Download miễn phí Chuyên đề Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí - Điện thuỷ lợi
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 2
LỜI MỞ ĐẦU 4
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CƠ KHÍ - ĐIỆN THUỶ LỢI 6
1.1. Khái quát về Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi 6
1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi 6
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi 6
1.1.3. Một số chỉ tiêu chủ yếu phản ánh quá trình phát triển của Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi 7
1.1.4. Đặc điểm quy trình sản xuất của Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi 9
1.1.4.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty 9
1.1.4.2. Đặc điểm quy trình sản xuất của Công ty 10
1.1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi 11
1.1.6. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Cơ khí- Điện Thuỷ lợi13
1.2. Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi 15
1.2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán tại Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi 18
1.2.2.1. Hệ thống chứng từ 18
1.2.2.2. Các sổ, thẻ kế toán chi tiết 19
1.2.2.3. Các sổ kế toán tổng hợp 19
1.2.2.4. Quy trình ghi sổ 19
1.2.2.5. Hệ thống báo cáo tài chính 21
PHẦN 2: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ - ĐIỆN THỦY LỢI 22
2.1. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi 22
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty 22
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất 22
2.1.3. Đối tượng và phương pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất của Công ty 23
2.1.4. Hạch toán chi phí sản xuất 24
2.1.4.1. Hạch toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 24
2.1.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 33
2.1.4.3. Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung 45
2.1.4.4. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất Công ty 51
2.1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của Công ty 52
2.2. Thực trạng hạch toán kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi 52
2.2.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 52
2.2.2. Phương pháp tính giá thành 53
2.2.3. Trình tự tính giá 54
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ - ĐIỆN THỦY LỢI 58
3.1. Đánh giá thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi 58
3.2. Một số đề xuất nhằm và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi 61
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi 61
3.2.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi 63
3.2.2.1. Về hệ thống sổ Công ty sử dụng 63
3.2.2.2. Về công tác ghi chép ban đầu 64
3.2.2.3. Về hệ thống tài khoản sử dụng 65
3.2.2.4. Về quá trình tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất 65
3.2.2.5. Về hạch toán phế liệu thu hồi 68
3.2.2.6. Về áp dụng máy vi tính vào công tác kế toán tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi 68
KẾT LUẬN 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-09-09-chuyen_de_to_chuc_hach_toan_chi_phi_san_xuat_va_ti.N7v1O9PPL6.swf /tai-lieu/chuyen-de-to-chuc-hach-toan-chi-phi-san-xuat-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-co-khi-dien-thuy-loi-75354/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của Công ty cũng như theo quy định của Nhà nước, chi phí sản xuất được chia theo các khoản mục sau:
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là những chi phí về vật liệu chính (các loại sắt, thép, tôn …), vật liệu phụ (đất đèn, ôxi, sơn eposy …), nhiên liệu (gas, dầu diezen …) sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm của Công ty.
* Chi phí nhân công trực tiếp: Là những chi phí về tiền lương gồm lương sản phẩm cá nhân trực tiếp, lương sản phẩm tập thể, lương thời gian, các khoản phụ cấp và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.
* Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở các xí nghiệp ngoài hai khoản mục trên. Để phục vụ cho công tác quản lý trong từng xí nghiệp theo quy định hiện hành, đồng thời giúp kế toán thuận lợi trong việc xác định các chi phí sản xuất theo yếu tố, toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh tại các xí nghiệp được chia thành:
- Chi phí nhân viên xí nghiệp: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương mà Công ty phải trả cho các giám đốc xí nghiệp, nhân viên ở xí nghiệp.
- Chi phí công cụ đồ dùng: Bao gồm chi phí như công cụ bảo hộ lao động, đồ dùng phục vụ sản xuất: búa, kính hàn, pam, mũi khoan…
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở xí nghiệp như: Máy tiện, máy khoan từ tính, máy hàn…
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí khác bằng tiền.
2.1.3. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất của Công ty
Xuất phát từ đặc điểm của Công ty, đối tượng kế toán tập hợp chi phí được kế toán xác định là từng đơn đặt hàng, từng công trình (theo nơi chịu
chi phí) và từng xí nghiệp, toàn Công ty (theo nơi phát sinh chi phí).
Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được kế toán tập hợp trực tiếp cho các đối tượng tập hợp chi phí nếu chi phí đó có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng. Các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán thì kế toán sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ thường được Công ty sử dụng là: tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức …
Do Công ty có quy mô sản xuất lớn, thời gian thực tập lại hạn chế nên trong chuyên đề này em chỉ xin chọn đối tượng hạch toán chi phí và tính giá thành là CÔNG TRÌNH HÒA AN, một trong những công trình đã được công ty thực hiện từ ngày 2/7/2006 và đã hoàn thành vào cuối quý IV năm 2006.
2.1.4. Hạch toán chi phí sản xuất
2.1.4.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty bao gồm: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu …Trong đó:
- Nguyên vật liệu chính gồm: Các loại sắt tròn như F20- F200, sắt 9KC- F22, sắt gai, sắt lục lăng …; các loại thép như thép buộc 11 ly, thép INOC, thép F30, thép nhíp, thép L35 *25, thép U280 *80…; các loại tôn (tôn 8 ly, tôn 10 ly,..).
- Vật liệu phụ gồm: Các loại que hàn, ôxi, đất đèn, dây kẽm...
- Nhiên liệu gồm: Xăng, dầu diezen, gas.
Căn cứ vào Phiếu sản xuất do phòng kế hoạch vật tư chuyển sang, kế toán vật tư viết Phiếu xuất kho theo số lượng, chủng loại, quy cách đã định mức trong Phiếu sản xuất. Sau đó, giao phiếu xuất kho cho bộ phận cần vật liệu đó để đưa xuống kho. Thủ kho sau khi giao vật tư, giữ lại phiếu xuất kho làm căn cứ ghi thẻ kho. Định kỳ 10 ngày một lần, các phiếu xuất - nhập kho được chuyển về cho kế toán vật tư. Tại phòng kế toán, kế toán vật tư tiến hành hoàn thiện chứng từ bằng cách điền cột đơn giá và tính
thành tiền của các vật liệu xuất kho.
Đơn giá vật tư xuất kho ở Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi được xác định theo phương pháp nhập trước, xuất trước(FIFO).
Căn cứ vào Phiếu sản xuất do phòng kế hoạch vật tư chuyển sang, kế toán vật tư sẽ dựa vào Barem khối lượng của từng quy cách vật tư xác định khối lượng của từng loại vật tư. Trên cơ sở khối lượng vật tư quy đổi, giá vật tư (tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước), kế toán viết phiếu xuất kho số 92 cho xí nghiệp lắp máy như sau:
Phiếu xuất kho ở Công ty được lập thành 2 liên: 1 liên để lưu, 1 liên kế toán vật tư giao cho bộ phận sử dụng để xuống kho lấy vật tư và giao lại cho thủ kho. Định kỳ 10 ngày một lần, thủ kho mang các chứng từ kho giao cho kế toán vật tư làm căn cứ ghi sổ và đó là các chứng từ gốc. Sau khi hoàn thiện chứng từ, kế toán vật tư tiến hành lập định khoản ngay trên chứng từ:
Nợ TK 621 : 7.500.000
Có TK 152 : 7.500.000
Các phiếu nhập - xuất kho còn được dùng làm căn cứ để kế toán vật tư ghi sổ chi tiết vật tư. Sổ chi tiết vật tư được mở cho từng loại vật tư ở Công ty. Trong tháng khi nhận được phiếu nhập - xuất kho vật tư kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết vật tư theo lượng thực nhập - xuất. Đơn giá nhập là trị giá thực tế của vật tư nhập kho. Đơn giá xuất là giá thực tế theo phương pháp nhập trước, xuất trước. Sau môi lần nhập - xuất vật tư, kế toán vật tư phải tính lượng vật tư tồn kho để ghi vào cột tồn trên sổ. Hàng quý, kế toán mới cộng số phát sinh quý và tính ra số dư cuối kỳ. Số liệu từ sổ chi tiết được lấy số cộng để ghi vào bảng tổng hợp chi tiết cuối kỳ. Sau đây, em xin trích số liệu ở thẻ kho (Biểu số 01) và sổ chi tiết của vật liệu là thép F 25 - quý IV năm 2005 (xem biểu số 02).
Biểu số 01:
Đơn vị: Công ty Cơ Khí- Điện Thủy Lợi Mẫu số:06- VT
QĐ số186/TC/CĐKT
Ngày 20/3/2006 của BTC
Thẻ kho
Tháng 12 năm 2006
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép F 25
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Nội dung
Số lượng hang xuẩt
Xác nhận của KT
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu
21.883
284
126
……
27/2
19/2
…
Thép Thái Nguyên
Xí nghiệp cơ khí
………
20.000
....
3.530
….
....
Cộng phát sinh
20.000
8462.6
Tồn cuối kỳ
33.420,6
Cuối tháng tiến hành cộng các sổ chi tiết vật liệu để đối chiếu với thẻ kho làm căn cứ để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
Biểu số 02:
Sổ chi tiết vật liệu
Mở sổ tháng 12 năm 2006
Tên vật liệu chính: Thép F 25
Đơn vị : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT
SL
TT
SL
TT
284
126
…..
27/12
19/12
……
Tồn đầu kỳ
Thép Thái Nguyên
Xí nghiệp cơ khí
……………
6.267
6.091
6.183
…….
20.000
……..
121.820.000
……….
3.530
……
21.825.990……….
21.883
……
137.140.761
……
Cộng
20.000
121.820.000
8.462
47.861.656
33.420
193.217.185
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành phân loại và tổng hợp phiếu xuất kho theo từng công trình, theo bảng kê chi tiết vật tư xuất dùng sau (xem biểu số 03).
Biểu số 03:
Bảng kê chi tiết vật tư xuất dùng
Tháng 12 năm 2006
(Đơn vị tính: đồng)
TT
Diễn giải
SCT
TK Nợ
TK Có
621
……
152
….
I.
Công trình Hoà An
1.
Anh Thành LM cánh cửa cống
92
7.500.000
7.500.000
2.
Anh Hoàn XNCK - doa
99
2.527.400
2.527.400
…………………………
….
…………..
…………
Anh Tuấn LM - sơn
114
2.77...