hadohai1985

New Member

Download miễn phí Tìm hiểu sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu





LỜI CÁM ƠNLỜI NÓI ĐẦU 2

LỜI NÓI ĐẦU 3

PHẦN 1. 5

TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 5

CHƯƠNG I. 6

GIỚI THIỆU VỀ WORD WIDE WEB 6

.1. LỊCH SỬ 6

.2. GIAO THỨC TCP/IP 6

.3. GIAO THỨC FTP 7

I.4. GIAO THỨC WORD WIDE WEB 9

CHƯƠNG II. 12

SƠ LƯỢC VỀ CÁC MÔ HÌNH CSDL TRÊN MẠNG 12

II.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 12

II.1.1. CÔNG NGHỆ CLIENT /SERVER 12

II.1.2. INTERNET 12

II.1.3. WEB SERVER 13

II.1.4. CƠ SỞ DỮ LIỆU (CSDL) 13

II.2. KẾT HỢP CSDL VÀ WEB 13

II.2.1. HỖ TRỢ ĐA NỀN TẢNG 14

II.2.2. HỖ TRỢ MẠNG 14

II.3. CÁC GIẢI PHÁP TÍCH HỢP WEB VÀ CSDL 15

II.3.1. MÔ HÌNH KIẾN TRÚC MỘT LỚP 16

II.3.2. MÔ HÌNH KIẾN TRÚC HAI LỚP 16

II.3.3. MÔ HÌNH KIẾN TRÚC BA LỚP 16

II.3.4. CÁC VẤN ĐỀ BẢO MẬT 16

CHƯƠNG III. 17

TÌM HIỂU VỀ IIS 17

(INTERNET INFORMATION SERVER) 17

III.1. GIỚI THIỆU 17

III.2. TÌM HIỂU VỀ INTERNET INFORMATION SERVER 19

III.2.1. INTERNET INFORMATION SERVER (IIS) LÀ GÌ ? 19

III.2.2. NHỮNG KHẢO SÁT VỀ INTERNET VÀ INTRANET 20

III.2.3. CÓ THỂ LÀM GÌ VỚI IIS 20

III.2.4. BẢO MẬT IIS 22

CHƯƠNG IV. 23

TÌM HIỂU ĐÔI NÉT VỀ ASP 23

IV.1. TÌM HIỂU SƠ LƯỢC VỀ ASP 23

CGI 23

IV.2. ASP LÀ GÌ VÀ TẠI SAO SỬ DỤNG ASP 24

IV.2.1. ASP LÀ GÌ? 24

IV.2.2. TẠI SAO SỬ DỤNG ASP? 24

IV.2.3. NHỮNG SỰ VIỆC XẢY RA TRONG TRANG ASP? 25

IV.2.4. LỢI ÍCH CUẢ VIỆC SỬ DỤNG ASP 25

IV.3. CÁCH HOẠT ĐỘNG CUẢ ASP 26

CÁC TÍNH CHẤT CUẢ ASP: 27

SƠ LƯỢC VỀ ASP VÀ DYNAMIC HTML: 29

IV.4. ƯU ĐIỂM VÀ KHUYẾT ĐIỂM ASP 35

IV.4.1. ƯU ĐIỂM 35

IV.4.2. KHUYẾT ĐIỂM 35

CHƯƠNG V. 37

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VBSCRIPT 37

V.1. KIỂU DỮ LIỆU CỦA VBSCRIPT 37

SO SÁNH LỚN HƠN 40

V.2. CÁC CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN CHƯƠNG TRÌNH 41

V.3. PROCEDURES 43

CHƯƠNG VI. 45

GIỚI THIỆU VỀ SQL SERVER 45

VI.1. QUẢN LÝ DEVICE 45

VI.1.1. ĐỊNH NGHĨA 45

VI.1.2. CÁC LOẠI DEVICE 45

VI.2. DATABASE 45

VI.2.1. ĐỊNH NGHĨA 45

VI.2.2. TRANSACTION LOG 45

VI.3. CÁC LOẠI OBJECT TRONG DATABASE 46

VI.3.1. TABLE 46

VI.3.2. NULLABILITY 47

VI.3.3. VIEW 47

VI.3.4. SỬ DỤNG VIEW CÓ NHỮNG THUẬN LỢI SAU 47

VI.3.5. STORED PROCEDURE 47

VI.3.6. TRIGGER 48

VI.4. HỆ THỐNG SECURITY CỦA MS-SQL SERVER 48

VI.4.1. LOGIN ID 48

VI.4.2. CÁC CHẾ ĐỘ SECURITY CỦA MS-SQL 48

V. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH. 78

KẾT LUẬN 97

TÀI LIỆU THAM KHẢO 100

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nh chất cuả ASP:
ASP cho phép chèn script thực thi trực tiếp trên trang HTML và có thể chèn các thành phần HTML động vào trang Web.
Có thể dùng ASP để xem trên Netscape hay Internet Explorer:
ASP được thực thi trên Server, có nghiã là ta có thể dùng bất cứ trình duyệt nào để xem kết quả. ASP có thể được xem dễ dàng trong trình Netscape Navigator hay Internet Explorer. Tuy nhiên, ta cần chú ý đến Web Server phải có khả năng chạy ASP.
ASP là một trong nhiều kỹ thuật dùng để tạo các trang Web động.
Active Web sites: vơí nhiều kỹ thuật mới, chúng được kết hợp xây dựng vơí nhiều ngôn ngữ và các kỹ thuật; ta có thể dùng bất cứ một trong những kỹ thuật ngôn ngữ này:
ActiveX Controls: được tạo bởi các ngôn ngữ như Visual C++ hay Visual Basic.
Java.
Ngôn ngữ kịch bản (scripting language) như: VBScript và JavaScript/ JScript/ECMAScript.
Active Server Page và Dynamic HTML.
Sơ nét về ngôn ngữ ActiveX Controls:
ActiveX Controls: được biết như là một công cụ và được viết dưới dạng ngôn ngữ như: C++ hay Visual Basic. Khi thêm vào trong trang Web chúng cung cấp những hàm đặc biệt như: bar charts (thanh đồ thị), graphs (đồ hoạ), hay truy cập cơ sở dữ liệu.
ActiveX controls đuợc thêm vào trang HTML bởi tag đây là chuẩn cuả HTML. Nó có thể thực thi bởi trình Browser hay Server khi chúng chạy trên trang Web.
Sơ nét về Scripting Language:
Nó cung cấp nhiều cổng truy cập vào chương trình. Việc dùng trang Web client-side scripting phát triển để cung cấp từ trang HTML động đến trang HTML tĩnh.
JavaScript là ngôn ngữ kịch bản đầu tiên. VBScript do Microsoft phát triển và nó dựa vào ngôn ngữ Visual Basic. Scripting chạy trên trình duyệt Internet Explorer 3.0 và trong trình Netscape Navigator/ Communication 2.0.
Internet Explorer 4.0 trở lên hổ trợ cả hai ngôn ngữ: JScript và VBScript trong khi đó Communication 4.0 chỉ hổ trợ cho JavaScript.
VBScript là gì ?
VBScript là một thành phần của ngôn ngữ lập trình Visual Basic . VBScript cho phép thêm các Active Script vào các trang Web. Microsoft Internet Explorer 3.0 có thể chạy được các chương trình VBScript chèn vào các trang HTML. Với VBScript ta có thể viết ra các form dữ liệu hay các chương trình Game chạy trên Web.
Sự phát triển của VBScript :
VBScript khởi đầu phát triển cho môi trường Client side. VBScript 1.0 được đưa ra như là một bộ phận của Internet Explorer 2.0 và VBScript cung cấp phần lớn các chức năng lập trình của ngôn ngữ Visual Basic . Sự khác nhau lớn nhất của VBScript và Visual Basic là VBScript ngăn chặn truy xuất file. Bởi vì mục tiêu chính của việc thiết kế VBScript là cung cấp một ngôn ngữ Script mềm dẽo nhưng ngăn ngừa các mục đích phá hoại từ phía Browser. Cùng với sự ra mắt của Internet Information Server 3.0 và Active Server Pages, VBScript 2.0 bây giờ có thể chạy trên Web Server. VBScript 2.0 mở rộng khả năng lập trình so với phiên bản đầu tiên mà đặt trưng là cho phép tự động nối kết tới ActiveX từ Web Server. Sự nối này cho phép khả năng truy xuất tới Cơ sở dữ liệu trên các Server và chạy các ứng dụng trên Server.
Sơ lược về ASP và Dynamic HTML:
ASP và dynamic HTML đều là ngôn ngữ mở rộng cuả ngôn ngữ kịch bản và HTML. Tuy nhiên không phải cả hai chương trình ngôn ngữ đều đúng. ASP lấy đoạn mã chương trình và chuyển sang HTML trên Server, trước khi trả nó về Browser.
Dynamic HTML: Người dùng nhập 1 điạ chỉ vào Browser hay chọn vào dòng sáng (hyperlink) trên trang khác sẽ gởi yêu cầu từ Browser đến Server.
Active Server Objects: gồm có 6 Objects
- Request.
- Response
Server.
Application
Session.
ObjectContext.
Mô hình đối tượng cuả ASP:
Trong đó Request và Response tự minh định. Request phải được tạo trong hình thức nhập từ một trang HTML. Response dùng để trả lời kết quả từ Server cho Browser.
Server dùng để cung cấp nhiều chức năng như tạo một Object mới.
Application và session dùng để quản lý thông tin về các ứng dụng đang chạy trong chương trình.
Object context dùng với Microsoft transaction Server.
Request Object: cho phép ta lấy thông tin dọc theo yêu cầu HTTP. Việc trao đổi bên ngoài từ Server bị quay trở về như một phần của kết quả (Response). Request tập trung nhiều đến phần lưu trữ thông tin.
Toàn bộ các Request object: gồm có 5 loại
QueryString: lưu trữ một tập những thông tin để vào điạ chỉ cuối(URL).
vd:
Form: lưu trữ một tập tất cả các biến gởi đến HTTP request.
vd:
Cookies: chưá tập các cookie chỉ đọc gởi đến bằng Client Browser vơí yêu cầu.
ClientCertificate: Khi Client tạo một tập với một Server yêu cầu sự bảo mật cao.
ServerVarialbles: Khi Client gởi một yêu cầu và thông tin được đưa tới Server, nó không chỉ gởi qua mà còn thông tin việc ai tạo trang, tên Server và cổng mà yêu cầu gởi đến.
vd:
Response Object: cung cấp những công cụ cần thiết để gởi bất cứ những gì cần thiết trở về Client.
Tập các Response Object:
Đối tượng response lưu trữ chỉ tập: cookies. Các tập cookie là những tập văn bản nhỏ (giới hạn 4KB) được chứa trên ổ đĩa cứng cuả Client mà những tập này lưu trữ thông tin về người dùng.
vd: Tạo một cookie trên máy Client.
Response.Cookies(“BookBought”) =“Beggining ASP”
Những đặc tính có thể dùng:
Domain: một cookie chỉ được gởi đến trang đã yêu cầu bên trong vùng từ nơi nó được tạo.
Path: một cookie chỉ được gởi đến trang đã yêu cầu bên trong đường dẫn này.
Haskeys: định rõ cookie sử dụng một trong hai loại: index/ dictionary object hay là không dùng.
Secure: định rõ cookie là an toàn. Một cookie an toàn là nếu gởi qua giao thức HTTP.
Những cách cuả Response Object:
Write: ghi biến, chuỗi, cho phép ta gởi thông tin trở về Browser.
Vd: text = “Hello World!”
Response.Write text
My message is
AddHeader: cho phép ta thêm hay thay đổi giá trị ở phần đầu HTTP.
vd: Response.AddHeader “CustomServerApp”, “BogiePicker/1.0”
AppendToLog: cho phép thêm một chuỗi vào bản ghi tập tin cuả Web Server, cho phép thêm tùy ý các thông điệp vào bản ghi tập tin.
BinaryWrite: cho phép ta chuyển đổi vòng các ký tự thường khi dữ liệu được gởi trở về Client.
Clear: cho phép ta xoá bỏ bất cứ vùng nhớ bên ngoài HTML.
End: cho phép ngừng việc xử lý tập tin ASP và dữ liệu đệm hiện thời quay trở về Browser.
Flush: cho phép dữ liệu đệm hiện thời quay trở về Browser và giải phóng bộ đệm.
Redirect: cho phép ta bỏ qua sự điều khiển cuả trang hiện thời nối kết vào trang Web khác.
vd:
<%
If (Not Session(“LoggedOn”)) Then
Response.Redirect “login.asp”
End If
%>
Những đặc tính cuả Response Object:
Buffer: định rõ trang.
CacheControl: xác định Proxy Server được cho phép phát sinh ra do ASP.
Charset: nối thêm tên ký tự vào đầu content-type.
ContentType: HTTP content type cho phần trả lời.
Expires: Số lần phát sinh giưã lần lưu trữ và phần kết thúc cho một trang lưu trữ trên Browser.
ExpiresAbsolute: Ngày giờ được phát sinh trên Browser.
IsClientConnected: Client ngưng việc kết nối từ Server.
Status: giá trị cuả HTTP status quay trở về Server.
Application Object:
Mỗi ứng dụng được trình bày bởi một application object. Đây là đối tượng được chưá các biến và các đối tượng cho phạm vi ứng dụng cách dùng.
Những tập các Application object:
Content: chứa tất cả các mẫu tin thêm vào ứng dụng thông qua các lệnh script.
StaticObjects: Chứa tất cả các đối tượng thêm vào ứng dụng bằng thẻ .
Những cách cuả Application Object:
Lock: ngăn chặn các Client khác từ việc cập nhật đặc tính ứng dụng.
...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top