myloveinyou_92
New Member
Download miễn phí Đề tài Tình hình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm ở Công ty Xây Dựng và Phát Triển Nông Thôn 6
NỘI DUNG ĐỀ TÀI: 1
CHƯƠNG 1: 2
những vấn đề lý luận chung về chi phí sản xuất - kinh doanh và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 2
1. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 2
1.1 Chi phí sản xuất kinh doanh và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh 2
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất-kinh doanh. 2
1.1.2 Ý nghĩa của việc tăng cường quản lý chi phí và tiết kiệm chi phí . 4
1.2 Phạm vi của chi phí SX-KD trong các DN . 5
1.3 Phân loại chi phí SX-KD của DN . 7
1.3.1 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế 8
1.3.2 Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh chi phí 9
1.3.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với quy mô sản xuất kinh doanh 10
1.4 Yêu cầu quản lý và lập kế hoạch chi phí SX-KD của DN . 11
1.5 Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp xây lắp 12
1.5.1 Giá thành sản phẩm xây lắp 12
1.5.2 Các loại giá thành sản phẩm 13
1.5.2.1 Căn cứ vào thời gian và cơ sở số liệu, giá thành sản phẩm được chia thành: 13
1.5.2.2 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí 14
1.6 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 15
2. Những biện pháp chủ yếu nhằm hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 15
2.1 Sự cần thiết phải hạ thấp chi phí trong hoạt động SX-KD ở các DN 15
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí SX-KD của DN 16
2.3 Những biện pháp chủ yếu nhằm hạ thấp chi phí SX-KD của DN 21
CHƯƠNG 2: 25
tình hình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm ở công ty xây dựng và phát triển nông thôn 6 25
1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 25
1.1 Giới thiệu về Công ty Xây Dựng và Phát Triển Nông Thôn 6: 25
1.2 Một số đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất của Công ty Xây Dựng và Phát Triển Nông Thôn 6: 27
1.2.1 Cơ cấu tổ chức 27
1.2.2 Nguyên tắc hoạt động 29
1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 30
Giám đốc 30
Chứng từ gốc 31
Sổ quỹ 31
Sổ cái tài khoản 31
1.4 Khái quát vốn , cơ cấu nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây 33
1.4.1 Tình hình vốn kinh doanh của Công ty 33
1.4.2 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty 34
1.4.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2001, 2002 35
2. TÍNH GIÁ THÀNH XÂY DỰNG Ở CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 6 37
2.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 37
3. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC PHẤN ĐẤU HẠ THẤP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY 39
3.1 Tình hình chi phí sản xuất kinh doanh và công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty 39
3.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 39
3.1.2 Tình hình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành tại Công ty 40
3.1.2.1 Chi phí sản xuất sản phẩm 42
3.1.2.1.1 Chi phí Nguyên vật liệu 42
3.1.2.1.2 Chi phí nhân công 43
3.1.2.1.3 Chi phí khấu hao Tài sản cố định 44
3.1.2.1.4 Chi phí dịch vụ mua ngoài 46
3.1.2.1.5 Chi phí bằng tiền khác 46
3.1.2.2 Chi phí bán hàng 46
3.1.3 Tình hình thực tế quản lý giá thành tại nhà máy 47
3.1.3.1. Chi phí vật liệu 48
3.1.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp. 50
3.1.3.3. Chi phí sử dụng máy thi công 51
3.1.3.4. Chi phí chung 52
3.1.4 Phương pháp lập kế hoạch chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm của Công ty 53
3.1.5 Đánh giá tình hình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm ở Công ty Xây Dựng và Phát Triển Nông Thôn 6 55
Chương III: 58
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH 58
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 58
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2017-08-02-de_tai_tinh_hinh_quan_ly_chi_phi_san_xuat_kinh_doanh_va_gia_NwOuLmWuxm.png /tai-lieu/de-tai-tinh-hinh-quan-ly-chi-phi-san-xuat-kinh-doanh-va-gia-thanh-san-pham-o-cong-ty-xay-dung-va-phat-trien-nong-thon-6-93361/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
-Lựa chọn cách kinh doanh phù hợp với tình hình đặc điểm
SX-KD của DN .DN cần vận dụng linh hoạt các hình thức đấu thầu ,khoán gọn đồng thời giải quyết thoả đáng các mặt lợi ích giữa DN với người lao động ,giữa người lao động với nhau ... nhằm kích thích tiết kiệm và nâng cao NSLĐ,hạ thấp chi phí SX-KD ,tăng doanh thu cho DN .
-Tổ chức quản lý lao động chặt chẽ nhằm nâng cao NSLĐvà hạ giá thành sản phẩm . Nếu DN biết sử dụng "yếu tố con người ",biết khơi dậy tiềm năng trong con người làm cho họ gắn bó và cống hiến sức lao động ,tài năng cho DN thì sẽ tạo ra một khả năng to lớn để nâng cao NSLĐ và hạ giá thành sản phẩm cho DN .Muốn thực hiện được điều đó ,người chủ DN phải biết bồi dưỡng trình độ cho cán bộ công nhân viên trong DN ,biết khen thưởng vật chất và tinh thần một cách thoả đáng và tôn trọng con người.
DN phải vừa chú ý tới việc hạ thấp chi phí ,cải tiến cách SX_KD vừa phải kết hợp với việc tinh giảm bộ máy quản lý ,giảm bớt tỷ lệ lao động gián tiếp và tăng tỷ lệ lao động trực tiếp .DN có thể vận dụng các phương pháp bán hàng tiên tiến như giao dịch qua internet,bán hàng trả góp ... Chế độ khoán hợp lý dựa trên nguyên tắc đòn bẩy về lợi ích kinh tế sẽ góp phần kích thích người lao động hăng say làm việc ,tăng năng suất lao động đồng thời với việc giao khoán công việc cũng cần tiến hành giao khoán định mức đến từng khâu từng tổ đội,bộ phận để tiết kiệm tối đa chi phí SX_KD .
-Thực hành chế độ tiết kiệm ở mọi nơi ,mọi lúc,trong tất cả các khâu ,các giai đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất ,kinh doanh của DN .DN cần chú ý tiết kiệm chi phí sản xuất chung ,tích cực chống hiện tượng tham ô, lãng phí tài sản của DN .
Tiết kiệm chi phí ở tất cả các khâu mua vào , sản xuất ,dự trữ, bán ra đồng thời phải tiết kiệm hợp lý chi phí quản lý bằng cách hạn chế đến mức thấp nhất các chi phí không cần thiết. Công việc cần đặt ra ở đây là phải lựa chọn phương tiện vận chuyển hợp lý, hợp tác chặt chẽ với các đơn vị vận chuyển, kết hợp vận chuyển hàng hoá hai chiều để tiết kiệm chi phí vận chuyển .Việc giảm chi phí hao hụt hàng hoá cần được quan tâm ,DN cần kiểm tra chặt chẽ số lượng chất lượng NVL,hàng nhập kho ,các biện pháp bảo quản thích hợp cả khi hàng hoá trong kho và hàng hoá trên đường vận chuyển .Huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi của các thành viên trong DN, đẩy mạnh liên doanh ,liên kết sẽ giảm được các khoản chi phí trả lãi tiền vay.
-Về mặt quản lý tài chính .
Để góp phần vào việc hạ thấp chi phí SX-KD, DN cần thực hiện một số nội dung cơ bản sau:
Một là :Lập dự toán chi phí kinh doanh ngắn hạn trên cơ sở của kế hoạch tài chính năm hay quý .Lập kế hoạch ngắn hạn như vậy giúp cho công việc quản lý DN sát sao và hiệu quả hơn từ đó có thể phát huy được mọi khả năng tiềm tàng của DN ,giảm được chi phí kinh doanh ,hạ thấp chi phí cho cả năm kế hoạch .
Trong việc lập dự toán chi phí ngắn hạn ,phải xác định đúng đắn những nhu cầu chi tiêu cần thiết đồng thời phải tiến hành phân tích ,rà soát lại các hệ thống định mức kinh tế -kỹ thuật sao cho phù hợp với tình hình thực tế của DN .
Hai là: Phân công ,phân cấp quản lý chi phí phù hợp với tình hình SX-KD thực tế của DN .Đặc biệt là đối với những DN lớn ,cần thiết phải phân quyền hạn ,trách nhiệm cho từng bộ phận nhằm nâng cao trách nhiệm của cán bộ, nhân viên bộ phận đó ,từ đó có thể phấn đấu hạ thấp được chi phí SX-KD của từng bộ phận hợp thành ,hay từng bộ phận chi phí khác nhau của chi phí SX-KD. Sự phân công ,phân cấp quản lý sẽ tạo điều kiện tốt cho việc kiểm tra, kiểm soát quá trình thực hiện các dự toán chi phí ngắn hạn từ đó có thể kiểm soát tình hình thực hiện kế hoạch năm, quý, tìm được những khả năng để giảm chi phí của DN .
Ba là: Thường xuyên hay định kỳ tiến hành kiểm tra ,phân tích đánh giá tình hình thực hiện chi phí SX-KD đặc biệt là những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí vì sự biến đổi của các khoản chi phí này quyết định đến toàn bộ chi phí kinh doanh của đơn vị .Căn cứ để tiến hành kiểm tra phân tích và giám đốc của các hoạt động chi tiêu của DN trong kỳ là các kế hoạch chi phí ngắn hạn ,những thông tin về các loại chi phí phát sinh ghi trên hoá đơn ,chứng từ ,sổ sách của đơn vị và các chỉ tiêu khác liên quan đến nó các chế độ chính sách quản lý tài chính của DN và của Nhà Nước .
Thời hạn kiểm tra có thể do DN định đoạt căn cứ vào điều kiện và đặc điểm hoạt động sản xuất -kinh doanh của DN đồng thời căn cứ vào tình hình đặc điểm ,nội dung của từng khoản chi phí để DN định ra thời gian kiểm tra ,giám đốc cho phù hợp nhằm mang lại hiệu quả tối ưu cho DN .
Công việc kiểm tra phải được tiến hành một cách toàn diện nhất .DN cần kiểm tra cả thời gian trước ,trong và sau khi phát sinh chi phí nhằm phân tích,dánh giá tính cần thiết và hiệu quả sử dụng cũng như xem xét xem khoản chi đó có phù hợp với dự toán chi phí đã đề ra hay không .
Kiểm tra ,giám đốc mọi hoạt động chi tiêu của DN là một biện pháp quan trọng nhằm phấn đấu hạ thấp chi phí SX_KD của DN .
CHƯƠNG 2:
tình hình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm ở công ty xây dựng và phát triển nông thôn 6
1. Đặc điểm tổ chức của công ty
1.1 Giới thiệu về Công ty Xây Dựng và Phát Triển Nông Thôn 6:
Công ty Xây Dựng và Phát Triển Nông Thôn 6 là một Doanh nghiệp nhà nước, được thành lập lại theo Quyết định số 173NN-TCCB/QĐ ngày 4 tháng 3 năm 1993 của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm. Ngày nay, Doanh nghiệp là một công ty thành viên của Tổng công ty Xây Dựng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, thuộc Bộ Nông Nhiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.
Công ty đặt trụ sở tại phường Phương mai, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Tiền thân của Doanh nghiệp được thành lập từ 2 xí nghiệp: Xí nghiệp xây lắp 11 và xí nghiệp dịch vụ sản xuất và đời sống thuộc Bộ Nông nhgiệp và Công nghiệp thực phẩm trước đây. Khi mới đăng ký thành lập lại, số vốn kinh doanh của Doanh nghiệp là 203,1 triệu Đồng. Chức năng chủ yếu của Công ty là xây dựng các công trình xây dựng công cộng và dân dụng.
Các hoạt động kinh doanh chính của Công ty Xây Dựng và Phát Triển Nông Thôn 6:
1-Xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp và phần bao che các công trình công nghiệp
2-Xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng
3-Kinh doanh Vật tư, Vật liệu xây dụng. Kinh doanh bất động sản.
4-Xây dựng các công trình thuỷ lợi kênh và trên kênh
5-Xây dựng các công trình giao thông đường bộ và cầu cống các cấp
6-Xây lắp đường dây và trạm biến áp
7-Lắp đặt thiết bị điện nước các loại
8-Xuất nhập khẩu máy móc thiết bị và lắp ráp thiết bị xử lý nước, dây chuyêng công nghệ các nhà máy chế biến nông lâm hải sản, gia súc gia cầm, phân bón và thủ lợi phục vụ nông nhiệp và phát triển nông thôn
9-tư vấn đầu tư thiết kế xây dựng bao gồm: Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình nông lam nghiệp thuỷ lợi, cải tạo đồng ruộng, giao thông, dân dụng, công nghiệp, khảo sát địa hình địa chất thuỷ văn môi trường sinh thái. Tư vấn đấu thầu, chọn thầu hợp đồng kinh tế về xây dựngvà mua sắm máy móc thiết bị. Thiết kế quy hoạch, thiết kế công trình và lập tổng dự toán các công trình. Thẩm định dự án đầu tư, thẩm định thiết kế và dự toán công trình xây dựng. Quản lý các dự án đầu tư xây dựng. Xây dựng thực nghiệm các đề tài nghiên cứu.
Cụ thể Công ty có năng lực hành nghề như sau:
Thực hiện các công trình xây dựng gồm:
+ Nạo vét và bồi đắp mặt bằng, đào đất nền, đào đắp công trình
+ Thi công các loại móng thông thường(gạch,đá,bê tông,cọc tre)
+ Xây lắp các kết cấu công trình
+ Lắp đặt các thiết bị điện nước thông dụng
+ Hoàn thiện xây dựng
Thực hiện xây dựng các công trình gồm:
+ Xây dựng các công trình dân dụng và phần bao che các công trình công nghiệp nhom B
+ Xây dựng các công trình thuỷ lợi nhỏ, kênh vả công trình trên kênh của công trình thuỷ lợi vừa(không làm đập đất và hồ chứa nước)
+ xây dựng các công trình đường bộ cấp V, VI và cầu cống nhỏ phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn
+ Xây lắp đường dây và trạm bién áp điện thế 35KV.
Với sự nỗ lực tích cực của cán bộ công nhân viên trong Công ty cùng với sự giúp đỡ của các cơ quan quản lý cấp trên, Công ty đã đạt được một mức độ tăng trưởng vốn và tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên. Đồng thời hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nước. Trong nhưng năm gần đây thị phần của công ty đang được củng cố và mở rộng, địa bàn hoạt động của công ty được phân bổ đều trên cả nước, cụ thể công ty co các chi nhánh sau: chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn, chi nhánh Tỉnh Bắc giang, chi nhánh Tỉnh Hải Dương, chi nhánh TP Hồ Chí Minh, chi nhánh Tỉnh Hưng Yên, chi nhánh Tỉnh Nam Định, chi nhánh Tỉnh Nghệ An, chi nhánh Tỉnh Lạng Sơn, chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên, chi nhánh TP Nha Trang.
Với đội ngũ công nhân viên lành nghề cụ thể: trình độ Kỹ sư là 145 cnv, trình độ Trung cấp có 31 cnv, công nhân các nghành nghề 650 cnv, cùng với khối lượng máy móc thiết bị lớn và hiện đại năm 2002 vừa qua, Công ty có mức tổng doanh thu là 97.003.228.763 đồng, Lợi nhuậ...