Download miễn phí Đề tài Tổ chức hạch toán tài sản cố định tại công ty cơ khí Hà Nội





- Hệ thống sổ chi tiết TSCĐ theo bộ phận của công ty cần được bổ xung thêm một số cột bao gồm: mức khấu hao lượng TSCĐ giảm (nguyên giá, khấu hao và nơi lưu trữ hồ sơ tài sản để phù hợp với mẫu sổ do bộ tài chính quy định.

- Công ty nên thay đổi cách tính mức khấu hao cho từng tháng trong năm để đảm bảo việc trích khấu hao một cách chính xác cho từng tháng, giúp phản ánh đúng kết quả kinh doanh của từng quý và cả năm

- Hàng năm công ty nên kiểm kê TSCĐ về cả số lượng lẫn chất lượng. Việc đánh giá lại TSCĐ có thể thực hiện ba năm một lần để phù hợp với bảng tính khấu hao kế hoạch ba năm.

- Trong điều kiện nguồn vốn ngân sách cấp ngày càng giảm, để tăng cường đỏi mới hiện đại hoá máy móc thiết bị, công ty cần nhanh chóng tiếp cận với hình thức TSCĐ thuê tài chính. Đây là cách đầu tư nhanh mà doanh nghiệp không phải huy động cả một số tiền lớn ngay từ ban đầu.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


i cung cấp với doanh nghiệp. Sau đó kế toán lập thẻ TSCĐ cho mỗi TSCĐ và ghi sổ TSCĐ của doanh nghiệp cũng như sổ TSCĐ của mỗ bộ phận sử dụng TSCĐ đó.
Thẻ TSCĐ Số thẻ:
Ngày tháng năm lập thẻ
Căn cứ vào biên bản giao nhận... Số liệu TSCĐ: nước sản xuất: Bộ phận sử dụng TSCĐ: Ngày...tháng... năm...sử dụng: Ngày...tháng...năm...dừng hoạt động: Lý do:
Chứng từ
Diễn giải
Nguyên giá
Khấu hao tài sản cố định
SH
NT
Năm
Tỷ lệ KH
Mức KH
KH cộng dồn
III. Xách định nguyên giá TSCĐ
a. Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình vô hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệpVới TSCĐ mua ngoài: Nguyên giá = Giá mua trên HĐ + Chi phí mua ( vận chuyển, lắp đặt, chạy thử, thuế NK,thuế trước bạ)Với TSCĐ doanh nghiệp được cấp, góp. NG = Giá thoả thuận cấp, góp + Chi phí (nếu có)Với TSCĐ do doanh nghiệp XDCB hoàn thành NG = Giá quyết toán duyệt (không có thuế VAT) + chi phí (nếu có) Với TSCĐ do được chuyển từ CCDC NG = Giá gốc ghi sổ cuẩ CCDC đó + Chi phí lắp đặt thêm (nếu có) b. Xác định nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính
Nếu tiền thuê trả 1 lần khi hết HĐ thuê thì kế toán căn cứ vào giá thuê phải trả của HĐ để xác định nguyên giá cho TSCĐ thuê này như sau:
Trong đó: PV: NG
FV: Giá thuê phải trả của hợp đồng (gốc + lãi)
r : Tỷ lệ lãi xuất trên 1 đơn vị thời gian thuê
t : Số đơn vị thời gian thuê
Nếu tiền thuê trả đều hàng kỳ thì nguyên giá TSCĐ thuê đó được xác định như sau:
Căn cứ: FV=FV1x t =

Trong đó: FV1: Số tiền thuê trả đều hàng kỳ
PV, r, t như trên
Trường hợp TSCĐ đi thuê tài chính thuộc tiêu chuẩn 2, 3, 4
PV = FV - Tổng số lãi thuê phải trả trong hợp đồng thuê
B. Hạch toán biến động TSCĐ hữu hình
I. Các TK sử dụng để hạch toán:
TK211 "TSCĐ hữu hình " có các TK chi tiết TK2112 " Nhà cửa, kiến trúc " TK2118 " TSCĐ H2 khác "
TK2113 " Máy móc, thiết bị " TK411 " NVKD "
TK2114 " Phương tiện vận tải " TK214 " HM TSCĐ
TK2115 " Thiết bị quản lý văn phòng " TK216” Cây lâu năm, súc vật”
Và các TK khác có liên quan
II. Phương pháp hạch toán
1. Hạch toán tăng TSCĐ
1.1. Với TSCĐ doanh nghiệp được cấp, góp ta phải xác định nguyên giá sau đó lập thẻ và ghi sổ:
N211: nguyên giá
C411: giá thoả thuận cấp, góp
1.2. Với TSCĐ do doanh nghiệp mua ngoài
Trước khi mua TSCĐ kế toán trưởng cần xác định nguồn vốn dùng để mua sắm TSCĐ đó
Trường hợp dùng vốn chủ sở hữu, vốn đầu tư XDCB, các quỹ, thì kế toán phản ánh:
BT1: Phản ánh nguyên giá
N211: Nguyên giá
N1332: Thuế VAT đầu vào
C111, 112, 331: Tổng tiền thanh toán của TSCĐ trên đã trả, nợ lại
BT2: Phản ánh kết chuyển nguồn sử dụng, mua sắm về nguồn vốn kinh doanh
N441: Cấp, góp, bổ sung số vốn đã dùng
N4144, 4145: Số vốn đã dùng
C411(c, g, bs): Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh
Trường hợp dùng vốn KH (CSH) để mua sắm thì ngoài BT1 như trên, kế toán còn phản ánh BT2: CTK009 Số vốn KH đã dùng
Trường hợp doanh nghiệp mua TSCĐ bằng tiền đi vay (vay dài hạn)
NTK211: Nguyên giá
CTK1332: Thuế VAT
CTK341: Số tiền vay dài hạn trả mua TSCĐ
ị Lúc này kế toán không phản ánh BT1 kết chuyển nguồn mà khi doanh nghiệp có tiền trả tiền vay trên thì căn cứ vào nguồn sử dụng để trả vay đó mà thực hiện BT kết chuyển nguồn đó như BT1 của phần trên
1.3. Với TSCĐ do DN XDCB hoàn thành
BT1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ XDCB hoàn thành đó
NTK211: Nguyên giá
CTK2412: Giá quyết toán duyệt
Sau đó kế toán căn cứ vào nguồn vốn sử dụng cho việc XDCB này để phản ánh BT2 như trên
1.4. Các trường hợp tăng TSCĐ khác: Chuyển từ CCDC, kiểm kê thấy thừa, đánh giá lại tăng, tương tự như NVL
2. Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình
Khi có TSCĐ giảm thì căn cứ vào thẻ TSCĐ đó (để biết nguyên giá, HM) chứng từ liên quan của nội dung đó để hạch toán ghi sổ
2.1 Với TSCĐ giảm do DN thanh lý, nhượng bán (được coi là hợp đồng bình thường)
BT1: Phản ánh nguyên giá, hao mòn, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán đó
NTK821: Giá trị còn lại của TSCĐ
NTK2141: HM đã khấu hao của TSCĐ đó
CTK211: NG đã KH của TSCĐ
BT2: Phản ánh các chi phí cho thanh lý nhượng bán
NTK821: Tổng chi phí cho thanh lý nhượng bán
CTK111, 112, 331: Tổng tiền thanh toán
NTK133 (nếu có): thuế VAT
BT3: Phản ánh số thu về của thanh lý nhượng bán
NTK111, 112, 1388, 1528: Giá trị số thu về
CTK721: thu bất thường
2.2. Với TSCĐ giảm do DN xuất mang góp vốn liên doanh với đơn vị khác
NTK128, 222: Giá thoả thuận góp (biên bản góp vốn)
NTK2141: HM đã khấu hao
CTK211: NG
Có hay NợTK412 chênh lệch giữa giá thoả thuận với giá trị chất lượng
2.3. Với TSCĐ giảm: Trả lại chủ sở hữu, chuyển thành CCDC, kiểm kê thấy thiếu đánh giá giảm
III. Hạch toán TSCĐ vô hình
1. Tài khoản sử dụng để hạch toán
TK213 " TSCĐ vô hình" có các tài khoản chi tiết tương ứng là:
TK2131: Đất và quyền sử dụng đất TK2135: Giá trị của sáng kiến cải tiến
TK2131: CP thành lập DN và MRSX TK2136: CP lợi thế TMại
TK2134: Bằng phát minh sáng chế TK2138: TSCĐ vô hình khác
2. Phương pháp hạch toán
Tương tự như hạch toán TSCĐ hữu hình
IV. Hạch toán TSCĐ đi thuê (cho thuê) tài chính
1. ở doanh nghiệp đi thuê
TK sử dụng: 212 " TSCĐ thuê tài chính"
Phương pháp hạch toán
1.1 Khi DN có TSCĐ đi thuê thì căn cứ vào hợp đồng thuê để xác định nguyên giá cho TSCĐ thuê đó và ghi sổ:
NTK212: nguyên giá
NTK1421: Lãi thuê
CTK342: Tổng số tiền thuê
1.2 Hàng kỳ khi DN sử dụng TSCĐ thuê đó thì kế toán phải trích KH phân bổ lãi thuê đưa vào chi phí sản xuất trong kỳ của bộ phận sử dụng TSCĐ đó
BT1: NTK6271, 6414, 6424L: KH và lãi phân bổ vào chi phí sản xuất
CTK2142: HM, KH TSCĐ đó
CTK1421: Lãi thuê phân bổ
Giả thiết DN trả tiền thuê đều hàng kỳ thì kế toán ghi BT2:
NTK342: Số tiền trả đều hàng kỳ
CTK111, 112: Tổng tiền thanh toán
NTK133: Thuế VAT đầu vào
1.3.1. Nếu là tiêu chuẩn 1
BT1 Kết chuyển nguyên giá TSCĐ thuê thành TSCĐ sở hữu của DN
NTK211, 213: NG mơí
CTK212: Kết chuyển NG
BT2 Kết chuyển HM đã khấu hao của TSCĐ thuê
NTK2142: HM đã khấu hao
CTK214 (1, 2): HM TSCĐ của DN
1.3.2. Nếu tiêu chuẩn thuê là tiêu chuẩn 2 thì kế toán phản ánh BT, BT2 như trên hay phản ánh:
Số tiền mua ghi tăng NG tổng tiền thanh toán
NTK211, 213: Giá mua, tăng NG
NTK1332: Thuế VAT
CTK111,112: Tổng tiền thanh toán
1.3.3 Nếu tiêu chuẩn thuê là tiêu chuẩn 3 và tiêu chuẩn 4
NTK2142: HM đã khấu hao
CTK212: NG
NTK1421: HM chưa khấu hao hết (nếu có)
2. ở doanh nghiệp cho thuê
TKSD: TK228 " Đầu tư tài chính dài hạn khác"
Phương pháp hạch toán
2.1 Khi DN có TSCĐ cho thuê tài chính thì kế toán căn cứ giá trị của TSCĐ cho thuê đó (giá trị còn lại đã và đang sử dụng, giá quyết toán trong trường hợp xây dựng xong cho thuê ngay để ghi sổ
NTK228: Giá trị TSCĐ cho thuê
NTK214 (1, 3): HM đã khấu hao
CTK211, 213: NG
hay CTK2412: Giá quyết toán TSCĐ XDCN hoàn thành cho thuê
2.2 Giả thiết DN thu tiền cho thuê đều hàng kỳ thì hạch toán:
BT1: Phản ánh HM TSCĐ cho thuê
NTK811: Coi chi tài chính
CTK228: HM
BT2: Phản ánh số tiền thu về cho thuê TSCĐ
NTK111, 112: Tổng tiền thu về
CTK721: Số doanh thu
CTK3331: Thuế VAT đầu ra
2.3.1. Nếu tiêu chuẩn cho thuê là tiêu chuẩn 1 (DN trao quyền sở hữu TSCĐ cho bên thuê) thì DN thanh lý hợp đồng
2.3.2. Nếu tiêu chuẩn cho thuê là tiêu chuẩn2, DN bán TSCĐ đó cho bên thuê thì kế toán căn cứ vào giá trị ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng tổ chức hạch toán kết toán tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Hưng Phát Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP VLXD Viên Châu Luận văn Kinh tế 0
H Tổ chức hạch toán kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty khoá Minh Khai Luận văn Kinh tế 0
T Tổ chức hạch toán tiền lương, và các khoản trích theo lương, các biện pháp tăng cường công tác quản lý quỹ lương tại Công ty Cơ khí Ôtô 3/2 Luận văn Kinh tế 0
L Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Du Lịch Đống Đa Hà Nội Luận văn Kinh tế 2
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam Luận văn Kinh tế 0
J ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác quản lí, sản xuất và tổ chức hạch toán kế toán CPSX tại công ty khoá Minh Khai Luận văn Kinh tế 0
F Tổ chức quản lý và hạch toán kế toán TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty Du lịch Quảng Ninh Luận văn Kinh tế 0
B Tổ chức hạch toán CPSX với vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở công ty khoá Minh Khai Luận văn Kinh tế 0
A Tổ chức hạch toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top