Download miễn phí Đề tài Thực trạng hạch toán tài sản cố định của công ty cổ phần may và xuất khẩu lao động Phú Thọ chi nhánh Hà Nội
Lời nói đầu
Phần I: Lịch sử hình thành phát triển và hoạt động kinh doanh của công ty CP may và XKLĐ Phú Thọ chi nhánh Hà Nội
I. KháI qoát chung về hoạt động của công ty
1. ýGiới thiệu chung về công ty
2. Quyền hạn và đặc điểm kinh doanh chính của công ty
II. Tình hình về hoạt động kinh doanh của công ty
1. Đặc điểm về nguồn lao động xuất khẩu
2. Đặc điểm về lao động của công ty
3. Cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
4. Về tình hình tài chính của công ty
5. Tình hình phát triển trong công ty
III. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
IV. Tổ chức công tác kế toán của công ty
1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2. Hình thức hạch toán và ghi sổ tại công ty
Phần II: Thực trạng hạch toán tài sản cố định của công ty CP May & XKLĐ Phú Thọ chi nhánh Hà Nội
I. Đặc điểm, phân loại tính giá về tài sản cố định và quản lý tài sản của công ty
1. Đặc điểm về tài sản cố định của công ty
2. Phân loại về tài sản cố định của công ty
3. Tính giá trị nguyên giá TSCĐ tại công ty
II. Tổ chức hạch toán ban đầu của TSCĐ tại công ty
1. Thủ tục và hồ sơ
2. Kế toán tăng TSCĐ
3. Kế toán giảm TSCĐ
4. Tổ chức hạch toán trên sổ chi tiết và sổ tổng hợp
III. Hạch toán khấu hao tài sản cố định của công ty CP May & XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
1. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định tại công ty
IV. Tổ chức hạch toán sửa chữa TSCĐ tại công ty CP May & XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
Phần III: Phương hướng hoàn thiện hạch toán tài sản cố định và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty CP May & XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
I. Đánh giá về công tác hạch toán tài sản cố định tại công ty
II. Một số kiến nghị đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định của công ty CP May & XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
Kết luận
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-08-28-de_tai_thuc_trang_hach_toan_tai_san_co_dinh_cua_cong_ty_co_p.xm0xSJV6ai.swf /tai-lieu/de-tai-thuc-trang-hach-toan-tai-san-co-dinh-cua-cong-ty-co-phan-may-va-xuat-khau-lao-dong-phu-tho-chi-nhanh-ha-noi-83626/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
- Nhà sửa chữa, sân bãi đỗ xe.
* Phân loại theo công dụng và tình hình sử dụng.
TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh của Công ty mang tính chất phục vụ công cộng. TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh cơ bản trực tiếp của đơn vị.
* Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng của Công ty.
- TSCĐ đang dùng
- TSCĐ chưa cần dùng.
3. Tính giá trị nguyên giá TSCĐ tại Công Ty.
Máy móc thiết bị của công ty cần trang bị những cái mới phù hợp với công việc của các phòng ban do vậy mà ban giám đốc công ty thường cải tiến mua những cái mới để phục vụ cho công việc XKLĐ.
+ TSCĐ Mua sắm mới: Nguyên giá= Giá trị mua thực tế + chi phí láp đặt và các loại chi phí khác có liên quan.
VD: Ngày 24/12/2006 căn cứ hoá đơn GTGT số 001289 Công ty mua 1 máy điều hoà loại Panasonic công suất 12000 KW , giá trị mua là 15.000.000 công vận chuyển 100.000, công lắp máy và chạy thử 400.000 Như vậy giá thực tế của máy điều hoà là: 15.000.000+100.000+400.000= 15.500.000 đ
II. Tổ chức hạch toán ban đầu của tài sản cố định tại Công Ty.
1. Thủ tục và hồ sơ
Hạch toán ban đầu nhằm thiết lập nên các chứng từ để làm cơ sở cho các khâu hạch toán tiếp. Các chứng từ kế toán thường xuyên vân đông và sự vận động liên tục kế tiếp nhau được gọi là luân chuyển chứng từ. Phương pháp chứng từ kế toán hiện nay được sử dụng trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp XKLĐ nói riêng là một yếu tố không thể thiếu trong hệ thống phương pháp hạch toán kế toán.
Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội các yếu tố đầu vào rất quan trong đặc biệt là tài sản cố định. Khâu đầu tiên của một quá trình sản xuất kinh doanh bất kể dù là lĩnh vực nào chỉ số cần đến máy móc thiết bị… Tài sản cố định khác. Để phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh chủ yếu là mua bên ngoài tài sản cố định do quy mô tính chất Công ty không thể tự sản xuất ra được.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh TSCĐ của Công Ty thường xuyên biến động. Để quản lý tốt TSCĐ , kế toán phải theo dõi chặt chẽ, phản ánh mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ
Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng, biên bản nghiệm thu, kiểm nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố định, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho để làm căn cứ ghi vào chứng từ ghi sổ.
2. Kế toán tăng tài sản cố định.
Năm 2004 – 2006 tài sản cố định của Công ty tăng chủ yếu bằng nguồn tự có. Để phản ánh tình hình giá trị tài sản cố định hiện có và sự biến động của tài sản cố định. Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội sử dụng chủ yếu các tài khoản về kinh tế sau:
TK 211: Tài sản cố định hữu hình.
TK 214: Hao mòn tài sản cố định.
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
Ngoài ra Công ty còn sử dụng các tài khoản khác:
TK 111, 112, 414, 441, 431…
Chứng từ kế toán.
Xác định tài sản cố định là một bộ phận cơ bản nhất của kế toán Công ty luôn chú ý tới nguyên tắc thận trọng trong hạch toán đảm bảo chính xác đối tượng ghi tài sản cố định, loại tài sản cố định. việc quản lý và hạch toán luôn dựa trên hệ thống chứng từ gốc.
Biên bản giao nhận TSCĐ, các hoá đơn, giấy vận chuyển bốc dỡ.
Dưới đây là cách tổ chức hạch toán trên chứng từ một số tăng giảm tài sản cố định tại Công ty Cổ phần May và XKLĐ phú THọ CN Hà Nội.
Trường hợp tăng Tài sản cố định.
Xuất phát từ nhu cầu của các bộ phận trong Công ty, căn cứ vào kế toán đầu tư, phát triển áp dụng các tiến độ khoa học kỹ thuật đòi hỏi đổi mới máy móc thiết bị phục vụ cho công việc . Công ty đã lên kế hoạch mua sắm tài sản cố định cho mỗi năm. Khi kế hoạch được duyệt Công ty ký hợp động mua sắm tài sản cố định với người cung cấp sau đó căn cứ vào hợp đồng (kèm theo giấy bán của bên bán), kế toán làm thủ tục cho người đi mua. Trong quá trình đi mua, giá mua và mọi chi phí phát sinh đều được theo dõi, khi hợp đồng hoàn thành hai bên thanh lý hợp đồng và quyết toán tiền, đồng thời làm thủ tục kế toán tăng tài sản cố định căn cứ vào chứng từ có liên quan để hạch toán tăng tài sản cố định.
Biểu 01: Biên bản giao nhận xe ôtô.
Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nôi
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên bản giao nhận xe
Ngày 15 tháng 5 năm 2006
Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của hội đồng Nông Nghiệp. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 28 tháng 9 năm 1989
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 17 ngày 16 tháng 11 năm 2006
Bên nhận tài sản cố định gồm:
Bà: Văn Diễm Hương
Chức vụ: Giám đốc Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
Ông : Phạm Công Dụng
Chức vụ: Trưởng phòng Thị Trưòng.
Bên giao tài sản cố định gồm:
Ông Trịnh Xuân Đức
Trưởng Phòng KD Công Ty CP và ĐTPT Việt Nhật làm thay mặt công ty hai bên thanh toán ký hợp đồng. Địa điểm giao nhận tài sản cố định tại: Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội xác nhận việc giao nhận tài sản cố định như sau:
Số khung: 3311 – 4619
Số lượng: 1 chiếc
Chất lượng (thân vỏ xe, nội thất ghế đệm máy, xe máy, máy lạnh...) hoạt động bình thường.
Nơi sản xuất: Nhật Bản
Dung tích xi lanh: 11.149 C
Trọng tải công suất: 220 ml (4 chỗ ngồi)
Nguồn gốc tài sản: Công ty sản xuất dịch vụ xuất nhập khẩu ngân hàng và kinh tế.
Nguồn gốc nhập khẩu số: 600005
Năm sản xuất: 2006
Màu sơn: Sơn đen
Giá trị: 1.080.000.000 đồng
Bên giao Bên nhận Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Bên cạnh đó kế toán cũng căn cứ voà hoá đơn giá trị gia tăng và phiếu chi tiền của ngân hàng Công thương Thanh Xuân Hà Nội trích thực.
Biểu 02: Hóa đơn giá trị gia tăng.
Hoá đơn (GTGT)
Mẫu số 02 B
Ngày 15 tháng 5 năm 2006
Liên 2: (giao cho khách hàng)
Đơn vị bán hàng: Trịnh Xuân Đức
Địa chỉ: Công Ty CP TM và ĐTPT Việt Nhật
Số TK:
Mã số thuế: 0101971424
Họ tên người mua: Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
Địa chỉ: Số 32 ,Ngõ 100, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng
Mã số thuế: 3200275628
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đ.vi tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xe ôtô Camry 30H- 3066
Cái
01
1.080.000.000
Thuế GTGT: 10%
108.000.000
Tổng cộng
1.188.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ một trăm tám mươi tám triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Nghiệp vụ xẩy ra ngày 15 tháng 12 năm 2006 Công ty mua chiếc xe ôtô Camry bằng nguồn vốn kinh doanh. Số tiền là 1.188.000.000 kế toán căn cứ vào các chứng từ nêu trên định khoản như sau:
BT1: Nợ TK 211: 1.080.000.000
Nợ TK 133: 108.000.000
Có TK112: 1.188.000.000
Đồng thời kế toán phản ánh bút toán đơn:
BT2:
Có TK 009: 1.188.000.000
BT3: Kết chuyển nguồn:
Nợ TK 414: 1.080.000.000
Có TK 411: 1.080.000.000
Trường hợp tăng tài sản cố định do mua sắm phải qua lắp đặt.
Công ty mua tài sản cố định về chưa đưa vào sử dụng ngay mà phải thông qua quá trình lắp đặt. Khi hoàn thành bàn giao, kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan đến để hoàn thành ghi vào sổ. Trước khi vào sổ kế toán phải tập hợp lại chứng từ cho các khoản chi phí đầu t...