Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3
mục lục chuyên đề đ−ợc xây dựng bởi 3 phần :
Lời mở đầu. . 1
phần I:
Đặc điểm tình hình chung của Công ty Dệt 8-3
1.1 - qúa trình hình thμnh vμ phát triển của Công ty Dệt 8-3. 5
1.2 - Chức năng - nhiệm vụ kinh doanh . . 7
1.3 - Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. . 8
1.4 - Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh . 11
1.5 - Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất. 12
Phần II:
Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3
2.1 - Lý do chọn phần hμnh nghiệp vụ kế toán. 15
2.2 - Tình hình thực tế công tác hạch toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-315
2.2.1 - Đặc điểm Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3. 15
2.2.2 - Phân loại Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 .17
2.2.3 - Tính toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3.17
a - Đối với Nguyên vật liệu trong kỳ
b - Đối với Nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ
2.2.4 - Quy trình hạch toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 .19
2.2.5 - Hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3.20
2.2.6 - Tổ chức kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3. 32
a - Tμi khỏan sử dụng - Sổ kế toán.
b - Kế tóan nhập Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 c - Kế tóan xuất Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3
Phần III :
Kết luận
3.1- Đánh giá về công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3.41
3.2 - Kết luận .
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-07-chuyen_de_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_nguyen_vat_lieu_tai_co_4EMHwnSCW8.png /tai-lieu/chuyen-de-thuc-trang-cong-tac-ke-toan-nguyen-vat-lieu-tai-cong-ty-det-8-3-91747/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
_ Bộ phận sản xuất phụ gồm 1 xí nghiệp : xí nghiệp cơ điện
Các xí nghiệp hoạt động riêng biệt , sản phẩm lμm ra có thể lμ bán thμnh phẩm đ−ợc bán ra ngoμi hay chuyển sang giai đoạn sau để tiếp tục sản xuất .
Sơ Đồ Tổ Chức Hoạt Động Sản Xuất
Công Ty Dệt 8/3
Bộ Phận
sản xuất chính
Bộ phận
sản xuất phụ
XN Sợi
XN Dệt
XN
may
XN XN Cơ Điện DV
- Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất .
Công nghệ sản xuất của Công ty Dệt 8-3 lμ công nghệ liên hợp khép kín , trong đó môĩ giai đoạn chức năng đ−ợc thực hiện ở một Xí nghiệp thμnh viên . Sản phẩm của từng giai đoạn sản xuất nh− : sợi , vải , mộc , vải thμnh phẩm đều có giá trị sử dụng độc lập , cố thể bán ra ngoμi hay có thể tiếp tục chế biến trong nội bộ Công ty .
Quá trình công nghệ đ−ợc khép kín từ Sợi - Dệt Nhuộm May.
Lμm tăng tính chủ động trong sản xuất sản phẩm ở Công ty , dễ dμng hơn trong công tác lập kế hoạch sản xuất vμ tiêu thụ , tạo sự chắc chắn vμ chặt chẽ trong công tác quản lý .
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Dệt 8-3
XN
Sợi
XN
Dệt
XN
nhuộm
XN
may
bông
sợi vải mốc
vải thμnh
Phẩm
cung bông
đánh ống
Đánh lông
đốt sợi đầu tơ
Cắt
chải
mắc
sợi
rũ hồ may
ghép hồ sợi
dọc
nấu lá
tẩy
sợi thô
xâu gho
giặt hoμn tất
sợi can vải
dệt
kiềm
bóng
đóng
gói
xe vải
nhuộm sản phẩm
đánh ống
văng sấy
- Hình thức sổ kế toán mμ Công ty đang áp dụng :
Do đặc điểm của Công ty lμ Doanh nghiệp có quy mô lớn chu kỳ sản xuất ngắn .Để giảm bớt khối l−ợng công việc ghi chép vμ cung cấp thông tin kịp thời vμ thuận tiện cho việc quản lý Công ty lựa chọn hình thức Kế toán Nhật ký chứng từ . Theo dõi theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đ−ợc ghi chép theo thứ tự thời gian vμ ghi theo hệ thống , kết hợp giữa kế toán tổng hợp vμ kế toán chi tiết. Cuối tháng tổng hợp số liệu phát sinh ở các sổ , các Bảng kê , Bảng phân bổ , Nhật ký chứng từ để ghi vμo sổ cái lập Báo cáo .
Hệ thống sổ kế toán vμ ph−ơng pháp kế toán
Hiện nay công tác kế toán ở Công ty thực hiện theo quyết định
1141/TC/QĐ/CDKT ngμy 01/01/ 1995 của Bộ Tr−ởng Tμi Chính .Hệ thống sổ kế toán của Công ty bao gồm 10 Nhật ký chứng từ , 10 Bảng kê , 4 Bảng kê , 4 Bảng phân bổ , 6 Bảng chi tiết , 1 Sổ cái , 4 Bảng báo cáo .
Ph−ơng pháp kế toán lμ ph−ơng pháp kê khai nộp thuế Giá trị gia tăng khấu trừ kết hợp với việc kiểm tra cuối kỳ .
Đơn vị sử dụng trong kế toán : VNĐ .
Niên độ kế toán : Bắt đầu 01/01/N đến 31/12/N .
sợi vải thμnh
16 phẩm
PHầN II
THựC TRạNG CÔNG TáC Kế TOáN NGUYÊN VậT LIệU TạI CÔNG TY DệT 8-3
2.1 - Lý do chọn hμnh nghiệp vụ kế toán .
Công ty Dệt 8-3 lμ một Doanh nghiệp Nhμ n−ớc trải qua 40 năm hoạt
động đến nay đã gặt hái đ−ợc những thμnh công đáng kể trong đó phải kể đến
đóng góp của công tác kế toán , đặc biệt lμ công tác kế toán Nguyên vật liệu .
Hạch toán Nguyên vật liệu lμ vấn đề hết sức quan trọng bởi vì đây lμ chỉ tiêu chủ yếu ảnh h−ởng quan trọng đến gía thμnh sản phẩm. Việc xác định lãi , lỗ của Công ty hay nói cách khác lμ ảnh h−ởng đến kết quả kinh doanh của Công ty
.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Dệt 8-3 ,trên cơ sở những kiến thức
đã học ở Tr−ờng , em đã đ−ợc sự h−ớng dẫn giúp đỡ tận tình của các Thầy (cô) gíao h−ớng dẫn , các Cô các bạn các Anh (chị) trong Phòng kế toán nên em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu về tình hình công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 .
2.2 - Tình hình thực tế công tác hạch toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3.
2.2.1 - Đặc điểm Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 .
Công ty Dệt 8-3 lμ Doanh nghiệp có quy mô lớn , sản phẩm đầu ra nhiều về số l−ợng , đa dạng về chủng loại vμ mặt hμng . Do vậy lμ yếu tố đμu vμo của
Công ty cũng bao gồm nhiều chủng loại ( Khoảng 8000 đến 9000 loại ) số l−ợng mỗi loại t−ơng đối lớn , có nhiều đặc điểm vμ đơn vị tính khác nhau .
Doanh nghiệp nhập kho chủ yếu lμ Nguyên vật liệu mua ngoμi vμ vật liệu sản xuất mua trong n−ớc . Nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất lμ Bông , Bông có đặc điểm dễ bị hút ẩm ngoμi không khí nên th−ờng đ−ợc đóng thμnh kiện . Trọng l−ơng của Bông th−ờng đ−ợc thay đổi theo điều kiện khí hậu , điều kiện bảo quản . Do đặc điểm nμy nên Công ty cần tính toán chính xác độ hút ẩm của Bông khi nhập vμ khi xuất Bông để lμm cơ sở cho việc thanh toán vμ phân bổ chi phí Nguyên vật liệu chính để tính giá thμnh .Mặt khác , để bảo quản tốt Bông , Công ty cần đề ra những yêu cầu cần thiết đối với trang thiết bị tại kho, Bông th−ờng đ−ợc đặt ở những nơi khô ráo vμ thoáng mát .
Hệ thống kho của Công ty chia thμnh 6 loại bao gồm 12 kho :
- Kho chứa Nguyên vật liệu chính : Kho Bông .
- Kho chứa Nguyên vật liệu phụ .
+ Kho thiết bị
+ Kho tạp phẩm
+ Kho hóa chất
+ Kho bột
- Kho chứa phụ tùng bao gồm :
+ Kho cơ kiện sợi
+ Kho cơ kiện dệt
- Kho chứa nhiên liệu : Kho xăng , dầu .
- Kho chứa công cụ công cụ :
+ Kho công cụ
+ Kho điện
- Kho chứa phế liệu
Các kho dự trữ của Công ty đ−ợc sắp xếp hợp lý , gần các phân x−ởng sản xuất . Các kho đều đ−ợc trang thiết bị cần thiết cho việc bảo quản do đó chất l−ợng vật t− cần đ−ợc bảo quản tốt .
Tại đơn vị sản xuất nh− Công ty Dệt 8-3 với đặc điểm Nguyên vật liệu đa dạng phức tạp thì khối l−ợng công việc hạch toán do 3 ng−ời đảm nhiệm . Một ng−ời phụ trách kế toán vật liệu chính , một ng−ời phụ trách vật liệu phụ vμ phụ tùng thay thế , ng−ời còn lại phụ trách nhiên liệu vμ phế liệu .
Việc hạch toán tổng hợp vμ chi tiết Nguyên vật liệu , chủ yếu thực hiện trên máy tính . Kế toán hμng ngμy có nhiệm vụ thu nhập , kiểm tra chứng từ nh−
: Phiếu xuất kho , phiếu nhập kho sau đó định khoản đối chiếu với sổ sách của thủ kho nh− thủ kho nh− thẻ kho . Dữ liệu đựơc nhập vμo máy , máy sẽ tự động tính các chỉ tiêu còn lại nh− : Tính giá , tình hình Nhập - Xuất Tồn Nguyên vật liệu , bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn , các báo cáo theo yêu cầu của kế toán để phục vụ cho công tác hạch toán .
2.2.2- Phân loại Nguyên vật liệu ở Công ty Dệt 8-3 .
Công ty dựa vμo công dụng vμ tình hình sử dụng của vật liệu đẻ phân thμnh các loại sau :
- Vật liệu chính : Bông , sợi ,
- Vật liệu phụ : Thuốc tẩy , thuốc nhuộm , hồ
- Phụ tùng thay thế : cọc sợi , dây săng , dây thừng sợi
- Nhiên liệu : Than , xăng , dầu ,điện
- Phế liệu : VảI phế phẩm , đầu sợi .
- Để thuận tiện cho việc quản lý Nguyên vật liệu kế toán nhập sổ Danh
điểm vật t− sổ nμy đ−ợc l−u trữ trên máy tính .
2.2.3- Tính gía nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 .
a - Đối với Nguyên vật liệu Nhập kho trong kỳ .
_ Với những loại Nguyên vật liệu đ−ợc ng−ời cung cấp ngay tại kho thì giá ghi trên hóa đơn lμ giá nhập kho . Trong tr−ờng hợp phải mua Nguyên vật liệu ở xa thì giá nhập kho :
Giá thực tế NVL mua ngoμi nhập kho = Giá mua tên hóa đơn + Chi phí
có liên quan .
- Đối với Nguyên vật liệu Nhập kho do Công ty tự sản xuất đ−ợc :
Giá thực tế nhập kho = Giá thực tế Nguyên vật liệu xuất kho chế biến + Chi phí chế biến thực tế .
Còn đối với phế liệu Nhập kho thì giá thực tế vật liệu thu hồi −ớc tính có thể sử dụng đ−ợc .
Trong Công ty Dệt 8-3 không có tr−ờng hợp nhận vốn góp liên doanh , viện trợ
b - Đối với Nguyên vật liệu Xuất kho trong kỳ .
Ph−ơng pháp tính giá Nguyên vật liệu Xuất kho đ−ợc Công ty áp dụng lμ
ph−ơng pháp giá đơn vị bình quân gia quyền .
Trong Công ty có sử dụng kế toán máy nên ph−ơng pháp nμy lμ hoμn toμn chính xác vì ph−ơng pháp nμy sẽ cho ta giá sát với thực tế nhất vμ mỗi lần xuất ta đều biết đ−ợc ngay giá Xuất kho .
Đối với vật liệu Bông Xuất kho đ−ợc kế toán của Công ty tính theo ph−ơng pháp hạch toán vật liệu Bông đ−ợc sử dụng riêng một ph−ơng pháp tính giá vì :
- Chủng loại Bông của Công ty không nhiều , gía cả th−ờng xuyên biến
động do phụ thuộc vμo các yếu tố chủ quan cũng nh− khách quan ( vụ mùa , thời tiết ).
- Khi mua Bông có nhiều chi phí nên giá mua ghi trên hóa đơn vμ gía trị
thực tế thanh toán với ng−ời bán th−ờng chênh lệch rất nhiều .
Vì những lý do trên , để đơn giản trong công tác hạch toán Bông kế toán đã
sử dụng ph−ơng pháp giá hạch toán cho Bông xuất kho . Cuối tháng kế toán
điều chỉnh giá Bông từ hạch toán về giá thực tế thông qua hệ số giá .Cách tính nh− sau :
- Đối với Bông nhập kho trong tháng kế toán vật liệu ghi theo hóa đơn mua hμng cμ đ−a số liệu vμo máy tính .
- Đối với Bông xuất kho kế toán áp dụng giá hạch toán vμ điều chỉnh về
giá thực tế thông qua hệ số giá.
Giá trị thực tế NVL xuất dùng = Giá hạch toán NVL xuất dùng *Hệ số giá
.
Trong đó :
Hệ số = Gía thực tế NVL tồn đầu kỳ+ Giá thực tế NVL nhập trong kỳ
gía Gía hạch toán NVLtồn đầu kỳ+Giá hạch toán NVL nhập trong kỳ
Giá hạch toán vμ thực tế của Bông tồn kho lấy từ Nhật ký chứng từ số
5 . ghi có TK 331 ."Trên nhật ký số 5" kế toán theo dõi từng loại vật liệu nhập trong kỳ .
Nhận xét :
Ph−ơng pháp tính giá với vật liệu chính lμ Bông xuất kho mμ kế toán Công ty áp dụng có −u điểm lμm giản tiện cho công tác hạch toán Bông trong tháng. Tuy nhiên , việc áp dụng ph−ơng pháp tính giá Bông nh− trên còn có
điều ch−a hợp lý . Nếu lμm nh− vậy vật liệu Bông sẽ đ−ợc tính giá h...