Download miễn phí Đề tài Tổ chức công tác hạch toán kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Tô Châu





LỜI MỞ ĐẦU

Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 4

1.Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 4

1.1. Khái niệm 4

1.2. Nhiệm vụ 4

2. Nội dung công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 5

2.1. Đánh giá thành phẩm 5

2.2. Trình bầy kế toán chi tiết thành phẩm 5

2.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm ,tiêu thụ hành phẩm 7

2.3.1. Các tài khoản sử dụng 7

2.3.2.Kế toán thành phẩmvà tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường 8

2.3.3.Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm theo PPKKĐK

2.3.4.Hạch toán kết quả tiêu thụ 14

 15

Chương II: Tình hình thực tế về công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm Tại Công Ty Tô Châu 17

1. Tình hình đặc điểm chung ở công ty Tô Châu 17

1.1. Quá trình hình thành và phát triển 17

1.2. Tổ chức bộ máy sản xuất và quản lý 18

1.3. Tổ chức bộ máy kế toán 19

2. Tình hình thực tế công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Tô Châu 21

2.1. Kế toán thành phẩm tại Công ty 21

2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty 31

2.3. Kế toán CF bán hàng 35

2.4. Kế toán CFQLDN 39

2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 39

Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Tô Châu 41

1. Đánh giá chung về tình hình thực tế tại Công ty 41

2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty 41

3. Tổ chức kế toán máy tại Công ty 42

KẾT LUẬN

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


phí hoạt động tài chính
* Tài khoản 821 - Chi phí bất thường
* Tài khoản 911 - Xác định kết quả KD
2.3.2. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩmTheo phương pháp
kê khai thường xuyên
a. Kế toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 155
TK154 TK632
sản xuất hay thuê ngoài xuất trả lương ,biếu tặng
TK 157,632
sản phẩmgửi bán ,kýgửi xuất gửi bán ký gửi TK157
hay hàng bán bị trả lại TK642,1381
TK642,3381 thiếu khi kiểm kê
thừa khi kiểm kê
TK128,222
TK412
đánh giá tăng xuất góp vốn liên doanh
* Nhập kho thành phẩm kế toán ghi:
Nợ TK 155
Có Tk154
* Nhập thành phẩm xuất gửi bán:
Nợ TK155
Có TK 157-Giá thực tế
* Nhập lại thành phẩm của người mua trả lại:
Nợ TK 155
Có TK 632
* Xuất thành phẩm tiêu thụ trực tiếp:
Nợ TK 632
Có TK 155
* Xuất kho gửi bán:
Nợ TK 157
Có TK 155 Giá vốn
* Xuất thành phẩm góp liên doanh:
Nợ TK 128 Giá vốn góp liên doanh
Nợ TK 222
Nợ (Có) TK 412 Phần chênh lệch
Có TK 155 Giá thực tế thành phẩm
* Xuất thành phẩm để đổi vật tư:
Nợ TK 632
Nợ TK 157
Có TK 155
* Kiểm kê thiếu thành phẩm:
Nợ TK 642 Thiếu trong định mức
Nợ TK 138 (1381) Thiếu chưa rõ nguyên nhân ,chờ xử lý
Nợ Tk 334 Cá nhân bồi thường
Có TK 155 Giá trị sản phẩm thiếu tại kho
* Đánh giá tăng thành phẩm:
Nợ TK 155
Có TK 412 phần chênh lệch
* Đánh giá giảm thành phẩm :ghi ngược lại với tăng thành phẩm
* Phát hiện thừa khi kiểm kê:
Nợ TK 155
Có TK 642 Giá trị thừa trong định mức
Có TK 338(3381) Thừa chưa rõ nguyên nhân
b.Kế toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên:
* Phương pháp tiêu thụ trực tiếp
- Xuất sản phẩm giao cho khách hàng:
Nợ TK 632
Có TK 154,155 Theo giá thực tế
Đồng thời phản ánh doanh thu:
Nợ Tk 112 ,111 Tổng giá thanh toán
Có TK 511 Doanh thu chưa thuế
Có TK 333 (3331) Thuế VAT phải nộp
- Trường hợp khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 811 Tổng số chiết khấu khách hàng được hưởng
Có TK 111,112 Xuấttiền trả người bán
Có TK 131 Trừ vào số tiền phải thu của người mua
Có TK 3388 Số CK chấp nhận nhưng chưa thanh toán cho khách
- Trường hợp hàng tiêu thụ bị người mua trả lại do hàng sai qui cách:
Nợ TK 155 Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157 gửi lại kho người mua
Nợ TK 138(1381) Giá trị chờ xử lý
Có TK 632 Giá vốn hàng bị trả lại
Đồng thời phản ánh thanh toán của số hàng bị trả lại:
Nợ TK 153 Doanh thu hàng bị trả lại
Nợ Tk 333(3331) Thuế VAT trả lại khách hàng
Có TK 111,112
Có TK 131
Cuối kỳ KC doanh thu hàng bị trả lại:
Nợ TK 511
Có TK 531 KC doanh thu hàng bị trả lại
Kết chuyển giảm giá hàng bán:
Nợ TK 511
Có TK 532 Kết chuyển số giảm giá hàng bán
Đồng thời KC doanh thu thuần về tiêu thụ:
Nợ TK 511
Có Tk 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ Tk 911
Có TK 632
* cách chuyển hàng chờ chấp nhận
- Xuất hàng gửi cho bên mua ghi:
Nợ TK 157
Có TK 154
Có TK 155
Khi khách hàng chấp nhận thanh toán ghi:
Nợ TK 111,112,131
Có Tk 511 doanh thu chưa thuế
Có TK 3331(33311) thuế phải nộp
Đồng thời kết chuyển giá thực tế của hàng gửi đi được xác nhận là tiêu thụ:
Nợ Tk 632
Có Tk 157 Giá thực tế
Sơ đồ hạch toán doanh thu tiêu thụ
TK511,512 Tk111,112,131
TK532,531
KC giảm giá Tổng giá
hàng bán,doanh Doanh thu tiêu thụ theo thanh toán
thu bị trả lại giá bán không thuế VAT (cả thuế
TK911 TK33311 VAT)
KC doanh thu Thuế VAT phải nộp
về tiêu thụ
* cách giao hàng đại lý ký gửi
Là cách giao hàng cho bên nhận ký gửi (đại lý) Bên đại lý sẽ được nhận thù lao dưới hình thức hoa hồng, thuế VAT do chủ hàng chịu. Nếu bên đại lý bán không đúng qui định thì phải nộp thúe phần chênh lệch.
- Khi xuất hàng giao cho bên đại lý ký gửi ghi:
Nợ TK 157
Có TK 154,155 Giá thực tế
- Khi nhận được tiền từ các đại lý ký gửi ghi:
Nợ TK 111,112,131 Tổng giá thanh toán
Nợ TK 641 Phần hoa hồng trả đại lý
Có TK 511 Phần doanh thu
Có TK 333(3331) Thuế phải nộp
- Đồng thời kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 157
- Cuối kỳ kết chuyển giá thực tế đẻ xác định KQ:
Nợ TK 911
Có TK 632
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911
Nợ TK 511
Có TK 911
Sơ đồ hạch toán giao hàng đại lý ký gửi
TK511 TK111,112
TK911 Hoa hồng đại lý
KC :DTT được hưởng Toàn bộ
tiền hàng
TK003 TK331
nhận bán Phải trả chủ hàng
trả lại Thanh toán tiền cho chủ hàng
* Phương pháp bán hàng trả góp:
Là phương pháp bán hàng thu tiền nhiều lần từ người mua. Theo cách này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng coi như là đã tiêu thụ, giá bán của cách này cao hơn giá bình thường.
- Khi xuất hàng bán trả góp ghi:
Nợ TK 632
Có TK 154,155,156 Theo giá thực tế
Đồng thời phản ánh doanh thu của hàng bán trả góp:
Nợ TK 111,112 Số tiền phải trả lần đầu
Nợ TK 131 Số tiền còn nợ
Có TK 511 Doanh thu tính theo giá bán trả 1 lần tại thời điểm mua.
Có TK 3331(33311) Thuế phải nộp tính trên giá bán trả 1lần
Có TK 711 Số lãi trả chậm
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang Tk 911:
Nợ TK 511
Có TK 911
Cuối kỳ kết chuyển gía vốn hàng bán sang TK911:
Nợ TK 911
Có TK 632
Sơ đồ hạch toán bán hàng trả góp
TK911 TK511 TK111,112
KC DT theo giá bán Số tiền người mua
DTT (không thuế VAT) trả lần đầu tại
thời điểm mua hàng
TK33311 TK131
ThuếVAT phải nộp Tổng số thu
tiềncòn tiền ở người
TK711 phải thu mua
Lợi tức trả chậm ở người các kỳ sau
mua
* cách bán hàng nội bộ: (Tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc và phụ thuộc)
- Khi xuất hàng chuyển kho cho các đơn vị trực thuộc ghi:
Nợ TK 632
Có TK 155,156 Giá thực tế
Đồng thời phản ánh doanh thu hàng tiêu thụ nội bộ:
Nợ TK 111,112,136(1368) Giá thanh toán
Có TK 512 Doanh thu
Có TK 333 Thuế VAT phải nộp
Cuối kỳ kết chuyển Doanh thu thuần sang TK911:
Nợ Tk 511
Có Tk 911
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911:
Nợ TK 911
Có TK 632
* cách hàng đổi hàng
- Khi xuất hàng đem trao đổi:
Nợ TK 131
Có TK 154,155,156 - Giá thực tế
Đồng thời phản ánh doanh thu tiêu thụ:
Nợ TK 131 - Giá thanh toán hàng đem trao đổi
Có TK 511 - Doanh thu số đem trao đổi
Có TK 333(3331) - Thuế của hàng đem trao đổi
- Khi nhận vật tư hàng hoá đổi về
Nợ TK 154,155,156-Giá thực tế chưa thuế
Nợ TK 133(1331)-thuế VAT đầu vào được khấu trừ
Có TK 131 -Giá thanh toán của hàng nhận về
2.3.3.Kế toán thành phẩmvà tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai định kỳ:
Việc áp dụng phương pháp này chỉ khác việc áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên ở điểm xác định giá vốn thành phẩm, lao vụ dịch vụ hoàn thành, nhập xuất kho và tiêu thụ. Còn các bút toán khác giống phương pháp kê khai thường xuyên.
* Đầu kỳ kinh doanh:
Căn cứ kết quả tồn cuối kỳ trước kế toán kết chuyển trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 155- trị giá vốn hàng tồn đầu kỳ
Có TK 157-Giá vốn hàng gửi bán chưa bán đầu kỳ
* Trong kỳ kinh doanh:
- Phản ánh giá bán, DT hàng tiêu thụ, CK thanh toán, giảm giá, hàng bán bị trả lại: ghi giống phương pháp kê khai thường xuyên. Riêng với giá vốn hàng bán bị trả lại kế toán ghi như sau:
Nợ TK 631
Nợ Tk 138(1388)-QĐ cá nhân bồi thường
Nợ TK 334-Trừ vào lương
Nợ TK 821-Tính vào chi phí bất thường
Nợ TK 415-Trừ vào...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Vai trò và cơ cấu tổ chức của công ty xuyên quốc gia trong Marketing quốc tế Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng tổ chức hạch toán kết toán tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Hưng Phát Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Liên hệ thực tiễn công tác tổ chức hoạt động quản trị nhân lực tại Vietravel Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Luận văn Kinh tế 0
D Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại công ty cổ phần sản xuất thương mại may sài gòn Luận văn Kinh tế 0
D QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CP CÀ PHÊ MÊ TRANG Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top