Download miễn phí Thực trạng Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Pin Hà Nội
Chương I
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý và điều hành 10
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm vừa qua 11
Bảng 1.2: Xu hướng phát triển trong năm 2009 12
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán 15
Sơ đồ 1.3: Chu trình ghi sổ hình thức Nhật ký chung 20
Chương II:
Hình vẽ 2.1: Các sản phẩm của Công ty Cổ phần Pin Hà Nội 29
Biểu 2.1: Đề nghị xin lĩnh vật tư 31
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho theo định mức 32
Biểu 2.3: Sổ chi tiết 6214 33
Biểu 2.4: Bảng phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp 34
Biểu 2.5: Định mức khoán tiền lương 35
Bảng 2.6: Bảng lương công nhận trực tiếp 36
Biểu 2.7: Bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp 37
Biểu 2.8: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương 38
Biểu 2.9: Sổ chi tiết 6224 40
Biểu 2.10: Phiếu nhập xuất thẳng 41
Biểu 2.12: Bảng tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài 44
Biểu 2.13: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung 46
Biểu 2.14: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung 47
Biểu 2.15: Sổ chi tiết 6274 48
Biểu 2.16: Sổ cái TK621 49
Công ty Cổ phần Pin Hà Nội 50
Biểu 2.17: Sổ cái TK 622 50
Biểu 2.18: Sổ cái TK627 51
Biểu số 2.19: Trích sổ nhật ký chung tháng 10/2008 53
Biểu 2.20: Bảng tổng hợp hi phí sản xuất 56
Biểu 2.21: Sổ chi tiết 154 56
Biểu số 2.22: Sổ cái TK154 58
Biểu 2.23: Thẻ tính giá thành sản phẩm 59
Biểu 2.24: Phiếu nhập kho thành phẩm 60
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng chi phí sản xuất 61
Chương III
Bảng 3.1: Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung 71
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-thuc_trang_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_tai_co_k43Zg4RGQy.png /tai-lieu/thuc-trang-ke-toan-chi-phi-san-xuat-va-tinh-gia-thanh-tai-cong-ty-co-phan-pin-ha-noi-87757/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
II/ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng từ 70à80% trong tổng chi phí sản xuất của các sản phẩm Pin. Vì chiếm 1 tỷ trọng lớn như vậy mà nó đặc biệt quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến việc tính giá thành sản phẩm.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu là việc theo dõi, ghi chép sự biến động nhập xuất tồn kho của từng thứ vật liệu sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin chi tiết để quản trị từng danh điểm vật tư.
Công tác hạch toán chi tiết phải đảm bảo theo dõi được tình hình nhập xuất tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị của từng danh điểm vật tư, phải tổng hợp được tình hình luân chuyển và tồn của từng danh điểm theo từng kho, từng phân xưởng sản xuất Pin.
Đối với Công ty Cổ phần Pin Hà Nội phải tập hợp được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho phân xưởng Pin số 1.
Đầu tiên khi có kế hoạch sản xuất của phòng thị trường và tiêu thụ đưa xuống các nhân viên thống kê vật tư tại phân xưởng sẽ tính ra số lượng vật tư trong mức cần cho sản xuất theo định mức tiêu hao từng loại nguyên vật liệu của sản phẩm được xây dựng cho mỗi loại Pin vào đầu mỗi năm. Sau đó, nhân viên phụ trách vật tư của phân xưởng lập lên 1 phiếu đề nghị xin lĩnh vật tư:
Công ty Cổ phần Pin Hà Nội
Phân xưởng: 1
ĐỀ NGHỊ XIN LĨNH VẬT TƯ
Họ và tên: Doãn Đức Thành
Phân xưởng: 1
Đơn đặt hàng: 649-BQP
Ngày 01/10/2008
STT
Tên vật liệu
Đơn vị
Số lượng
1
MnO2
kg
22
2
Kẽm lá
m2
9
3
Dung dịch NH4Cl
l
26
..
Biểu 2.1: Đề nghị xin lĩnh vật tư
Nhân viên thống kê sẽ đưa ra đề nghị xin lĩnh vật tư đến phòng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ ký duyệt và chuyển đến thủ kho xem xét số hàng có trong kho có đủ xuất không. Sau đó chuyển cho kế toán để lập phiếu xuất kho theo định mức. Phiếu xuất kho theo định mức gồm có 3 liên:
Liên 1: lưu tại phòng vật tư.
Liên 2: thủ kho giữ và ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán.
Liên 3: lưu tại phân xưởng nhận vật tư.
ĐƠN VỊ: Công ty Cổ phần Pin Hà Nội Số: 263
PHIẾU XUẤT KHO THEO ĐỊNH MỨC
Ngày 01 tháng 10 năm 2008
Bộ phậnx1.
Nợ: 621
Có : 152
Họ, tên người nhận hàng: Doãn Đức ThànhĐịa chỉ (bộ phận)x1.
Lý do xuất kho: ĐĐH 649-BQP
Xuất tại kho (ngăn lô): Hồng.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
MnO2
Kẽm lá
Dung dịch NH4Cl
023
047
075
kg
m2
l
22
9
26
22
9
26
Tổng cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ):
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(hay bộ phận có nhu cầu xuất)
(Ký, họ tên)
Xuất, ngày 01 tháng 10 năm 2008
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho theo định mức
Khi thấy đã tập hợp đủ chứng từ kế toán hợp lệ cho nghiệp vụ xuất vật tư, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm kế toán, chọn “ phiếu xuất kho” sau đó “thêm” và cập nhập số liệu trong phiếu xuất kho vào phần mềm.
Phương pháp tính giá xuất kho vật liệu trong mức là phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, vì vậy khi viết phiếu xuất kho chỉ có số lượng, đến cuối tháng máy tính sẽ tự tính ra giá xuất cho từng hạng mục vật tư.
Cuối tháng dựa vào bảng kê xuất vật tư cho từng sản phẩm trong từng lô hàng và giá xuất do phần mềm kế toán tính cho từng nguyên vật liệu kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 621 (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chỉ phát sinh tại phân xưởng 1 nên không chi tiết theo phân xưởng)
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
TK 6214 – Sản phẩm Pin R40
Tháng 10/2008
(Đơn vị: đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
PXK261
1/10
Xuất MnO2
15201
1,903,178
PXK263
1/10
Xuất kẽm lá
15201
414,227
PXK263
1/10
Xuất hộp tá 24 viên
15201
84,132
PXK301
2/10
Parafin
15202
134,673
..
PKT63
31/10
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
15404
146,872,296
Cộng số phát sinh
146,872,296
146,872,296
Biểu 2.3: Sổ chi tiết 6214
Căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật liệu của từng sản phẩm, kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu:
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 10/2008
(Đơn vị: đồng)
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 152
15201
15202
Cộng có TK152
6211-R14
10,198,380
1,345,265
11,543,645
6212-R6P
2,136,413,939
192,556,017
2,328,969,957
6213-R20C
3,797,472,760
325,557,094
4,123,029,854
6214-R40
140,793,943
6,078,353
146,872,296
CỘNG
6,084,879,022
525,536,730
6,610,415,752
Biểu 2.4: Bảng phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp
Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp:
Đây là chi phí về sức lao động tác động lên tư liệu lao động và đối tượng để tạo thành sản phẩm, nó có ý nghĩa quan trọng quyết định chất lượng của sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí công nhân sản xuất tại phân xưởng 1 bao gồm có tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tại các phân xưởng đều có nhân viên thống kê chuyên làm nhiệm vụ theo dõi và tính lương của công nhân sản xuất tại các phân xưởng đó. Nhân viên thống kê sẽ dựa vào bảng chấm công, bảng theo dõi làm thêm giờ, bảng theo dõi sản lượng sản xuất và nhập kho để tính ra lương cho công nhân trực tiếp sau đó đưa lên phòng kế toán duyệt và dùng quỹ lương riêng của từng phân xưởng đã được cấp để trả lương cho công nhân.
Công ty Cổ phần Pin Hà Nội có định mức tiền lương khoán cho các loại Pin khác nhau:
ĐỊNH MỨC KHOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT – SẢN PHẨM PIN R40
STT
Tổ sản xuất
Định mức cho 1000sp
1
Tổ dập ống kẽm
135,000
2
Tổ chế tạo cực dương
264,000
3
Tổ chế tạo cực âm
207,000
4
Tổ chế tạo hồ điện
178,000
Tổng
784,000
Biểu 2.5: Định mức khoán tiền lương
Đơn đặt hàng số 649-BQP đặt 7000 Pin R40, nên chi phí tiền lương tính ra cụ thể là:
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
Sản phẩm : Pin R40
Đơn đặt hàng: 649-BQP
(Đơn vị: đồng)
STT
Tổ sản xuất
Tiền lương
1
Tổ dập ống kẽm
945,000
2
Tổ chế tạo cực dương
1,848,000
3
Tổ chế tạo cực âm
1,449,000
4
Tổ chế tạo hồ điện
1,246,000
Tổng
5,488,000
Bảng 2.6: Bảng lương công nhận trực tiếp
Căn cứ vào tổng số lương của từng tổ và số giờ làm của mỗi người trong tháng để tính ra lương.
Đơn giá tiền lương/ 1 giờ =
Tổng số tiền của tổ
Tổng số giờ làm của cả tổ
Tiền lương 1 người = Đơn giá tiền lương/ 1 giờ x số giờ làm trong tháng
Dựa vào bảng chấm công, tiền lương khoán sản phẩm và bảng tổng hợp phiếu ăn ca do bộ phận thống kê gửi lên kế toán tính được tiền lương của 1 công nhân trong 1 tổ và lập bảng theo dõi ăn ăn ca (tiền ăn ca đưa vào chi phí sản xuất chung).
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP
Phân xưởng 1-Tổ dập