Download miễn phí Thực tế công tác kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn tại công ty TNHH Xuân Phương





Hàng ngày hay định kỳ căn cứ vào chứng từ gốc hợp lý, kế toán phân loại chứng từ để vào chứng từ ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết. Nếu nhiều chứng từ gốc cùng loại, kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc. Đối với chứng từ liên quan đến tiền mặt, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ. Dựa vào chứng từ ghi sổ hàng ngày hay cuối tháng kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái.

Cuối tháng, căn cứ vào sổ thẻ chi tiết để ghi vào bảng tổng hợp chi tiết dựa vào sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng cân đối phát sinh dựa vào bảng cân đối phát sinh , kế toán lập bản báo cáo tài chính, kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết .

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


thuê hoạt động
Nhận TSCĐ thuê hoạt động kế toán ghi đơn nợ TK 001
Xác định chi phí tiền thuê phải trả, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 627, 641, 642 (tính vào chi phí bộ phận sử dụng)
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112 (tổng giá thanh toán)
- Doanh nghiệp trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ:
Nợ TK 142, 242 (trả cho kỳ sau)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112
- Định kỳ, phân bổ số tiền thuê vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142, 242
6. Kế toán sửa chữa TSCĐ
6.1. Kế toán sửa chữa TSCĐ theo cách tự làm
a. Sửa chữa thường xuyên
Chi phí sửa chữa thường xuyên là những chi phí phát sinh thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh lên khoản chi phí này được kế toán tập hợp và kế toán phản ánh theo nơi phát sinh chi phí
Nợ 627, 641, 642
Có TK 111, 152, 153
b. Sửa chữa lớn TSCĐ:
* Doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh:
+ Tập hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh thực tế:
Nợ TK 214 (2413)
Có TK 152, 214, 334, 338
+ Kết chuyển giá trị thực tế sửa chữa lớn TSCĐ khi công trình hình thành:
Nợ TK 142 (1421)
Có TK 241
+ Phân bổ dần chi phí sửa chữa lớn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142 (1421)
* Doanh nghiệp trích trước chi phí sửa chữa lớn vào chi phí sản xuất kinh doanh
+ Trích trước chi phí sửa chữa vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 641, 642, 627
Có TK 335
Sơ đồ kế toán sửa chữa TSCĐ
TK 111,112,152,334
TK 627,641, 642
Chi phí sửa chữa Chi phí sửa chữa thường xuyên
tự làm
TK 214 (2143)
Chi phí sửa
chữa lớn
Chi phí thực tế kết chuyển
vào chi phí trả trước
TK 142 (1421)
PBổ dần vào
CP SXKD
TK 331
Chi phí sửa chữa
thuê ngoài
TK 335
Chi phí thực tế chuyển vào
Chi phí phải trả
Trích trước vào
CP SXKD
+ Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh:
Nợ TK 241
Có TK 152, 153, 111, 112
* Công trình sửa chữa lớn hình thành, kết chuyển chi phí sửa chữa thực tế:
Nợ TK 335
Có TK 241 (2413)
6. 2. Kế toán sửa chữa TSCĐ theo cách giao thầu
Dựa vào hợp đồng sửa chữa và biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hình thành ghi số tiền phải trả cho người nhận:
Nợ TK 241 (2413)
Nợ TK 133
Có TK 331
7. Kế toán khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ là việc phân chia có hệ thống giá trị cần khấu hao của TSCĐ trong thời gian sử dụng việc trích khấu hao hiện nay trong các doanh nghiệp thực hiện theo quyết định số 206 /2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính.
Theo quyết định, mọi TSCĐ trong doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải sử dụng tối đa, phải trích khấu hao, thu hồi đủ vốn trên cơ sở tính đúng, đủ NG theo quy định.
Hiện nay, TSCĐ trogn doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp tuyến tính cố định
- Mức tính khấu hao hàng năm của TSCĐ được tính như sau:
=
- Mức tính khấu hao theo từng tháng:
=
Để việc tính toán mức khấu hao TSCĐ được đơn giản, ta tính khấu hao TSCĐ của 1 tháng bất kỳ dựa trên cơ sở mức trích khấu hao TSCĐ tháng trước và mức khấu hao TSCĐ tăng, giảm trong tháng theo công thức tròn tháng:
= + -
Kế toán khấu hao TSCĐ sử dụng TK 214, TK 009 và các tài khoản khác có liên quan.
TK 214
Kết cấu TK 214:
Giá trị hao mòn tăngdo trích khấu hao đánh giá lại TSCĐ
- Giá trị hao mòn TSCĐ do tính hao mòn của TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp dự án, phúc lợi
Dư có: giá trị hao mòn TSCĐ hiện còn ở đơn vị
Giá trị hao mòn giảm và TSCĐ (thanh lý, nhượng bán)
TK 214 có 4 TK cấp 2: Tk 2141, TK 2142, TK 2143, TK 2147
TK 009: Nguồn vốn khấu hao cơ bản
Nguồn vốn khấu hao tăng do trích khấu hao TSCĐ, thu hồi vốn khấu hao đã điều chuyển cho đơn vị khác
Dư nợ: Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có ở doanh nghiệp
Nguồn vốn khấu hao giảm do đầu tư đổi mới TSCĐ (mua sắm, xây dựng cơ bản), trả nợ vay đầu tư TSCĐ , điều chuyển vốn khấu hao cho đơn vị khác
TK 009
* Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
- Dưạo vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh, đồng thời phản ánh hao mòn của TSCĐ
Nợ TK 627 (6274)
Nợ TK 641 (6414)
Nợ TK 642 (6422)
Nợ TK 241 (2412)
Có TK 214
+ Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi và hoạt động sự nghiệp thì giá trị hao mòn được phản ánh:
Nợ TK 431 (4313)
Nợ TK 466
Có TK 214
- Nộp vốn khấu hao TSCĐ cho cấp trên theo cách ghi giảm vốn, đơn vị cấp dưới ghi:
Nợ TK 411
Có TK 111, 112
Đồng thời ghi đơn Có TK 009
- Nhận vốn khấu hao do cấp dưới nộp, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 136
Có TK 111, 112
Đồng thời ghi đơn: có TK 009
- Cấp dưới nhận vốn khấu hao của đơn vị cấp trên, đơn vị cấp dưới ghi
Nợ TK 111, 112
Có TK 411
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 009
Sơ đồ kế toán khấu hao TSCĐ
TK 211, 213
TK 214
TK 211, 213
TK 311,138,411
Giảm
TSCĐ
TK 641, 642
TK 241
Trích KH TSCĐ tính vào CP
Sản xuất chung
Tính vào CPBH
CP QLDN
Tính vào CP ĐT
XDCB
TK 211
Nhận TSCĐ được
chuyển đến
TK 111, 112
TK 141
KH cơ bản nộp cấp
trên (không hoàn lại)
Chương Ii
thực tế công tác kế toán TSCĐ và nâng cao
hiệu qủa hoạt động sản xuất TSCĐ
tại Công ty TNHH Xuân Phương
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xuân Phương (TNHH Xuân Phương).
1. Cơ sở pháp lý và vị trí địa lý
* Cơ sở pháp lý
Trong công cuộc xây dựng đất nước, cùng với sự phát triển nông nghiệp, ở nước ta đã có sự quan tâm của Trung ương Đảng, Bộ và UBND tỉnh Hà Tây. Công ty được thành lập theo Quyết định số: 36/QĐ-TCCB ngày 01/10/1996 của ủy ban hành chính Tỉnh Hà Tây, Quyết định thành lập trạm bơm nước Xuân Phương kể từ ngày 01/09/1996. Do uỷ viên thư ký UBND tỉnh ông Trần Văn Giám đã ký Công ty TNHH Xuân Phương thuộc lĩnh vực kinh doanh tưới tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Nhiệm vụ chính là tưới khi trời nóng, vụ mùa xen kẽ, tiêu nước khi mưa úng của hai huyện Đan Phượng và Hoài Đức.
* Vị trí địa lý của công ty
Công ty đóng tại thị trấn Trạm Phùng - Đan Phượng - Hà Tây trên đường Quốc lộ 32 từ Sơn Tây đi Hà Nội
2. Quá trình phát triển của Công ty TNHH Xuân Phương thông qua các chỉ tiêu (2001 - 2005)
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
2004
2005
1. TSCĐ có đến cuối năm
giá trị hao mòn
16.844.616.237
7.143.233.870
20.557.998.937
7.414.233.870
21.446.644.137
7.741.045.230
24.048.898.879
7.707.984.403
47.940.459.623
8.333.528.934
2. Tài sản lưu động
- Vốn bằng tiền
- Nợ phải thu
- Hàng tồn kho
- TSLĐ khác
1.533.627.110
974.959.350
274.089.350
91.338.219
193.240.288
591.413.284
348.455.523
155.949.064
83.387.097
30.922.000
665.088.161
255.09252
139.081.952
89.318.357
210.783.600
1.473.420.578
829.546.638
142.806.556
93.667.277
407.400.107
1.865.619.945
1.290.286.334
429.708.014
109.773.597
35.852.000
3. Nợ Phải trả
917.542.288
1.740.252.759
1.950.106.332
2.601.001.724
1.784.997.006
4. Nguồn vốn chủ sở hữu
10.071.403.362
12.001.175.622
12.427.330.736
15.220.585.330
39.687.553.628
5. Doanh thu và TN
5.071.403.362
4.474.063.948
4.533.516.286
5.541.006.304
7.290.378.404
6. Tổng qũy TL
1.584.158.300
1.076.259.400
1.767.000.000
1.880.390.800
2.368.693.000
7. LĐBQ năm
218
225
225
225
227
3. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Xuân Phương
Công ty thực hiện tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức chế độ một thủ trưởng.
Giám đốc
Phó giám đốc
kỹ thuật
Phó giám đốc
CT - XDCB
Phòng tổ chức hành chính
Phòng KH
kỹ thuật
Phòng QL & Công trình
...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Ảnh hưởng của nợ công tới tăng trưởng kinh tế nghiên cứu thực nghiệm tại đông nam á Luận văn Kinh tế 0
D Báo cáo thực tập tại công ty phát triển kinh tế duyên hải (cofidec) Luận văn Kinh tế 0
N Báo cáo kiến tập thực tế tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn MKF Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D báo cáo thực tập tổng hợp khoa kinh tế luật tại CÔNG TY THHH QUỐC TẾ G&M Luận văn Kinh tế 0
D báo cáo thực tập tổng hợp khoa kinh tế luật tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn và Đầu Tư Viễn Thông Tin Học Luận văn Kinh tế 0
D Báo cáo thực tập ngành may Công ty CP Quốc tế Phong Phú Luận văn Kinh tế 0
D Báo cáo tổng hợp về tình hình thực tế công tác kế toán, quy trình hạch toán các phần hành kế toán tại Công ty may 10 Luận văn Kinh tế 2
D Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của công ty cổ phần giao nhận tiếp vận quốc tế Luận văn Kinh tế 0
D Báo cáo thực tập thủy sản tại Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải (Cofidec) Nông Lâm Thủy sản 0
D ứng dụng mô hình hệ thống lạnh water chiller vào giảng dạy học phần thực tập lạnh công nghiệp tại trường trung cấp kinh tế Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top