Braden

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng hoạt động cho vay trung, dài hạn tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam giai đoạn 1996 - 2002





 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I

TÍN DỤNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 4

I-/TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM) 4

1. Khái niệm về ngân hàng thương mại 4

2. Các chức năng của NHTM: 6

II-/ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG, DÀI HẠN CỦA NHTM: 10

1. Sự phân loại các hoạt động cho vay của NHTM: 10

2. Lý do hình thành các khoản cho vay trung, dài hạn ( cho vay có kỳ hạn của NHTM ). 11

3. Các vấn đề cơ bản của cho vay trung, dài hạn tại NHTM 14

4. Phân tích tín dụng trong cho vay trung, dài hạn 22

5. Các nhân tố tác động tới hoạt động cho vay trung và dài hạn của NHTM: 25

6. Quy trình cho vay trung và dài hạn. 26

7. Hiệu quả tín dụng trung, dài hạn của NHTM 27

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG, DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 29

I-/ SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VIETCOMBANK - VCB ) 29

1. Lịch sử hình thành và phát triển : 29

2. Vài nét về tình hình hoạt động của VCB hiện nay 30

II-/ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG, DÀI HẠN TẠI VCB 34

1. Cho vay trung, dài hạn của VCB thời gian gần đây 34

a. Dư nợ tín dụng trung và dài hạn 32

b. Tình trạng nợ quá hạn, nợ khó đòi trong cho vay trung, dài hạn của VCB 37

 c . Tiền lãi VCB thu được từ cho vay trung, dài hạn 39

d . Nguồn vốn VCB huy động để cho vay trung, dài hạn 41

 e . Lãi suất cho vay trung, dài hạn 44

 f . Thời hạn cho vay trung và dài hạn của VCB 47

 g . Hạn mức cho vay đối với khách hàng của VCB 48

2. Trình tự xét duyệt khi cho vay và thẩm định dự án đầu tư tại VCB. 50

CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG, DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM. 59

I-/ CÁC TỒN TẠI VÀ THẾ MẠNH TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI VCB : 59

1. Các thế mạnh trong cho vay trung, dài hạn của VCB : 58

2. Các vấn đề còn tồn tại trong cho vay trung, dài hạn của VCB : 60

II. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG, DÀI HẠN TẠI VCB 63

1. Giải pháp đối với nguồn vốn để cho vay trung, dài hạn 63

2. Giải pháp xử lý các khoản nợ khê đọng : 65

3. Một số giải pháp để làm giảm nợ quá hạn của khoản cho vay trung, dài hạn tại VCB hiện nay 67

4. Giải pháp xử lý tải sản thế chấp tại VCB. 70

5. Giải pháp về chiến lược khách hàng của VCB: 71

6. Các báo cáo tài chính của xin vay cần được kiểm toán xác nhận. 72

7. Giải pháp đối với vấn đề rủi ro về tỷ giá: 73

8. Một số giải pháp khác để hạ thấp rủi ro tín dụng trung, dài hạn. 74

III-/ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ ĐẢM BẢO TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG, DÀI HẠN TẠI VCB 76

TÀI LIỆU THAM KHẢO 78

KẾT LUẬN 79

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ch và ưu tiên như dầu khí, đường dây tải điện 500 KV, mở rộng mạng điện lực phía nam, hiện đại hoá nghành bưu chính viễn thông, xuất khẩu lương thực, lâm hải sản.
* Cho vay trung dài hạn các khu vực của nền kinh tế.
(Đơn vị:Triệu VND)
Khu vực
Năm
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ & nghành khác
1999
64.387
995.337
1.059.074
2000
68.154
1.065.750
1.277.870
2001
91.274
1.232.579
1.613.213
Nguồn : Báo cáo thường niên của VCB các năm 1999,2000,2001
* Cho vay trung dài hạn các thành phần kinh tế.
Năm
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Thành phần kinh tế
Nghìn USD
Triệu VND
Nghìn USD
Triệu VND
Nghìn USD
Triệu VND
Nhà nước
148250
254256
134064
257504
137376
403929
Hợp tác xã
0
256
0
9330657
0
657
Cty cổ phần, TNHH
7863
44495
6880
103996
3822
106628
Tư nhân
48
3178
33
15236
0
28796
Liên doanh
5509
4449
6110
20769
6842
22348
Nước ngoài
0
0
0
15315
345
18055
Thành phần khác
0
11442
0
50
0
36660
Tổng
161670
317820
147087
413084
148385
617067
Tổng dư nợ
Dư nợ ngắn hạn
Dư nợ trung dài hạn
Số liệu về cho vay trung, dài hạn của VCB ba năm gần đây nhất cho chúng ta thấy VCB đã không ngừng nỗ lực đẩy mạnh thời hạn cho vay dài hơn đối với các thành phần kinh tế góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Khối lượng tín dụng này phần lớn là cho vay các doanh nghiệp nhà nước, năm 2000 tỷ lệ này là 85%, năm 2001 tỷ lệ này là 86%, sau đó đến tỷ lệ cho vay đối với các công ty cổ phần và công ty TNHH, chiếm tỷ lệ 7.5% năm 2000 và 5.3% năm 2001, sau nữa là đến các công ty liên doanh. Như vậy trong cơ cấu cho vay của VCB vì các DNNN là đối tượng chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng có tốc độ tăng tỷ lệ cho vay cao hơn. Cho vay đối với các công ty cổ phần, công ty TNHH tuy vẫn còn cao hơn các thành phần khác nhưng năm 2001 đã có những dấu hiệu sút giảm, các công ty liên doanh, công ty nước ngoài ngày càng vay vốn nhiều hơn từ VCB. Điều đó được giải thích vì VCB hướng cho vay của mình vào các nghành kinh tế mũi nhọn, các tổng công ty. ..để đảm bảo an toàn hơn đối với khoản cho vay đồng thời cũng góp phần thực hiện chính sách kinh tế của nhà nước. Giảm cho vay các công ty cổ phần, công ty TNHH vì qua những bài học đắt giá từ cho vay những công ty này, VCB đã cẩn thận đánh giá, phân tích họ hơn, từ đó đã hạn chế và không cho vay những dự án phương án không khả thi. Đối với các công ty liên doanh và công ty nước ngoài cho vay của VCB ngày càng tăng là vì sau những năm đầu hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam, họ đã chứng tỏ những điều kiện đủ để có thể vay vốn, cả về hiệu quả sản xuất kinh doanh hiện tại của họ cũng như những dự án mới có tính khả thi. Qua thời gian VCB đã tìm hiểu và nắm bắt được những thông tin về họ để có thể cho vay. Ngoài ra cho vay đối với các thành phần doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài này sẽ còn có rất nhiều triển vọng vì nước ta hiện nay và trong tương lai sẽ rất cần những nguồn vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài để có thể phát triển, nên thành phần các công ty này sẽ có mặt ở nước ta ngày càng nhiều.
Phân theo các lĩnh vực của nền kinh tế có 3 nhóm chính :công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và các nghành khác. Tỷ lệ cho vay trung, dài hạn đối với ngành dịch vụ năm 2001 chiếm 55% công nghiệp là 42%, nông nghiệp và các nghành khác là 3%.
VCB cho vay các ngành dịch vụ nguồn vốn trung dài hạn tỷ lệ cao như vậy chủ yếu tập trung vào cho vay kinh doanh bất động sản, khách sạn,nhà hàng, vận tải bưu điện. .. và gần đây có cho vay lĩnh vực giáo dục đào tạo. Trong điều kiện lĩnh vực dịch vụ nước ta còn có điều kiện phát triển như những năm qua thì tỷ lệ cho vay của VCB đối với lĩnh vực này cao như vậy cũng là hợp lý do VCB là một trong các ngân hàng TMQD hoạt động tốt nhất ở Việt nam nên việc nhạy cảm với tình hình kinh tế nói chung là điều dễ hiểu.Tuy nhiên có thể thấy rằng cùng với sự giảm sút tỷ trọng của ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP (năm 1999 chiếm 42.5%, năm 2000 42.2%, 2001 còn 41.3%) thì chắc chắn tỷ lệ cho vay của VCB đối với nhóm ngành này cũng sẽ giảm để tăng tỷ lệ vốn đầu tư cho vay đối với nhóm ngành công nghiệp và xây dựng.
Khi công nghiệp (cả xây dựng ) đã chiếm gần 1/3 tổng sản phẩm quốc nội ( GDP ), lại có tốc độ tăng cao gấp 3-5 lần nông nghiệp, dịch vụ thì tốc độ tăng trưởng của công nghiệp ghóp phần quan trọng quyết định đến tốc độ tăng trưởng chung của nền kinh tế quốc dân. Vì vậy VCB đã cho vay lĩnh vực này khối lượng tương đối lớn và sẽ đẩy mạnh hơn nữa trong tương lai, chủ yếu là để đổi mới công nghệ, tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường của các doanh nghiệp.
Còn về cho vay trung, dài hạn của VCB đối với khu vực các ngành nông,lâm,ngư nghiệp chiếnm tỷ trọng nhỏ trong những năm qua là do sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các ngân hàng khác và cũng một phần do định hướng trong chính sách của Nhà nước ta đối với các ngân hàng thương mại. Ví dụ như NHN0 & PTNN đã giắn liền với thị trường tín dụng cho các hộ nông dân từ khi thành lập đến nay, lại được ngân hàng Nhà nước ưu tiên như giảm thuế cấp vốn kịp thời cho các chương trình chỉ định của Chính phủ, tăng vốn điều lệ nhằm gúp cho ngân hàng này mở rộng cho vay. Đến tháng tư năm 2002, dư nợ cho vay của NHNo &PTNN đạt trên 17000 tỷ cho gần 3.7 triệu hộ. Hay ngân hàng ĐTPT Việt nam cũng được ưu tiên trong việc đầu tư cơ sở hạ tầng,đầu tư có tính chất chiều sâu vào cơ khí hoá nông nghiệp. ...
Con số 91.274 tỷ VND cho vay trung dài hạn lĩnh vực nông,lâm, ngư nghiệp thì VCB cũng như các ngân hàng khác là để cho các hộ vay vốn trồng cây công nghiệp khai thác như cao su, cà phê, hạt tiêu ở Đồng Nai, Đắclắc,cho vay để các hộ kinh doanh nuôi trồng, đánh bắt thuỷ hải sản ở các tỉnh Nha Trang, Vũng Tàu, Quảng Ninh...
b > Tình trạng nợ quá hạn, nợ khó đòi trong cho vay trung, dài hạn của VCB :
Mặt hạn chế lớn hiện nay của VCB là tình trạng nợ khê đọng lớn, nợ quá hạn vượt mức cho phép, chất lượng tín dụng thấp đang gây đọng vốn lớn trong nền kinh tế. Một bộ phận dư nợ cho vay đã được chính phủ cho khoanh, cho xoá song thiếu nguồn vốn để tất toán trong khi đó ngân sách nhà nước còn nợ lại ngân hàng. Chất lượng tín dụng đang là vấn đề đáng quan tâm mà nguyên nhân phải được nhìn nhận từ hai phía. Người cho vay - Ngân hàng, người đi vay -doanh nghiệp. Bảng số liệu nợ quá hạn, nợ khó đòi trong cho vay trung, dài hạn của VCB :
(Đơn vị: Triệu VND)
Năm
Chỉ tiêu
1999
2000
2001
Dư nợ tín dụng trung, dài hạn
2.118.798
2.414.774
2.937.066
Nợ quá hạn của tín dụng trung, dài hạn
101.773
151.840
91.287
Nợ khó đòi của tín dụng trung, dài hạn
22225
56.542
35.721
Nguồn: Báo cáo tổng giám đốc VCB 3\2002
Tỷ lệ nợ quá hạn năm 1999 trong cho vay trung, dài hạn là 5.852%, năm 2000 là 8,64%. Ngoài ra tổng số dư nợ quá hạn của VCB tính đến 31-10-2001 là 1498 tỷ đồng, gần 14% tổng dư nợ, nợ gốc đã khoanh 942 tỷ. Tài sản xiết nợ ước tính 283 tỷ đồng. Nguyên nhân của tỷ lệ nợ quá hạn cao trong năm 2000 của cho vay trung, dài hạn là do các khoản cho vay phát sinh từ những năm trước, chủ yếu là của các khoản cho vay trung dài h

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng hoạt động của tổ chức Tài Chính Vi Mô CEP Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và giải pháp hoạt động bù trừ thanh toán và lưu ký Chứng khoán ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng phát triển hoạt động logistics của nhật bản và bài học kinh nghiệm cho việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoạt động gia công hàng may mặc xuất khẩu của công ty cổ phần May 10: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng hoạt động của công ty Bảo Hiểm Việt Nam - Bảo Việt trong thời gian qua Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng hoạt động của bảo hiểm tiền gửi việt nam Chi nhánh khu vực Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và giải pháp của hoạt động marketing mix tại công ty TNHH tã giấy diana Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top