hoangtutinhyeu_lc2007
New Member
Download miễn phí Tình hình chung của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Thuần Phong
Công ty luôn có bộ phận kế toán hạch toán tình hình nguyên vật liệu của công ty. Luôn kê khai tình hình nguyên vật liệu của công ty cũng như thường xuyên cung cấp vật liệu cho tình hình sản xuất của công ty cũng như thường xuyên đổi mới, nâng cao sửa chữa các thiết bị phục vụ cho việc sản xuất được tốt hơn. Luôn theo dõi tình hình vật tư không để tình trạng thất thoát vật tư nhưng vẫn còn tình trạng thất thoát xảy ra vì bộ phận quản lý vật tư theo dõi vẫn còn lỏng lẻo nên làm ảnh hưởng một phần nhỏ đến công ty nhưng không đáng kể. Theo cá nhân em, để hoàn thiện công tác kế toán chi tiết vật liệu công ty nên mở thêm bảng tổng hợp chi tiết Nhập – Xuất – Tồn kho vật liệu trong đó chi tiết cho từng loại vật liệu cụ thể.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-08-01-tinh_hinh_chung_cua_cong_ty_co_phan_thuong_mai_va_dich_vu_th.e42LDHvwu3.swf /tai-lieu/tinh-hinh-chung-cua-cong-ty-co-phan-thuong-mai-va-dich-vu-thuan-phong-78803/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Công ty cổ phần thương mại
và dịch vụ Thuần Phong
85a – Tôn Đức Thắng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số 505/SĐK/DNN
Ban hành theo QĐ số 1177
Ngày 23/12/1996- BTC
Nhật ký chung
Năm 2006
Đơn vị tính Đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
ĐG
SC
SLTK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
0
0
1/7
Tính lương công nhân
334
111
1/7
Tiền ăn ca
622
334
26.453.000
26.453.000
15/7
Tiền tạm ứng công nhân
622
334
17.154.000
17.154.000
31/7
Khấu trừ khấu hao
334
338
10.000.000
10.000.000
31/7
Trả lương công nhân
622
334
147.590.000
147.590.000
Cộng chuyển trang sau
Ngày 31/07/2006
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên đóng dấu
6. Sổ cái: Căn cứ vào nhật ký chung kế toán lập sổ cái các tài khoản.
6.1. Sổ cái TK 334
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Thuần Phong
85a – Tôn Đức Thắng - Đống Đa – Hà Nội
Sổ cái
Năm 2006
Tên TK: Phải trả công nhân viên.
Số hiệu : TK 334
ĐVT: Đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
Số phát sinh
S
N
Trang
dòng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
200.000.000
Tính lương công nhân viên
111
1/7
Tiền ăn cán bộ công nhân viên
622
27.117.000
15/7
Tiền tạm ứng cán bộ CNV
622
10.107.000
31/7
Trả lương cho CNV
622
37.154.000
31/7
Trả lương cho bộ phận bán hàng
641
6.594.487
31/7
Trả lương cho bộ phận quản lý
642
8.864.000
….
Cộng phát sinh
200.000.000
89.836.487
Dư cuối tháng
Ngày 31/07/2006
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên đóng dấu
6.2. Sổ cái TK 338
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Thuần Phong
85a – Tôn Đức Thắng - Đống Đa – Hà Nội
Sổ cái
Năm 2006
Tên TK: Phải trả phải nộp khác.
Số hiệu : TK 338
ĐVT: Đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
Số phát sinh
S
N
Trang
dòng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
1.112.000
31/7
Khấu trừ BHXH
5.197.638
31/7
Khấu trừ BHYT
217.000
Cộng phát sinh
5.414.638
Dư cuối tháng
6.193.146
Ngày 31/07/2006
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên đóng dấu)
II Kế toán tài sản cố định:
1. Tài sản cố định chủ yếu của doanh nghiệp:
Phương pháp theo dõi quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp. Tài sản cố định là những tài liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác có giá trị lớn 10.000.000 đ và thời gian sử dụng trên 1 năm. Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị hao mòn được chuyển từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Tài sản cố định chủ yếu của công ty: Nhà kho, văn phòng, ô tô, máy vi tính. Việc quản lý, sử dụng và tổ chức hạch toán tài sản cố định luôn theo quyết định của Bộ tài chính ban hành. Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Thuần Phong theo dõi tài sản cố định theo phương pháp tăng, giảm tài sản cố định.
2. Kế toán tài sản cố định.
2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ tăng, giảm tài sản cố định
Chứng từ tăng giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
Nhật ký chung
Sổ cái TK 211,214
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan tài sản, kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ tăng giảm tài sản cố định như hoá đơn giá trị gia tăng, biên bản giao nhận, thanh lý để ghi thẻ tài sản cố định cho từng đối tượng, sổ chi tiết tài sản cố định. Sổ này được mở để theo dõi chi tiết. Từng tài sản cố định như nguyên giá, khấu hao qua từng năm. Cuối tháng doanh nghiệp sẽ căn cứ để lập bảng phân bổ khấu hao.
2.2. Kế toán tăng tài sản cố định.
Tài sản cố định của công ty chủ yếu do mua sắm. Khi công ty mua tài sản cố định sẽ kèm theo hoá đơn giá trị gia tăng. Đây là căn cứ để ghi vào biên bản giao nhận thẻ tài sản cố định.
VD: Ngày 5/7/2006 là 6.000.000 đ Tài sản này được dùng cho phân xưởng sản xuất.
Công ty nhận được hoá đơn như sau:
Công ty cổ phần thương mại
và dịch vụ Thuần Phong
85a – Tôn Đức Thắng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số b01/GTGT-322
Số 2386
Hoá đơn
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Ngày 5 tháng 7 năm 2006
- Đơn vị: Bán hàng: Công ty TNHH Nam Sơn
- Địa chỉ: 350. Trung hoà - Cầu giấy- Hà Nội
- Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Hồng Thắm.
- Đơn vị mua: Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Thuần Phong
Địa chỉ: 85 a - Tôn Đức Thắng - Đống Đa – Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên, quy cách hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
1
Máy Fax
Cái
1
6.000.000
6.000.000
Cộng
1
6.000.000
Cộng tiền hàng: 6.000.000
Thế GTGT 10% : 6.000.000
Tổng tiền thanh toán : 6.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Dựa vào hoá đơn giá trị gia tăng kế toán tiến hành lập biên bản giao nhận tài sản cố định. Biên bản giao tài sản cố định phải nêu rõ tên tài sản cố định, có đầy đủ bên giao, bên nhận và địa điểm giao nhận
Công ty cổ phần thương mại
và dịch vụ Thuần Phong
85a – Tôn Đức Thắng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số 01/- TSCĐ
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995- BTC
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 05/07/2006
Số 15
Nợ TK 211
Có TK 111
Căn cứ vào quyết định số 128 ngày 30 tháng 12 năm 2006 của giám đốc công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Thuần Phong về việc giao nhận TSCĐ.
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
Ông: Nguyễn Văn Hùng chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh - Đại diện bên giao.
Ông: Phạm Cường. Chức vụ Trưởng phòng kỹ thuật - Đại diện bên nhận.
Địa điểm giao nhận: Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Thuần Phong
Xác nhận việc giao nhận như sau:
STT
Tên, mã hiệu, quy các TSCĐ
Sốhiệu
TSCĐ
Nước
Sản xuất
Năm
Sản xuất
Năm đưa và sản xuất
Tính NG TSCĐ
Tỷ lệ hao mòn %
Giá mua
CP liên quan
NG TSCĐ
1
Máy Fax
MFax
Việt Nam
2004
2006
6.000.000
6.000.000
Cộng
6.000.000
6.000.000
Người giao hàng Người nhận hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khi nhận được TSCĐ kế toán tiến hành lập biên bản giao nhận. Căn cứ vào biên bản giao nhận và các chứng từ liên quan khác , kế toán lập thẻ tài sản cố định.
Cơ sở lập thẻ TSCĐ: Căn cứ vào hoá đơn mua tài sản cố định, biên bản giao nhận và các chứng từ khác.
Phương pháp lập: Trên thẻ TSCĐ phải nêu rõ tên, nhãn hiệu đặc điểm, tài sản cố định, ngày đưa vào sử dụng hay ngày đình chỉ sử dụng đồng thời phản ánh được nguồn tài sản cố định, mức khấu hao hàng năm và mức khấu hao cộng dồn.
Công ty cổ phần thương mại
và dịch vụ Thuần Phong
85a – Tôn Đức Thắng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số 01/- TSCĐ
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995- BTC
Thẻ Tài sản cố định
Số 29
Ngày lập thẻ: 05/07/2006
Kế toán trưởng(ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định số 12 ngày 05/07/2006
Tên, kỹ mã hiệu, quy cách TSCĐ; Máy Fax, Số hiệu TSCĐ: Mfax
Năm sản xuất : 2004
Nước sản xuất : Việt Nam
Bộ phận quản lý, sử dụng, phòng kỹ thuật.
Năm đưa vào sử dụng: 2006
Đình chỉ sử dụng tài sản cố định ngày …. Tháng