộp ngân sách
Lợi nhuận
Doanh thu viễn thông
Sản lượng điện thoại đường dài quốc tế
Sản lượng điện thoại đường dài trong nước
Các chỉ tiêu
1000đ/người/tháng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Triệu
Phút
Triệu
Phút
Đơn vị
1357
592
1026,9
4246
207,5
760
1995
1452
1023
1613
6006
273
1130
1996
1137
1205
1840
8022
335
1442
1997
1012
1500,93
2037,5
9007
387
1704,9
1998
1125
2380,88
2648,75
10358,05
420,17
1913,1
1999
1160
.2383,26
2781,19
12429,66
500
2494,6
2000
40,192
23,37
24,46
19,47
27,43
Tốc độntăng bình quân(%)
Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác năm 1996 - 2000 của Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
Từ bảng B04 ta thấy:
Sản lượng dịch vụ viễn thông vẫn tiếp tục tăng lên, giai đoạn 1996 - 2000 song sự tăng lên này không cao hơn so với giai đoạn 1991 - 1995 thậm chí còn thấp hơn rất nhiều thể hiện:
Sản lượng điện thoại quốc tế năm 1996 là 273 triệu phút tăng 65,5 triệu phút so với năm 1995 đến năm 2000 là 500 triệu phút , tốc độ tăng bình quân thời kỳ này là 19,47%.
Sản lượng điện thoại đường dài trong nước năm 1996 là 1130 triệu phút đến năm 2000 là 2494,6 triệu phút tăng 30,4% so với năm 1999, tốc độ tăng bình quân cho giai đoạn này là 27,43%.
Doanh thu Viễn thông vẫn tiếp tục tăng so với các năm trước sang tốc độ tăng đã chậm lại thể hiện: Doanh thu năm 1996 đạt 6006 tỷ đồng đến năm 200 đạt 12429,66 tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân giai đoạn này là 24,46% so với giai đoạn (1991 - 1995) là 69%, như vậy tốc độ tăng doanh thu giai đoạn này giảm 44,54% so với giai đoạn (1991 - 1995).
Về lợi nhuận trong lĩnh vực viễn thông vẫn tăng lên, nhưng tốc độ tăng lợi nhuận giai đoạn 1996 - 2000 tăng chậm hơn so với giai đoạn (1991 - 1995) thể hiện: Năm 1996 đạt 1613 tỷ tăng 57,07% so với năm 1995, đến năm 2000 mức lợi nhuận đạt được là 2781,19 tỷ đồng tăng 5% so với năm 1999, tốc độ tăng bình quân mức lợi nhuận đạt được thời kỳ này là 23,37% giảm 72,63% so với giai đoạn (1991- 1995). Một trong những lý do làm cho mức lợi nhuận tăng chậm trong những năm gần đây là bởi do khối lượng đầu tư lớn, các khoản mục chi phí tăng làm hạn chế tốc độ tăng lợi nhuận, mặt khác bên cạnh mục tiêu phục vụ công ích ở các vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo, những nơi này hầu như không sinh lời.
Do doanh thu và lợi nhuận tăng chậm nên tình hình nộp ngân sách cũng bị giảm sút năm 2000 nộp ngân sách 2383,26 tỷ đồng chỉ tăng 0,1% so với năm 1999 là 2380,88 tốc độ tăng bình quân đạt 40,192% giảm 11,81% so với giai đoạn (1991 - 1995).
Kéo theo thu nhập bình quân đầu người của người lao động cũng giảm xuống năm 2000 thu nhập bình quân đâù người vào khoảng 1.160.000 với năm 1995 là 1.357.000 giảm 14,52% so với năm 1996 là 1.452.000 giảm 20,11% điều này làm cho việc tái sản xuất sức lao động của người lao động bị hạn chế cả về mặt vật chất lẫn tinh thần làm giảm hiệu quả làm việc của người lao động cũng sẽ kéo theo năng suất lao động bị giảm sút.
Nhìn lại quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ở giai đoạn này ta nhận thấy.
Giai đoạn này kết quả hoạt động kinh doanh có xu hướng tăng chậm hơn so với giai đoạn (1991 - 1995), cả về tốc độ phát triển của các loại hình dịch vụ, sản lượng các dịch vụ và doanh thu lợi nhuận.
Có nhiều lý do để lý giải điều này song có một vấn đề ảnh hưởng đến việc giảm sút này mà ta không thể không nói đến đó là ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ Châu á. Khi cuộc khủng hoảng này diễn ra nó gây ra những tác động không tốt đến nền kinh tế Việt Nam làm giảm sút tốc độ tăng trưởng cuả nền kinh tế nước ta, mà ngành Bưu chính viễn thông, đặc biệt là viễn thông là một ngành kết cấu hạ tầng của đất nước nó có vai trò to lớn trong việc đóng góp vào nền kinh tế tạo cho nền kinh tế nước tăng trưởng cao và phát triển bền vững, nên kh...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B Đánh giá, phân tích kết quả thực hiện chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn 2011-2020 ở Việt Nam Sinh viên chia sẻ 0
K Một số giải pháp cơ bản nhằm thực hiện chiến lược công ty TEC đến 2015 Luận văn Kinh tế 0
K Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế trong chăn nuôi góp phần thực hiện tốt chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại xã Quỳnh Hồng giai đoạn 2006 – 2010 Luận văn Kinh tế 0
Y Xây dựng chiến lược kinh doanh để thực hiện tốt chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong sản xuất nông nghiệp tại xã Thái Xuyên - Huyện Thái Thụy - tỉnh Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
C xây dựng và thực hiện chiến lược thị trường của tổng công ty thương mại Hà Nội Kiến trúc, xây dựng 0
H Tình hình thực hiện và kết quả của chiến lược marketing của công ty unilever Công nghệ thông tin 2
S chuyển dịch cơ cấu ngành Thuỷ sản thực hiện chiến lược phát triển thuỷ sản đến năm 2010 Luận văn Kinh tế 0
L Đánh giá tình hình thực hiện các chiến lược marketing ở công ty giầy Thượng Đình Luận văn Kinh tế 0
S Phát triển du lịch là một định hướng chiến lược quan trọng trong đường lối phát triển kinh tế xã hội nhằm góp phần thực hiện công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước Luận văn Kinh tế 0
R Quá trình thực hiện chiến lược Marketing-Mix đặc biệt là việc phân phối sản phẩm ở Công ty Kính Đáp Cầu Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top