conghuan_dalat
New Member
Download miễn phí Đề tài Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Phúc Tiến
Lời nói đầu 1
Chương I: Một số lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất 3
I. Sự cần thiết phải quản lý nguyên vật liệu và hạch toán kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. 3
1. Vị trí của vật liệu trong quá trình sản xuất. 3
2. Đặc điểm, yêu cầu quản lý vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất. 4
3. Nhiệm vụ kế toán vật liệu ở các doanh nghiệp sản xuất thép. 6
II. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu. 7
1. Phân loại nguyên vật liệu. 7
2. Đánh giá vật liệu theo giá thực tế 7
2.1. Đánh giâ vật liệu theo giá nhập kho. 7
2.2. Giá thực tế xuất kho. 8
3. Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán. 9
4. Nội dung công tác kế toán nguyên vật liệu. 10
4.1. Chứng từ kế toán và hạch toán ban đầu. 10
4.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. 11
4.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 16
5. Sổ sách kế toán nguyên vật liệu. 24
Chương II: Tình hình thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất và thương mại phúc tiến 26
I. Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của công ty TNHH sản xuất và thương mại Phúc Tiến. 26
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH sản xuất và thương mại Phúc Tiến. 26
2. Mục đích, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất của công ty TNHH sản xuất và thương mại Phúc Tiến. 27
2.1 Mục đích hoạt động. 27
2.2 Nhiệm vụ của công ty. 27
2.3 Đặc điểm hoạt động. 28
3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 28
a . Bộ máy tổ chức: 28
b. Các phòng ban: 28
c. Sơ đồ bộ máy của công ty TNHH sản xuất và thượng mại Phúc Tiến. 30
4. Hình thức kế toán áp dụng trong công ty. 30
II. Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Phúc Tiến. 31
1. Đặc điểm vật liệu của công ty. 31
2. Phân loại nguyên vật liệu. 31
3. Đánh giá nguyên vật liệu. 31
4. Tổ chức hạch toán ban đầu nguyên vật liệu. 32
4.1. Thủ tục nhập kho: 32
4.2 Thủ tục xuất kho. 35
5. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu ở công ty TNHH sản xuất và thương mại Phúc Tiến. 36
6. Kế toán tổng hợp nhập – xuất – tồn kho tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Phúc Tiến . 42
6.1 Kế toán tổng hợp nhập vật liệu. 43
6.2 Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu. 48
7. Hệ thống sổ sách của công ty. 53
Chương III: Hướng hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất và thương mại phúc tiến 57
I. Những thành công và những vấn đề cần hoàn thiện trong công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Phúc Tiến. 57
1. Ưu điểm của công ty. 57
2. Những mặt còn tồn tại ở công ty. 59
II. Những vấn đề tiếp tục hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty TNHH sản xuất và thương mại Phúc Tiến. 60
Kết luận 65
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-08-01-de_tai_to_chuc_cong_tac_ke_toan_nguyen_vat_lieu_o_cong_ty_tr.tbccRiSfIY.swf /tai-lieu/de-tai-to-chuc-cong-tac-ke-toan-nguyen-vat-lieu-o-cong-ty-trach-nhiem-huu-han-san-xuat-va-thuong-mai-phuc-tien-78388/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
2b 10b
TK151 TK128,122
11
Tk411 3a 3b
TK412
11a 11b
4
Tk154
TK621,627,641
12
5
TK154
TK128,222
6 13
Tk642,338(1) TK632
7
14
TK621,627
TK642,138(1)
8
15
9
16
TK412 TK412
Ghi chú:
1: Phản ánh số chiết khấu được hưởng.
2a: Phản ánh trị giá thực tế của vật liệu mua ngoài nhập kho
2b: Phản ánh thuế VAT được khấu trừ
3ahản ánh vật liệu đi đường nhập kho
3bhản ánh vật liệu đi đường nhập kho
4: Được cấp, góp, biếu tặng, viện trợ bằng vật liệu
5: Phản ánh nhập kho vật liệu tự chế, thuê ngoài gia công chế biến.
6: Phản ánh nhận lại vốn góp liên doanh bằng vật liệu
7: Phản ánh vật liệu thừa khi kiẻm kê
8: Vật liệu sử dụng thừa khi nhập kho
9: Đánh giá tăng vật liệu
10ahản ánh số giảm giá trả lại vật liệu
10bhản ánh số thuế VATcủa số vật liệu giảm giá trả lại
11: Phản ánh vốn góp liên doanh bằng vật liệu
11ahản ánh trị giá vốn góp nhỏ hơn trị giá thực tế mà bên liên doanh đánh giá
11b: Phản ánh trị giá vốn góp lớn hơn trị giá thực tế mà bên liên doanh đánh giá
12: Xuất vật liệu sử dụng cho các bộ phận
13: Xuất vật liệu thuê ngoài chế biến
14: Xuất bán vật liệu
15: Phản ánh vật liệu thiếu khi kiẻm kê
16: Phản ánh đánh giá giảm vật liệu.Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp ( sơ đồ 5).
Sơ đồ 5:
TK 711 TK111,112,331 TK152 TK 111,112,331
2 10
1
TK 632
11a
11b
14
7
TK151 TK128,122
11
Tk411 3a 3b
TK412
4
Tk154
TK621,627,641
12
5
TK 1128,228
TK154
6 13
Tk 642,3381
TK 621,627
TK 642,1381
8
15
TK 412
16
9
TK412
Ghi chú
1: Phản ánh số chiết khấu được hưởng.
2: Phản ánh trị giá thực tế của vật liệu mua ngoài nhập kho
3ahản ánh vật liệu đi đường cuối kỳ
3bhản ánh vật liệu đi đường nhập kho
4: Được cấp, góp, biếu tặng, viện trợ bằng vật liệu
5: Phản ánh nhập kho vật liệu tự chế, thuê ngoài gia công chế biến.
6: Phản ánh nhận lại vốn góp liên doanh bằng vật liệu
7: Phản ánh vật liệu thừa khi kiẻm kê
8: Vật liệu sử dụng thừa khi nhập kho
9: Đánh giá tăng vật liệu
10ahản ánh số giảm giá trả lại vật liệu
10bhản ánh số thuế VATcủa số vật liệu giảm giá trả lại
11: Phản ánh vốn góp liên doanh bằng vật liệu
11ahản ánh trị giá vốn góp nhỏ hơn trị giá thực tế mà bên liên doanh đánh giá11b: Phản ánh trị giá vốn góp lớn hơn trị giá thực tế mà bên liên doanh đánh giá
12: Xuất vật liệu sử dụng cho các bộ phận
13: Xuất vật liệu thuê ngoài chế biến
14: Xuất bán vật liệu
15: Phản ánh vật liệu thiếu khi kiẻm kê
16: Phản ánh đánh giá giảm vật liệu.
4.3.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Trị giá xuất kho
=
Trị giá tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá trị nhập kho trong kỳ
_
Trị giá tồn kho cuối kỳ
.
Với cơ sở và cách tính trị giá xuất kho như trên thì trị giá xuất kho là con số tổng hợp không thể hiện rõ được trị giá vật tư hàng hoá xuất kho cho từng đối tượng, từng nhu cầu là bao nhiêu.
Tài khoản sử dụng: TK611 phản ánh nhập xuât nguyên vật liệu. TK 152,153,151 phản ánh trị giá vật liệu tồn kho và các tài khoản liên quan khác.
TK 611 có kết cấu như sau:
Bên nợ:
Kết chuyển trị giá thực tế hàng hoá nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ theo kết quả kiểm kê.
Trị giá thực tế hàng hoá, nguyên vật liệu mua vào trong kỳ, hàng hoá đem bán bị trả lại.
Bên có:
Kết chuyển trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ ( theo kết quả kiểm kê ).
Trỵ giá thực tế hàng hoá, nguyên vật liệu xuất sử dụng trong kỳ hay giá trị thực tế hàng xuát bán ( chưa được xác định là tiêu thụ trong kỳ ) .
Trị giá nguyên vật liệu, hàng hoá mua vào trả lại cho người bán được giảm giá. TK611 ( mua hàng ): không có số dư cuối kỳ và có hai tài khoản cấp 2 đó là: TK611 mua nguyên vật liệu, TK6112 mua hàng hoá.
Sơ đồ 6:
Kế toán tổng hợp nhập- xuất nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ trong doanh nghiệpáp dụng thuế vat theo phương pháp khấu trừ
TK151,152 TK611 TK111,112,331
1 5a
TK133(1)
TK711 5b TK151,152
TK111,112,331
2 3a
TK133 6
3b
TK 411,128,631 TK621,627,641
4 7
Ghi chú:
1. Kết chuyển vật liệu tồn đầu kỳ
2. Phản ánh chiết khấu được hưởng
3a. Phản ánh vật liệu mua vào trong kỳ
3b. Thuế VAT được khấu trừ
4.Phản ánh vật liệu được cấp, được nhận lại vốn liên doanh
5a. Được giảm giá trả lại vật liệu
5b. Thuế VAT của vật liệu được giảm giá trả lại người bán
6. Kết chuyển giá vật liệu tồn cuối kỳ
7. Giá trị vật liệu xuất kho trong kỳ
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Doanh nghiệp áp dụng thuế VAT theo phương pháp trực tiếp ( sơ đồ 7 )
Sơ đồ 7
TK151,152 TK611 TK111,112,331
1 5
TK 151,152
TK711
TK111,112,331
2 3 6
TK 411,128,631 TK621,627,641
4 7
Ghi chú:
1. Kết chuyển trị giá vật liệu tồn đầu kỳ
2. Phản ánh chiết khấu được hưởng
3. Phản ánh vật liệu mua vào trong kỳ
4.Phản ánh vật liệu được cấp, được nhận lại vốn liên doanh
5. Được giảm giá trả lại vật liệu
6. Kết chuyển giá vật liệu tồn cuối kỳ
7. Giá trị vật liệu xuất kho trong kỳ
5. Sổ sách kế toán nguyên vật liệu.
Theo quy định hiện hành có 4 hình thức sổ sách kế toán đó là:
+ Hình thức kế toán nhật ký chứng từ.
+ Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
+ Hình thức kế toán nhật ký chung.
+ Hình thức kế toán nhật ký sổ cái.
Để áp dụng thực tế so với phần II của luận văn mục này đề cập cụ thể hơn về sổ sách kế toán nguyên vật liệu sử dụng bởi hình thức nhật ký chứng từ. Với hình thức này kế toán tổng hợp nguyên vật liệu được thực hiện trên nhiều sổ sách kế toán. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra như: phiếu xuất, phiếu nhập, hoá đơn GTGT…lấy số liệu ghi trực tóêp vào nhật ký, chứng từ, chứng từ liên quan. Nhật ký chứng từ 1,2,…,10 hay bảng kê có liên quan ( bảng kê số 3 ) và sổ, thẻ kế toán chi tiết nguyên vật liệu. Cuối tháng căn cứ vào bảng kê 4,5,6 kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 7 và sổ cái tài khoản 152 để lập báo cáo kế toán ( theo sơ đồ 8 ).
Sơ đồ 8 :
Nhật ký chứng từ sô7
Bảng kê 4,5,6
Bảng tổng hợp chi tiết NVL
Sổ thẻ chi tiết nguyên vật liệu
Bảng kê số 3
Bảng phân bổ số 2
Các chứng từ gốc:
- Hoá đơn ( GTGT)
- Phiếu xuất kho.
- Phiéu nhập kho.
- Hoá đơn bán hàng.
- Các chứng từ gốc khác
Các chứng từ có liên quan ( NKCT 1,2,3, …,10 )
Sổ cái TK152
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra.
Chương II:
Tình hình thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất và thương mại phúc tiến
I. Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của công ty TNHH sản xuất và thương mại Phúc Tiến.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH sản xuất và thương mại Phúc Tiến.
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Phúc Tiến là một doanh nghiệp được thành lập từ năm 2004, với tiền thân là công ty TNHH sản xuất và thương mại thép Phúc Tiến- Hưng Yên. Sau 2 năm hoạt động, công ty đã có những chuyển đổi lớn trong kinh doanh . Sản phẩm chính của công ty chính là thép, các tấm tôn lợp, các máy móc được lắp giáp...