wendyho777
New Member
Download miễn phí Đề tài Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC
Xuất phát từ tính ưu việt nhân đạo của BHXH. Công ty đã vận dụng linh hoạt những quy định của Nhà nước ban hành tại doanh nghiệp để đưa ra hệ thống sổ sách ghi chép việc thu- chi trả BHXH mọi cách kịp thời, chính xác .Tuy nhiên thủ tục giấy tờ nhiều khi còn chậm do vậy việc chi trả rất phức tạp nên chưa hạch toán phù hợp với thực tế.
Qua quá trình thực tập tại Công ty qua sự nghiên cứu nghiêm túc cùng với sự giúp đỡ tận tình của tập thể lao động tại Công ty. Tôi xin phép được đưa ra một số trong công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo hướng tại Công ty.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-08-28-de_tai_to_chuc_cong_tac_ke_toan_tien_luong_va_cac_khoan_tric.MESqawUrmK.swf /tai-lieu/de-tai-to-chuc-cong-tac-ke-toan-tien-luong-va-cac-khoan-trich-theo-luong-o-cong-ty-co-phan-tap-doan-cong-nghe-cmc-83534/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Trình tự hạch toán không có gì khác biệt so với trường hợp trước, khi hạch toán việc tính ra số tiền phải trả CNV kế toán ghi:
Nợ TK 421 - Lãi chưa phân phối
Có TK 334 - Phải trả CNV
b)Trình tự hạch toán biểu hiện qua sơ đồ sau
TK 111
TK 333
TK 336
TK 338
TK 141
TK334
TK 138
TK121
(3)
(1)
(2) (4)
(6)
(7)
(8)
(10)
(11)
(5)
(1) Chi lương kỳ I
(2) Thanh toán lương cho CNV Kỳ II
(3) Tiền Tạm ứng chia lương hàng tháng
(4) Tiền lương chia thêm khi giải quyết được duyệt
(5) BHXH phải trả cho CNV
(6) Khâu trừ thuế thu nhập phải nộp
(7) Khấu trừ khoản phải trả nội bộ
(8) Lương và BHXH của CNV chưa lĩnh hay khấu trừ các khoản khác. BHYT, CNV phải nộp.
(9) Trích từ tiền tạm ứng
(10) Khấu trừ tài khoản bắt bồi thường
(11) Chênh lệch số đã trả và số khấu trừ lớn hơn số phải trả.
Đối với các đơn vị áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ, sổ phát sinh bên có của TK 338 từ chứng từ gốc được phân loại, tập hợp vào bảng phân bổ, từ đó lập các chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 334.
Đối với các doanh nghiệp áp ụng hình thức chứng từ, kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương ở các bộ phận để lập bảng phân bổ số 1 (bảng phân bổ tiền lương - BHXH) và ghi nhật ký chứng từ số 7 (phần I, ghi có TK 334, nợ các TK liên quan) như mẫu sau:
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Tháng …. năm…….
STT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 334 - Phải trả CNV
TK 338, 3382, 3383, 3384
Lương chính
Lương phụ
Các khoản khác
Cộng có TK 334
1
TK 622
2
TK 627
3
Tk 154
hay (63)
4
TK 611
5
TK 642
6
TK 142
7
TK 335
8
TK 338
Kế toán thanh toán vào các bảng thanh toán tiền lương của các bộ phận để lập chứng từ ghi sổ số 12:
chứng từ ghi sổ
Tháng 12 năm 2006 s ố : 12
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương phải trả CNTT sản xuất
622
334
Tiền lương phải trả cho sản xuất chung
627
334
Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng
614
334
Tiền lương phải trả cho quản lý DN
642
334
Cộng:
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Căn cứ vào các phiếu chi, các chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ ghi số sổ 13.
chứng từ ghi sổ
Tháng 12 năm 2006 Số 13
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi lương tháng 11 năm 2005
334
111
Cộng:
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, các phiếu chi, các chứng từ có liên quan kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 334.
1. Hàng tháng kế toán tính BHXH, BHYT, KPCĐ mà người sử dụng đóng góp tính vào chi phí:
Nợ TK 622
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 338
2. Số tiền BHXH mà người lao động phải nộp trừ vào tiền lương.
Nợ TK 334
Có TK 338
3. Căn cứ vào số người được hưởng BHXH kế toán lập bảng thanh toán BHXH để làm căn cứ trả BHXH ghi sổ kế toán.
Nợ TK 338
Có TK 334
4. Khi chỉ BHXH, BHYT … cho CNV nghỉ.
Nợ TK 334
Có TK 111
sơ đồ trình tự hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 334
TK 338
TK 111, 112
TK 662
TK 627
TK 644
TK 642
(2)
(3)
(7)
(1)
(4)
(5)
(6)
(1) Tính BHXH, BHYT và KPCĐ
(2) BHXH mà CNV phải nộp, trừ vào tiền lương.
(3) BHXH phải trả cho CNV
(4) Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ.
(5) Chi KPCĐ và BHXH.
(6) Số đã trả lớn hơn số phải trả
(7) Trả BHXH, BHYT cho CNV.
*. Hạch toán các khoản thu nhập khác:
Ngoài tiền lương, BHXH thì người lao động còn được hưởng các khoản như: Tiền lương, phụ cấp ca 3 , độc hại…
Trong việc hạch toán ta chỉ đề cập chủ yếu đến trình tự hạch toán thưởng thường xuyên, thưởng định kỳ tại các doanh nghiệp.
- Đối với các khoản thưởng thường xuyên.
Được áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất va gián tiếp hoàn thành vượt mức kế hoạch, nâng cao chất lượng sản phẩm… thì được phân bố vào chi phí sản xuất chung.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 - Phải trả CNV
- Đối với các khoản thưởng định kỳ:
Những công nhân viên chức được bầu là lao động giỏi hàng tháng, quý do hoàn thành xuất sắc cong việc được giao. Phần thưởng này nằm trong kế hoạch khen thưởng của Công ty nên nó được trích từ quỹ khen thưởng.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 334 - Phải trả CNV
- Đối với các khoản khen thưởng đột xuất:
Như bằng phát minh sáng kiến, thưởng cuối năm.. cũng được trích quý quỹ (TK 431) và hạch toán giống như thưởng định kỳ.
Phòng tổ chức hành chính lập danh sách CBCNV đựơc thưởng từ các bộ phận của đơn vị đưa về Phòng kế toán, tài vụ thực hiện việc phát thưởng cho CBCNV thông qua bảng thanh toán tiền thưởng, do kế toán tiền lương lập.
Bảngthanh toán tiền thưởng
Tháng …. năm…….
STT
Họ và tên
Bậc lương
Mức thưởng
Ghi chú
Xếp loại
Số tiền
Ký nhận
Cộng:
Trên cơ sở bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành, bản thanh toán BHXH và thanh toán lương làm căn cứ kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ phận Phòng. Ban (mẫu số 02-LĐTL) .
Bảng này được lập hàng tháng và mổi công nhân ghi trên một dòng căn cứ vào thời gian làm việc …để tính lương cho từng CN , trong đó có cả phần trợ cấp, bù giá . Sau đó lập bảng thanh toán tổng hợp lương rồi chuyển cho kế toán trưởng và thủ trưởng ký duyệt ,trên cơ sở đó kế toán thu ,chỉ viết phiếu thu hay chi tiền mặt thanh toàn lương cho toàn đơn vị .
1.6 Hệ thống sổ kế toán .
Hình thức kế toán là hệ thống tổ chức sổ kế toán , bao gồm số lợng sổ , kết cấu mẫu số , mối quan hệ của các loại sổ đợc sử dụng để ghi chép , tổng hợp , hệ thống hoá số liệu từ chứng từ gốc theo một trình tự và phong pháp ghi sổ nhất định, nhằm cung cấp các tài liệu có liên quan đến cá chỉ tiêu kinh tế tài chính , phục vụ việc thiết lập báo cáo kế toán .
Mỗi hình thức kế toán đơc quy định một hệ thống sổ kế toán có liên quan . Doanh nghiệp phải căn c vào hệ thống sổ kế toán do bộ tài chính quy định để lựa chọn áp dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán mà doanh nghiệp đã chọn .
Tất cả cá doanh nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh và mọi thành phần kinh tế đều phải mở ghi chép, quản lý, lưu trữ và bảo quản sổ kế toán theo đúng các quy định của luật kế toán .
Doanh nghiệp cụ thể hoá các sổ kế toán đã lựa chọn, phù hợp vơí quy mô đặc điểm hoạt đông sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý trình độ ngiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thật tính toán .
Các sổ tổng hợp theo hình thức kế toán được các doanh nghiệp vận dụng phải tuân thủ mọi nguyên tắc cơ bản về loại sổ , kết cấu các loại sổ , mối quan hệ và sự kết hợp giữa các loại sổ , trình tự và kỹ thuật ghi chép các loại sổ kế toán .
Doanh nghiệp mở hệ thống sổ kế toán theo kế toán năm. Các ngiệp vụ kinh tế tài chính được phản ánh ghi chép vào sổ kế toán một cách đầy đủ, thường xuyên liên tục và đúng với chứng từ kế toán .
Các hình thức sổ kế toán quy định áp dụng :
Hình thức nhật ký sổ Cái
Hình thức nhật ký chung
Hình thức chứng từ ghi sổ
Hình t...