plus_teen

New Member

Download miễn phí Đề tài Tình hình thực tế về hạch toán và quản lý tài sản cố định của công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Pertolimex Hà tây





Theo em công ty có thể áp dụng phương pháp khấu hao tích hợp như phương pháp khấu hao giảm dần ,theo phương pháp này số tiền khấu hao phân bổ vào giá thành có sự thay đổi theo từng năm ,mức khấu hao tài sản cố định giảm dần tuỳ theo tính năng áp dụng của tài sản cố định và cách thu hồi vốn đầu tư :

Theo cách này số tiền khấu hao như sau: năm thứ nhất là 20% ,năm thứ 2 là 18%,năm thứ 3 là 16% .cứ như thế cho đến hết . Mức khấu hao cho từng năm căn cứ vào thời giam sử dụng của tài sản cố định .

Làm như vậy sẽ thu hồi vốn được nhanh,năng suất của máy làm việc giảm dần cho đến năm cuối cùng ,việc phân bổ khấu hao và tinhs giá thành được hợp lý.

Công ty có thể áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho một số loại tài sản như: nhà của ,nhà kho ,sân đường ,gara .còn một số loại tài sản cố định như: hệ thống dây truyền sản xuất ống nhựa,máy vi tính ,máy in ,máypotocopy.Do trình độ khoa học của các thiết bị này cao nên nhanh lạc hậu về mặt kỹ thuật do đó những tài sản cố định này công ty nên áp dụng phương pháp khấu hao giảm dần.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


phản ánh số tiền phải trả về mua lại hay chuyển quyền sở hữu .
Nợ TK 211,213 : Giá trị trả thêm .
Có TK liên quan (111,112,342).
3.4.2 : Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động .
TSCĐ thuê hoạt động là TSCĐ thuê không thoả mãn một trong bốn tiêu chuẩn về thuê tài chính hay thuê của các doanh nghiệp không thuộc các công ty cho thue tài chính ,khi thuê song TSCĐ được giao trả lại cho bên cho thuê.
a.Tại đơn vị đi thuê
-Khi thuê TSCĐ hoạt động đơn vị theo dõi ở TK ngoài bảng cân đố kế toán:
NợTK 001 _TSCĐ thuê ngoài .
-Căn cứ vào hợp đồng thuê TSCĐ và các chi phí có liên quan đến việc thuê ngoài (vận chuyển , bốc dỡ, lắp đặt ...) kế toán ghi :
Nợ TK 627,641,642 :Tiền thuê (không có thuế giá trị gia tăng ) và các chi phí liên quan khác.
Nợ TK133(1331):Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
Có TK 331 (hay 3388): Số tiền thuê phải trả.
Có TK 111,112 : Các chi phí khác .
-Khi trả tiền cho đơn vị cho thuê :
Nợ TK 331 (hay 3388): Số tiền thuê đã trả .
Có TK 111,112...
-Khi trả TSCĐ cho bên cho thuê kế toán ghi :
Có TK 001
b.Tại đơn vị cho thuê .
-TSCĐ cho thuê vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nên hàng tháng vẫn phải trích khấu hao .Các chi phí có liên quan đến việc cho thuê như khấu hoa TSCĐ cho thuê, chi phí môi giới , vận chuyển...
Nợ TK 811 : Tập hợp chi phí cho thuê.
Nợ TK 133(1331) : Thuế GTGT vào được khấu trừ (nếu có)
Có TK 214 (2141,2143) :Khấu hao TSCĐ cho thuê .
Có TK liên quan (111,112...) : Các chi phí khác .
-Khoản thu về cho thuê :
Nợ TK 111,112,138 : Tổng số thu.
Có TK 333(3331) : Thuế giá trị gia tăng phải nộp .
Có TK 711 : Số thu về cho thuê.
3.5 :Hạch toán khấu hao TSCĐ.
TSCĐ chưa khấu hao đủ nguyên giá ,giá trị sư dụng vẫn còn.
-Định kỳ (tháng quý...) trích khấu hao TSCĐ và phân bổ dần vào sản xuất kinh doanh .
Nợ TK 627 (6274) : Khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng .
Nợ TK 642(6424):Khấu hao TSCĐ dùmg chung cho toàn doanh nghiệp.
Nợ TK 641(6414):Khấu hao TSCĐ dùng cho tiêu thụ sản phẩm,hàng hoá,dịch vụ .
Có TK 214 :Tổng số khấu hao phải trích.
Đồng thời ghi nhận số khấu hao cơ bản đã trích vào TK ngoài bảng cân đối kế toán.
Nợ TK 009.
-Số khấu hao phải nộp cho cấp trên hay ngân sách nhà nược(nếu có)
Nợ TK 411 : Nếu không được hoàn lại.
Nợ TK 1368 :Nếu được hoàn lại .
Có TK 336 :Số phải nộp cấp trên.
TSCĐ chưa khấu hao đủ nguyên giá nhưng giá trị sử dụng không còn hay chưa khấu hao đủ nguyen giá nhưng phải nhượng bán thì giá trị còn lại đó của TSCĐ phản ánh vào TK 821.
Nợ TK 214 :Hao mòn luỹ kế .
Nợ TK 821 :Giá trị còn lại .
Có TK 211,213 :Nguyên giá .
Khi TSCĐ đã khấu hao đủ nhưng giá trị sử dụng vẫn còn .
+Đối với TSCĐ hữu hình :Khi đã khấu hao đủ nguyên giá nhưng giá trị sử dụng vẫn còn thì không phải trích khấu hao nhưng vẫn phải bảo quản và sửa chữa TSCĐ .
+Đối với TSCĐ vô hình khi đã khấu hao đủ nguyên giá thì ghi giảm TSCĐ vô hình .
Nợ TK 214(3)
Có TK 213.
Đối với TSCĐ thuê tài chính khi hết hạn thuê phải trả lại TSCĐ mà chưa trích đủ khấu hao thì giá trị còn lại của TSCĐ thuê ngoài được phản ánh như sau:
+Nếu giá trị còn lại nhỏ thì phân bổ hết vào chi phí sản xuất kinh doanh .
Nợ TK 214 : Hao mòn luỹ kế .
Nợ TK 627,641,642 : Giá trị còn lại
Có TK 212 : Nguyên giá .
+Nếu giá trị còn lại lớn thì phân bổ dần.
Nợ TK 214 : Hao mòn luỹ kế .
Nợ TK 142 : Giá trị còn lại.
Có TK 212 :Nguyên giá .
Phân bổ :
Nợ TK 627,641.642.
Có TK 142(1).
3.6 :Kế toán sửa chữa TSCĐ .
Trường hợp sửa chữa nhỏ mang tính chất bảo dưỡng.
Trường hợp tự sửa chữa :
Nợ TK 627,641,642...
Có TK 111,112,152,214,334,338...
Trường hợp thuê ngoài sửa chữa:
Nợ TK 627,641,642.
Nợ TK 133(1331) :Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ .
Có TK 111,112, :Tổng số tiền phải trả .
Trường hợp sửa chữa lớn mang tính chất khôi phục hay nâng cấp .
* Tập hợp chi phí sửa chữa
-Nếu thuê ngoài :
+Khi hoàn thành công trình sửa chữa ,bàn giao phản ánh số tiền phải trả theo hợp dồng cho người nhận thầu, sửa chữa lớn .
Nợ TK 133 :Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ .
Nợ TK 241 (2413) : Chi phí sửa chữa thực tế .
Có TK 331 : Tổng số tiền phải trả .
+Trường hợp ứng trước tiền công hay thanh toán cho người nhận thầu ,sửa chữa lớn TSCĐ .
Nợ TK 331.
Có TK 111,112,311...
-Nếu tự làm
Nợ TK 241(2413).
Có TK 111,112,152,214,334,338...
*Kết chuyển giá thành công trình sửa chữa sau khi hoàn thành .
-Trường hợp sửa chữa mang tính chất phục hồi
+Sửa chữa theo kế hoạch :
Nợ TK 335 :Giá thành thực tế công tác sửa chữa.
Có Tk 241(2413) : Giá thành thực tế công tác sửa chữa.
+Sửa chữa ngoài kế hoạch (đột xuất )
Nợ TK 142 (1421): Giá thành thực tế công tác sửa chữa.
Có TK 241(2413): Giá thành thực tế công tác sửa chữa.
-Trường hợp sửa chữa mang tính chất nâng cấp kéo dài tuổi thọ
Nợ TK 211 :Nguyên giá ,giá thành sửa chữa thực tế .
Có TK 241 (2413) .
Sơ đồ 1: sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ do mua sắm ,xây dựng cơ bản bàn giao...(DN tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ).
TK 111,112,341... TK 211,213
Nguyên
giá tài
sản cố
định
tăng
trong kỳ
Thanh toán ngay (kể cả phí tổn mới)
TK 1331
Thuế VAT được khấu trừ
TK 331
Trả tiền cho người bán Phải trả người bán
TK 411
Nhận cấp phát, tặng thưởng liên doanh TK414,431,441...
Đầu tư bằng vố chủ sở hữu
TK 128,222,412...
Các trường hợp tăng khác (nhận lại
Vốn góp liên doanh ,đánh giá tăng...)
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ hữu hình,vô hình do
góp vốn liên doanh; do thiếu ,mất ...
TK 211,213 TK 214
Nguyên
giá TSCĐ giảm do các nguyên nhân khác
Giảm giá trị TSCĐ
Giảm do các nguyên nhân khác
TK 1381
Giá trị thiệt hại do thiếu,mất
(theo giá trị còn lại )
TK 222,128
Giá trị vốn góp được
liên doanh xác nhận
TK 412
Khoản chênh lệch giữa giá trị còn lại
lớn hơn giá trị vốn góp
TK 411
Trả lại vốn góp liên doanh,
vốn cổ phần,vốn cấp phát...
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ do nhượng bán thanh lý
TK 211,213 TK 214
Nguyên giá TSCĐ giảm do nhượng bán , thanh

Giá trị hao mòn
TK 821
Giá trị còn lại
TK 111,112,331...
Các chi phí liên quan đến
nhượng bán ,thanh lý
Các khoản thu
liên quan đến
nhượng bán ,
thanh lý
TK 721 TK 111,112,152,131...
TK 33311
Thuế VAT
phải nộp
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán tổng quát sửa chữa TSCĐ.
TK 111,112,152,334 TK 627,641,642
Chi phí sửa chữa, lặt vặt
TK 2413 TK 1421
Tập hợp chi phí sửa chữa lớn
Kết chuyển giá thành sửa chữa
Tự làm
Ngoài KH Phân bổ dần
TK 331
TK 335
Thuê ngoài
Trong KH Trích trước
TK 1331 TK211
Thuế
VAT
Chi phí sửa, chữa lặt vặt
III: tổ chức hệ thống chứng từ ,sổ sách hạch toán .
Tổ chức hệ thống chứng từ .
Hạch toán TSCĐ cũng như bất kỳ một nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào cũng phải dựa trên cơ sở chứng từ gốc để ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán. Do đó khi một nghiệp vụ kinh tế về TSCĐ phát sinh phải đảm bảo được hệ thống chứng từ hợp pháp ngay từ đầu, từ đó giúp cho các nhà quản lý dễ dàng kiểm soát sự biến động của chúng. Để hạch toán TSCĐ ta cần 2 loại chứng từ sau.
a. Chứng từ mệnh lệnh: Bao gồm các quyết định đầu tư hay điều động tài sản, các quyết định thanh lý hay nhượng bán, quyết định đánh giá lại tài sản...
b. Chứng từ thực hiện.
Biên bản giao...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thực hiện các lĩnh vực quản trị của công ty đầu tư - Xây dựng Hà Nội Kiến trúc, xây dựng 0
D Đánh giá tình hình thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo theo nghị quyết số 30a 2008 NQ CP trên địa bàn huyện mù cang chải tỉnh yên bái Nông Lâm Thủy sản 0
D Chế định mang thai hộ theo luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và tình hình thực hiện trên địa bàn thành phố hà nội Luận văn Luật 1
D Báo cáo tổng hợp về tình hình thực tế công tác kế toán, quy trình hạch toán các phần hành kế toán tại Công ty may 10 Luận văn Kinh tế 2
D VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ LIÊN HỆ VỚI TÌNH HÌNH THỰC TIẾN Ở VIỆT NAM Luận văn Kinh tế 0
K Phân tích thực trạng và đề xuất biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH HAL Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
M Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty TNHH sản xuất và thương mại Lương Nông Luận văn Kinh tế 0
A Thực trạng tình hình tài chính doanh nghiệp Nidec Tosok Khoa học Tự nhiên 0
C Báo cáo thu hoạch lớp kế toán trưởng với tình hình thực tế kế toán tại Công ty vận tải Thủy Bắc Luận văn Kinh tế 2
A Tình hình thực tế công tác kế toán tài sản cố định tại văn phòng Tổng công ty XDTL 1 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top