bichhangvo

New Member

Download miễn phí Đề tài Tình hình thực tế và thực trạng về tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu - Công cụ công cụ ở Công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Hà Thái





Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây dựng và Công nghiệp Hà Thái mạnh dạn tiếp cận với công tác kế toán NVL. Em thấy có một số ưu điểm sau công ty cần phát huy.

Bộ máy kế toán: được tổ chức phù hợp với trình độ và khả năng chuyên môn của từng người. Trong bộ máy của công ty thì kế toán NVL có vai trò quan trọng bởi lẽ là mục tiêu chính của doanh nghiệp, là lợi nhuận nên muốn đạt lợi nhuận cao phải tìm cách giảm chi phí nhằm hạ thấp gía sản phẩm. Công tác kế toán NVL về cơ bản đảm bảo tuân thủ đầy đủ, chi tiết rõ ràng.

Về phương pháp ghi sổ thanh toán với người bán: công ty sử dụng sổ chi tiết theo dõi tình hình thu mua NVL và tình hình thanh toán với người bán, đối với người bán có quan hệ thường xuyên kế toán NVL theo dõi riêng trên 1 quyển sổ, khi cần có thể cung cấp thông tin một cách nhanh nhất, kịp thời nhất và do nhận thức được rõ sự ảnh hưởng của chi phí NVL đến giá thành nên công ty đã quan tâm đúng mức công tác kế toán NVL từ khâu thu mua dự trữ bảo quản đến sử dụng.

Bên cạnh những ưu điểm cần được phát huy thì trên thực tế tại chi nhánh vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục để phù hợp với nguyên tắc kế toán, đặc điểm, quy trình sản xuất của công ty.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


"chi tiết"
Nợ TK 133: thuế GTGT
Có TK 111, 112, 141, 331 ... Tổng giá thanh toán.
+ Chi phí mua hàng:
Nợ TK 152: Giá chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 141, 331... tổng giá thanh toán
Nếu chi phí giảm giá bớt giá:
Nợ TK 111, 112: Nếu nhận được tiền
Nợ TK 331: Trừ vào giá phải trả
Nợ TK 138.8: Nếu nhận được thông báo
Có TK 133: Thuế GTGT
Có TK 152: Tổng số tiền.
Nếu được hưởng chiết khấu trong quá trình mua hàng do thanh toán trong thời hạn chiết khấu.
Nợ TK 111, 112: Nhận bằng tiền mặt
Nợ TK 331: Trừ vào tiền phải trả
Nợ TK 138: Nhận được thông báo
Có TK 515: Số chiết khấu được hưởng
Hàng mua bị trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất kém chất lượng khi kiểm kê mới phát hiện ra.
Nợ TK 111, 112: Nhận bằng tiền mặt
Nợ TK 331: Trừ vào số phải trả
Nợ TK 138.8: Nhận được thông báo
Có TK 152
Có TK 133: Số thuế giảm tương ứng với số hàng.
+ Nếu mua NVL từ nước ngoài:
- Giá mua (giá nhập kho)
Nợ TK 152: giá thực tế
Nợ (có) TK 413: tăng giảm tỷ giá
Có TK 111, 112, 1122, 331
Thuế nhập khẩu:
Nợ TK 152
Có TK 333.5
Thuế GTGT hàng nhập khẩu (giá nhập)
Nợ TK 133
Có TK 333.3
Trường hợp: Hàng thừa so với hoá đơn
- Nếu nhập toàn bộ (kể cả số thừa)
Nợ TK 152: Giá thực tế của lô hàng ghi trên hoá đơn
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán ghi trên hoá đơn
Có TK 338.1: Trị giá số hàng thừa
- Căn cứ vào quyết định xử lý:
+ Nếu trả lại cho người bán:
Nợ TK 338.1: Trị giá số hàng thừa
Có TK152: Trị giá số hàng thừa.
+ Nếu đồng ý mua:
Nợ TK 338.1:
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
+ Nếu không rõ nguyên nhân ghi tăng thu nhập
Nợ TK 338.1
Có TK 111
+ Nếu nhập theo hoá đơn:
Nợ TK 152:
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Đồng thời ghi nợ TK 002: Trị giá số hàng thừa
+ Căn cứ vào quyết định xử lý (hoá đơn)
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111,112, 331
Đồng thời ghi có TK 002
+ Trường hợp 1.2: Hàng thiếu so với hoá đơn
- Khi nhập kho:
Nợ TK 152
Nợ TK 133: Trị giá số hàng thiếu
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị trên hoá đơn
- Khi xử lý:
+ Nếu người bán trao lại số hàng còn thiếu:
Nợ TK 152: Trị giá số hàng còn thiếu
Có TK 138.1: Trị giá hàng còn thiếu
+ Nếu người bán không còn hàng:
Nợ TK 331
Có TK 138.1
+ Nếu cá nhân làm mất hàng phải bồi thường:
Nợ TK 138.8, 334
Nợ TK 111, 112
Có TK 138.1
Có TK 133
+ Nếu không xác định được nguyên nhân gia tăng giá trị hàng bán.
Nợ TK 632
Có TK 138.1
+ Trường hợp 1.3: hàng hoá kém phẩm chất không đảm bảo như hợp đồng, số hàng được giảm giá hay trả lại cho người bán.
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152
Có TK 133
+ Trường hợp 2: Hàng về chưa có hoá đơn:
Kế toán lưu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ (hàng chưa có hoá đơn)
Nếu trong tháng có hoá đơn thì ghi sổ bút toán (như trường hợp 1)
Còn nếu cuối tháng mà hoá đơn chưa về thì ghi sổ theo giá tạm tính.
Nợ TK 152: Giá tạm tính
Có TK 331: Giá tạm tính
Sang tháng sau khi hoá đơn về sẽ tiến hành điều chỉnh theo giá thực tế bằng 1 trong 3 cách sau:
Xoá giá tạm tính bằng bút toán đỏ rồi ghi giá thực tế bằng bút toán thường. Giá trị số chênh lệch giữa giá tạm tính với giá thực tế bằng bút toán đỏ (nếu giá tạm tính > Giá thực tế).
Dùng bút toán đảo ngược để xoá bút toán theo giá thực tế đã ghi lại giá thực tế bằng bút toán đúng như bình thường.
+ Trường hợp 3: Hoá đơn về nhưng hàng chưa về
Kế toán lưu hoá đơn vào tập hồ sơ (hàng mua đang đi đường).
Nếu trong tháng hàng về thì ghi sổ bút toán như trường hợp 1 còn nếu cuối tháng hàng vẫn chưa về kế toán ghi như sau:
Nợ TK 151: Giá trị hàng mua theo hoá đơn chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng số thanh toán
Sang tháng sau khi hàng về thì kế toán ghi:
Nợ TK 152: Nếu nhập kho
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 151
2. Nhận lại NVL thuê ngoài gia công chế biến, tự chế.
+ Chi phí thuê ngoài gia công chế biến tự chế tạo
Nợ TK 154
Nợ TK 133
Có TK 331, 111, 112
+ Nhập kho NVL:
Nợ TK 152
Có TK 154
3. Nhận góp vốn liên doanh của các đơn vị khác bằng NVL
Nợ TK 152
Có TK 411
4. Một số trường hợp làm tăng NVL
Nợ TK 152
Có TK 411, 412
Có TK 711
Có TK 632
Có TK 128, 221, 222, 223
Có TK 138, 334
Có TK 338
a. Hạch toán xuất giảm NVL
2.1. Xuất vật liệu cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 621, 627, 641
Nợ TK 214
Có TK 152
Xuất NVL góp vốn liên doanh
Nợ TK 128: Trị giá được xác định lại
Nợ TK 221, 222, 223
Có (Nợ) TK 421
Có TK 152: Giá thực tế xuất kho
Chú ý: Ghi nợ TK 421 (khi giá thực tế xuất kho lớn hơn trị giá xác định lại)
Có TK 421 (Khi giá thực tế xuất kho nhỏ hơn giá trị xác định lại)
Xuất NVL thuê ngoài gia công chế biến hay dùng cho phân xưởng sản xuất phụ.
Nợ TK154: Trị giá thực tế xuất dùng
Có TK 152: Trị giá thực tế xuất dùng
Cho vay mượn tạm thời (không tính lãi)
Nợ TK 138.8: Cho cá nhân bên ngoài vay
Nợ TK 334: Cho vay nội bộ
Có TK 152
Các trường hợp khác:
Nợ TK 632: Nếu trả thưởng biếu tặng
Nợ TK 632: Thiếu trong định mức tại kho
Nợ TK 138.8, 334: Bắt cá nhân bồi thường, trừ vào lương.
Nợ TK 138.1: Thiếu chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 421: Đơn giá giảm NVL
Có TK 152: Trị giá thực tế vật liệu xuất kho
2.2. Hạch toán NVL đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Giá mua NVL là giá có cả thuế VAT. Vì vậy khi hạch toán không sử dụng TK 133
Phương pháp hạch toán giống như phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ
TK331, 111, 112
TK152
TK621
TK333.1
TK152
TK411
TK642,338.1
TK128.221, 222
TK627,641,642
TK128,221,222
TK154
TK642,138.1
Tăng do mua ngoài
phương pháp khấu trừ
Tăng do mua ngoài
phương pháp trực tiếp
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Hàng đi đường kỳ trước
Nhận cấp phát tặng thưởng
Thừa phát hiện
khi kiểm kê
Nhận lại góp vốn
Xuất để chế tạo sản phẩm
Xuất cho sản xuất
CPBH, CPQLDN
Xuất góp vốn liên doanh
Xuất thuê ngoài
gia công chế biến
Thiếu phát hiện
Khi kiểm kê
B. Kế toán NVL, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
TK 151, 152, 153
TK 611
TK 151, 152, 153
TK 111, 112, 331
TK 111, 112, 331
Giá trị NVL
Tồn đầu kỳ
TK 338, 642, 811
TK 627, 641, 642
TK 411
TK 412
Giá bán NVL mua
trong kỳ
Giảm gía hàng bán
bị trả lại
Giá trị thiếu hụt định mức
Nhận góp vốn liên doánh
cấp phát
Đánh giá tăng NVL nhỏ
Giá trị NVL
xuất dùng
TK 331
Thuế GTGT
được khấu trừ
TK 142.1
1. Tổ chức hệ thống ghi chép sổ kế toán.
Hệ thống kế toán là tổ chứckinh tế bao gồm số lượng, kết cấu mẫu số, mối quan hệ giữa các loại sổ theo trình tự và phương pháp ghi sổ nhất định nhằm ghi chép tổng hợp hệ thống hoá thông tin từ các chứng từ gốc.
Các DN thường sử dụng 1 trong 4 hình thức sau:
Hình thức nhật ký sổ cái
Hình thức nhật ký chung
Hình thức nhật ký chứng từ
1.1. Hình thức nhật ký sổ cái
Tổ chức hách toán NVL theo hình thức nhật ký sổ cái được theo dõi trên nhật ký sổ cái và sổ chi tiết NVL.
Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho vật liệu kế toán lập bảng tổng hợp cho chứng từ gốc, cho phiếu nhập kho riêng, sau đó vào sổ chi tiết NVL vào nhật ký sổ cái.
Cuối tháng tiến hành cộng sổ, thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết, sau đó đối chiếu khớp với số liệu nhật ký sổ cái. Số liệu đã được đối chiếu là cơ sở lập các báo cáo kế toán.
Hình thức này dễ làm, dễ kiểm...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thực hiện các lĩnh vực quản trị của công ty đầu tư - Xây dựng Hà Nội Kiến trúc, xây dựng 0
D Đánh giá tình hình thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo theo nghị quyết số 30a 2008 NQ CP trên địa bàn huyện mù cang chải tỉnh yên bái Nông Lâm Thủy sản 0
D Chế định mang thai hộ theo luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và tình hình thực hiện trên địa bàn thành phố hà nội Luận văn Luật 1
D Báo cáo tổng hợp về tình hình thực tế công tác kế toán, quy trình hạch toán các phần hành kế toán tại Công ty may 10 Luận văn Kinh tế 2
D VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ LIÊN HỆ VỚI TÌNH HÌNH THỰC TIẾN Ở VIỆT NAM Luận văn Kinh tế 0
K Phân tích thực trạng và đề xuất biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH HAL Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
M Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty TNHH sản xuất và thương mại Lương Nông Luận văn Kinh tế 0
A Thực trạng tình hình tài chính doanh nghiệp Nidec Tosok Khoa học Tự nhiên 0
C Báo cáo thu hoạch lớp kế toán trưởng với tình hình thực tế kế toán tại Công ty vận tải Thủy Bắc Luận văn Kinh tế 2
A Tình hình thực tế công tác kế toán tài sản cố định tại văn phòng Tổng công ty XDTL 1 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top