nguyenkhoakt
New Member
Download miễn phí Tìm hiểu về tin học văn phòng
LỜI NÓI ĐẦU 1
MICROSOFT WORD 4
Chương I 4
Làm quen với Microsoft Word 4
I. Giới thiệu và khởi động chương trình. 4
1. Giới thiệu chung: 4
2 . Khởi động chương trình. 4
II. Các thao tác cơ bản 6
1. Nhập văn bản 6
2.Di chuyển con trỏ: 6
3. Gõ tiếng việt: 6
5. Bắt đầu soạn thảo một văn bản mới. 7
6. Mở tệp (File) văn bản đã có trên ổ đĩa. 7
7. Ra khỏi Word ( trở về Windows). 7
Chương II: Các kỹ năng soạn thảo và định dạng văn bản. 9
I. Các kỹ năng soạn thảo. 9
1. Lưu giữ văn bản ( đoạn văn bản). 9
2. Các thao tác sửa chữa văn bản. 9
3. Thao tác với dòng tài liệu. 10
II. Định dạng văn bản. 11
2. Định dạng đoạn văn bản ( Paagragp). 12
3. Sao chép định dạng. 13
4. Định dạng trang văn bản. 13
III. Các chế độ hiển thị văn bản. 15
1. Chế độ thông dụng. 15
2. Chế độ trình bày trang. 15
Chương III. Lập bảng biểu 16
I. Các thao tác xử lý và trang trí bảng biểu. 16
1. Lập bảng biểu rỗng. 16
2. Di chuyển con trỏ bằng bảng. 16
3. Nhập dữ liệu 16
4. Lựa các ô bảng biểu. 17
5. Thay đổi độ cao của cột độ cao dòng. 17
5. Chèn, xoá hàng cột. 18
6. Gộp nhiều ô, chia một ô thành nhiều ô 18
7. Cắt đôi bảng. 19
8. Chuyển đổi sang dạng văn bản thường 19
9. Trang trí bảng 19
Chương IV: văn bản cột báo 20
I. Chương văn bản 20
II Tạo văn bản dạng cột báo 20
1. Tạo văn bản dạng cột. 20
II. Sử dụng thanh công cụ vẽ. 22
1. Chuẩn bị vẽ 22
2. Vẽ các hình. 24
3. Các bước hiệu chỉnh các hình vẽ. 25
Chương IV Trang Trí văn bản 26
I. Trang trí văn bản. 26
1. Chèn một ký hiệu 26
2. Chèn các ký hiệu hay số vào đầu các đoạn. 26
3. Chèn một bức ảnh: 27
4. Chèn một biểu trưng văn bản. 27
II. Văn Bản 28
1. Tân trang. 28
2. Tạo các tiêu đề trang. 28
3. Xem văn bản trước khi in 30
Phần II: Microsoft Excel 32
I. Khởi động và tổng quan về Excel. 32
1. Khởi động. 32
2. Kết thúc. 33
3. Các thành phần trong bảng tính. 33
II. Soạn thảo bảng tính. 35
1. Thao tác với bảng tính. 35
1.1. Di chuyển giữa dòng và các ô trong bảng. 35
1.2 Thay đổi kích cỡ của bảng tính. 35
1.3 Chèn dòng, cột và ô 35
1.4. Chèn và xoá ký tự 36
2. Nhập dữ liệu. 36
III. Quản lí tập tin bảng tính 36
1. Tạo mới và lưu bảng tính. 36
2. Lưu bảng tính với tên đã có sẵn. 37
3. Mở tập tin đã có sẵn. 37
IV.Trình bày và in ấn. 38
1. Trang trí văn bản và Font C và kiểu chữ. 38
2. Căn lề cho tiêu đề cột và văn bản. 38
3. Kẻ khung bảng và hoàn thiện 38
4. In ấn. 38
V. Các hàm trong Excel. 39
1. Các hàm số học. 39
2. Các hàm xử lý văn bản. 39
3. Các hàm lý luận. 40
4. Các hàm ngày giờ. 40
5. Các hàm thống kê. 40
Lời kết thúc: 42
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2015-10-11-tim_hieu_ve_tin_hoc_van_phong_5gqu2afr3j.png /tai-lieu/tim-hieu-ve-tin-hoc-van-phong-86874/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Mở khung Font bấm chọn một Font chữ việt( Font có chữ Vn ở đầu).
ấn tổ hợp phím Alt+Z để bật chế độ soạn thảo tiếng việt.
Gõ văn bản chữ thường Telex. Tức là gõ theo quy tắc:
Aa=â: aw=ă; ee=ê ;o=ô ; ow=ơ; w=ư; f =dấu huyền ( ); s = dấu sắc (/); j= dấu nặng ( ); x= dấu ngã ( ); r= dấu hỏi ( ).
Trong quá trình nhập văn bản, nếu gõ sai có thể chuyển con trỏ tới chỗ sai gõ phím Delete hay Back space để xoá.
4. Lưu giữ văn bản
chọn lệnh File \ save hay bấm nút có hai khả năng sảy ra:
Nếu là văn bản soạn đầu tiên chưa đặt tên tệp, sẽ xuất hiện hộp thoại Save as. Gõ ngay tên tệp File văn bản vào khung File name chọn OK. Văn bản sẽ được ghi vào thư mục hiện thời.
Nếu là văn bản trên màn hình là văn bả cũ (đã có tên) mở ra xem sửa ghi lại sự thay đổi của tài liệu hiện thời dưới tên đã có mà không đưa ra một yêu cầu nào cả.
5. Bắt đầu soạn thảo một văn bản mới.
Để soạn thảo một văn bản mới, ta có thể thực hiện các cách sau:
Cách một: Chọn File, sau đó chọn lệnh New, bấm nút OK
Cách hai: Bấm nút ( biểu tượng ở phía trái của thanh công cụ). Chương trình mở thêm một cửa sổ tài liệu mới ( trang giấy trắng) sẵn sàng nhận văn bản.
6. Mở tệp (File) văn bản đã có trên ổ đĩa.
Khi cần mở một văn bản đã được ghi vào đĩa (đã có tên tệp):
Chọn File, sau đó chọn lệnh Open hay bấm nút . Lúc này trên màn hình xuất hiện thư mục My Documents. Thư mục này là thư mục hiện thời (ngầm định trong khi cài đặt) chứa các tài liệu đã soạn trước đó. Để mở tệp văn bản nào ta kích chuột vào File văn bản đó để chọn, bấm chuột vào nút Open ( Cũng có thể kích đúp chuột vào File văn bản cần chọn, thì văn bản cũng được mở ra).
7. Ra khỏi Word ( trở về Windows).
Gõ lện Ctrl+F4 hay chọn lệnh File\Exit
Nếu các tài liệu đang mở chưa được lưu giữ, không chọn No, huỷ bỏ lệnh chọn Cancel.
Lưu ý: Trước khi thoát khỏi Word, đóng tất cả các văn bản đã mở ra trước đó, sau đó chọn lện File \ Exit để thoát khỏi chương trình.
Chương II: Các kỹ năng soạn thảo và định dạng văn bản.
Các kỹ năng soạn thảo.
Lưu giữ văn bản ( đoạn văn bản).
Lựa văn bản là thao tác nhằm chỉ định phạm vi văn bản sẽ được xý lý (hay được gọi là bôi đen) văn bản sẽ lựa thể hịên trên nền mầu đen tương phản. Gọi là khối văn bản. Các thao tác lựa văn bản:
Lựa một phần dòng: Kéo kỹ tự đầu đến ký tự cuối.
Lựa một dòng: Bấm lại đầu dòng( sát mép văn bản).
Lựa nhiều dòng: kéo dọc theo đầu các dòng cần lựa.
Lựa toàn bộ văn bản: Nhấn giữ phím Ctrl và bấm chuột trên vùng cần lựa hay dòng tổ hợp phím Ctrl+A.
hay cách : Để con trỏ lại đầu đoạn văn . Nhấn giữ phím Shist gõ các phím di chuyển con trỏ theo hướng đến cuối văn bản đó.
Các thao tác sửa chữa văn bản.
Xoá đoạn văn bản:
Lựa đoạn văn bản cần xoá
Gõ lệnh Delete hay tổ hợp phím Ctrl+X.
Sao chép văn bản:
Lựa chọn (bôi đen) đoạn văn bản) cần sao chép.
Gõ lệnh Ctrl+C hay nút Copy trên thanh công công cụ.
Chuyển con trỏ đến vị trí đặt văn bản dán.
Gõ lệnh Ctrl+V hay bấm nút .
Di chuyển Văn bản:
Lựa chọn (bôi đen ) đoạn văn cần di chuyển.
Gõ lệnh Ctrl+X ( hay bấm nút có tên Cut trên thanh công cụ.
Chuyển con trỏ tới vịt trí sẽ đặt văn bản.
Gõ lệnh Ctrl+ V ( hay bấm nút Pase trên thanh công cụ).
Cắt một phần cuối dòng xuống đầu dòng sau: Đặt con trỏ tại vị trí cần cắt, gõ Enter.
Nối dòng dưới vào cuối dòng trên: Đặt con trỏ tại đầu dòng dưới, gõ phím Backspase.
Đẩy dòng văn bản sang phải: Đặt cont trỏ tại đầu dòng cần đẩy, gõ phím Tab hay ký tự trắng.
Huỷ bỏ lệnh xử lý gần nhất: Gõ lệnh Ctrl+Z cho dù ta đã làm rất nhiều thao tác sửa chữa lệnh này sẽ có thể đưa văn bản về trạng thái ban đầu coi như không sửa.
Thao tác với dòng tài liệu.
Khi thực hiện lệnh File \ New sẽ mở thêm các cửa sổ tài liệu mới (che cửa sổ mở trước) nên nên ta cần biết:
Sắp xếp các cửa sổ tài liệu: Để làm việc đồng thời với nhiều tài liệu đã mở ( như sao chép văn bản) cần sắp xếp chúng. Chọn lệnh Widows \ Arange All.
Lập tức các cửa sổ tài liệu đã mở chia nhau vùng làm việc của cửa sổ chương trình Word.
Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ tài liệu đã mở: Gõ lệnh Ctrl+F6.
Sao chép văn bản tài liệu này sang tài liệu khác:
+ Mở các tài liệu cần dùng.
+ Sắp xếp lại tài liệu, chuyển tới tài lỉệu có văn bản cần sao,, lựa văn bản, gõ lệnh Ctrl+C.
+ Chuyển đổi tài liệu nhận văn bản, gõ lệnh Ctrl+V.
Đóng cửa sổ tài liệu
Nếu cửa sổ mở nhiều sẽ đầy bộ nhớ, không tiếp tục cung việc được. Nên cần đúng cả sổ gõ lệnh File \ Close.
Định dạng văn bản.
Sử dụng thanh định dạng
Văn bản cần định dạng.
Bấm nút bên phải khung Font, bấm chọn một Font chữ.
Chú ý: Font việt có chữ Vn đứng trước, còn Font có chữ H ở cuối tên là viết chữ hoa.
Muấn thay đổi cỡ chữ bấm B (In đậm) I (in nghiêng), U (chữ gặch chân) sẽ thấy nút lõm xuống bấm lại nút đang lõm sẽ huỷ bỏ kiểu chữ.
Định dạng bằng Menu:
Chọn phần văn bản cần định dạng, chọn lệnh Format \ Font sẽ xuất hiện hộp thoại Font, bấm chọn thẻ Font:
Nếu muốn đổi font chữ : Chọn Font chữ trong khung Font.
Nếu muốn đổi cỡ chữ: Chọn cỡ trong khung Size.
Nêú muốn đổi màu chữ: Mở khung Color, chọn màu.
Nếu muốn gặch chân các chữ: Mở khung Underline, chọn một kiểu gạch chân, chọn nose sẽ bỏ gạch chân.
Muốn chọn các kiểu chữ đặc bịêt, chọn các mục trong khung Effec với nghĩa như sau:
+Strikethrogh: Gạch ngang lưng chữ.
+ Small Caps: Kiểu chữ hoa nhỏ ( không chọn khi đang dungf Font Việt).
All Caps: Kiểu chữ hoa lớn ( không chọn khi đang dùng Font Việt).
Superscrip \ Subsript: Các dạng chỉ số trên hay dưới cuối cùng chọn OK.
Định dạng đoạn văn bản ( Paagragp).
Lựa văn bản cần địn dạng.
Chọn lệnh Format \ Paagragp. Trong hộp thoại này xuất hiện:
Chọn thẻ Indents and spacing. Xuất hiện nội dung thẻ này:
muốn thay đổi căn lề, mở khung Aligment, chọn một kiểu căn lề.
Trong khung Indentation:
+ Nếu muốn thay đổi khoảng cách giữa mép trái hay mép phải đoạn văn bản đã lựa với lề trái hay lề phải, hãy thay đổi trị số trong mục Left hay Right
+ Cần thay đổi khoảng cách đầu dòng đoạn với mépt trái đoạn, trong khung Special, chọn Fist line và thay đổi trị số của khung By tương ứng.
Trong khung Spacing:
+ Thay đổi trị số mục Bofore hay và mục After để làm thay đổi khoảng cách phía trước hay phía sau của đoạn văn bản với đoạn lân cận.
+ Muốn thay đổi khoảng cách giữa các dòng trong đoạn, mở khung Line spacing chọn một kiểu dãn dòng ( nếu chọn kiểu At least và thay đổi trị số mục By tương ứng sẽ đạt được một độ dãn dòng chi tiết hơn).
Thực hiện xong mọi thay đổi chọn OK.
Sao chép định dạng.
Khi có một phần văn bản có các định dạng về Font và định dạng đoạn, muốn một doạn văn bản khác cũng có định dạng giống như vậy ta dùng các cách sao chép định dạng như sau:
Lựa chọn văn bản đã có định dạng nghiêng, căn giữa nó.
Bấm tổ hợp phím Ctrl+Shift+C hay bấm nút
Kéo ...