luz_missngoc
New Member
Download miễn phí Đề tài Tổ chức kế toán bán sản phẩm tại chi nhánh miền Bắc - Nhà máy thiết bị bưu điện
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN
BÁN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 3
I-/ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BÁN HÀNG VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ
ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP. 3
1-/ Khái niệm về bán hàng. 3
2-/ Các cách bán hàng áp dụng cho DN hiện nay. 3
2.1. cách bán hàng trực tiếp. 3
2.2. cách chuyển hàng chờ chấp nhận. 4
2.3. cách bán hàng đại lý ký gửi. 4
2.4. cách bán hàng trả góp. 4
2.5. cách bán hàng nội bộ. 4
2.6. cách hàng đổi hàng. 4
3-/ Yêu cầu quản lý đối với quá trình bán hàng. 4
II-/ Ý NGHĨA, VAI TRÒ NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG. 5
1-/ Ý nghĩa của công tác tổ chức kế toán bán hàng. 5
2-/ Nhiệm vụ tổ chức kế toán bán hàng. 5
III-/ NỘI DUNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG. 6
1-/ Nguyên tắc hạch toán. 6
2-/ Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản và sổ kế toán để hạch toán
nghiệp vụ bán hàng. 8
2.1. Các chứng từ áp dụng vào hạch toán và quản lý
quá trình bán hàng: 8
2.2. Hệ thống các tài khoản liên quan áp dụng vào hạch toán
nghiệp vụ bán hàng. 9
2.3. Hệ thống sổ sách áp dụng vào hình thức kế toán
nghiệp vụ bán hàng. 9
2.4. Tổ chức lập báo cáo doanh thu bán hàng. 9
3-/ Kế toán hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại các doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 10
3.1. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo cách trực tiếp. 10
3.2. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo cách
chuyển hàng chờ chấp nhận. 11
3.3. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng đại lý ký gửi. 11
3.4. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng trả góp. 13
3.5. Hạch toán bán hàng nội bộ. 14
3.6. Trường hợp bán hàng theo cách hàng đổi hàng. 15
4-/ Kế toán hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với các
mặt hàng chịu thuế TTĐB, XK và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. 15
5-/ Kế toán hạch toán nghiệp vụ bán hàng ở doanh nghiệp áp dụng
phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK). 16
6-/ Hạch toán chi phí bán hàng. 17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH MIỀN BẮC NHÀ MÁY
THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN 18
I-/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÀ MÁY THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN. 18
1-/ Quá trình hình thành và phát triển nhà máy Thiết bị Bưu điện. 18
2-/ Đặc điểm SXKD. 19
3-/ Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm ở nhà máy. 19
4-/ Tổ chức quản lý của NMTBBĐ. 20
5-/ Tổ chức bộ máy kế toán. 22
6-/ Tổ chức kế toán bán sản phẩm ở nhà máy và tại các CN bán hàng. 24
II-/ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN SẢN PHẨM TẠI
CN MIỀN BẮC CỦA NMTBBĐ. 27
1-/ Kế toán xuất kho thành phẩm tiêu thụ. 27
2-/ Thực tế kế toán bán hàng tại CN miền Bắc. 30
2.1. Nhiệm vụ thực hiện kế toán chi tiết bán hàng tại CN. 30
2.2. Trình tự công tác kế toán bán hàng. 31
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN SẢN PHẨM TẠI CN MIỀN BẮC -
NHÀ MÁY THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN 46
I-/ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN SẢN PHẨM TẠI CN MIỀN BẮC - NHÀ MÁY THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN. 46
II-/ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN SẢN PHẨM TẠI CN - NHÀ MÁY TTBĐ. 49
Giải pháp 1: Hoàn thiện khâu hạch toán nội bộ giữa chi nhánh
miền Bắc và nhà máy Thiết bị bưu điện. 50
Giải pháp 2: Về tổ chức công tác kế toán bán hàng. 54
Giải pháp 3: Tổ chức mở sổ chi tiết doanh thu. 55
Giải pháp 4: Kế toán chi tiết kết quả bán hàng. 56
Giải pháp 5: Giải quyết vấn đề nợ đọng thu hồi vốn. 57
Giải pháp 6: Giải quyết hàng tồn kho, tồn đọng. 59
Giải pháp 7: Hạch toán ở bộ phận bảo hành sản phẩm. 61
Giải pháp 8: Áp dụng máy vi tính vào công tác kế toán. 62
Giải pháp 9: Nâng cao hiệu quả kinh doanh thông qua
công tác bán hàng. 63
KẾT LUẬN 64
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-08-28-de_tai_to_chuc_ke_toan_ban_san_pham_tai_chi_nhanh_mien_bac_n.HdRobPStKw.swf /tai-lieu/de-tai-to-chuc-ke-toan-ban-san-pham-tai-chi-nhanh-mien-bac-nha-may-thiet-bi-buu-dien-83536/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
cách thanh toán áp dụng bán hàng tại CN được phân làm 2 loại đó là: cách thanh toán ngay và cách thanh toán trả chậm. thanh toán ngay thì khách hàng trực tiếp thanh toán với kế toán tại CN bằng tiền mặt (thường là khách hàng đến mua trực tiếp) còn khách hàng trả chậm thì sau khi giao hàng một thời gian thì khách mới thực hiện thanh toán, có thể đến CN thanh toán bằng tiền mặt hay thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng (thường là khách hàng mua trả chậm còn nợ đọng).
Hàng ngày khi khách hàng đến mua hàng tại CN kế toán viết hoá đơn GTGT cho khách hàng, nếu khách hàng thanh toán ngay thì trên hoá đơn ghi rõ hình thức thanh toán tiền mặt, nếu khách hàng còn nợ, trả chậm thì hình thức thanh toán là chậm. Hoá đơn GTGT lập thành 3 liên. Liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để thanh toán. Trên hoá đơn này kế toán phải phản ánh đầy đủ các nội dung, chỉ tiêu về số lượng, đơn giá, cộng tiền hàng, tiền thuế GTGT và tổng số tiền thanh toán, hình thức thanh toán,... (mẫu như sau).
Hoá đơn (GTGT)
Liên 1: Lưu
Ngày 10 tháng 2 năm 2000
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
EH/99-B
N0 085598
Đơn vị bán hàng: Nhà máy TBBĐ
Địa chỉ: 61 Trần Phú - HN Số tài khoản: 710A.00009 NHCT Ba Đình - HN
Điện thoại:................................................MS: 0100686865 - 1
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty điện thoại BĐ Yên Bái.
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chậm MS: 5200126376 - 1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Điện thoại V701
cái
100
164.000
16.400.000
2
Dây lại ĐT
cái
50
5.000
250.000
3
Hộp rắc ĐT
cái
50
3.000
150.000
4
Gửi hàng BĐ
cái
150.000
Cộng tiền hàng:
16.950.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
1.695.000
Tổng cộng tiền thanh toán
18.645.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu sáu trăm bốn lăm ngàn đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Kế toán trưởng(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Đối với những khách hàng thoả thuận mua qua địên thoại, Fax... Kế toán cũng viết hoá đơn GTGT theo thỏa thuận rồi thực hiện vận chuyển tới địa điểm yêu cầu của khách hàng. Quá trình giao hàng này phải được xác nhận bằng văn bản: “Biên bản giao nhận hàng hoá” mẫu như sau:
Tổng công ty BCVT Việt Nam
Nhà máy thiết bị bưu điện
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---o0o---
Biên bản giao nhận hàng
Căn cứ hợp đồng số:....................ngày / / , giữa nhà máy Thiết bị bưu điện với:
Hôm nay, ngày tháng năm , chúng tui gồm:
+ Bên giao: - Ông : Ngô Văn Thuấn.
- Chức vụ : Tiếp thị.
- Đại diện cho : Nhà máy Thiết bị bưu điện.
+ Bên nhận: - Ông :
- Chức vụ :
- Đại diện cho : Bưu điện Đông Triều.
Tiến hành giao nhận hàng tại địa điểm:
Gồm:
- Hoá đơn số : 85549 ngày 25 tháng 3 năm 2000
- Nội dung : Giao nhận thiết bị viễn thông.
Số thị trường
Tên sản phẩm
Đơn vị
Số lượng theo hoá đơn
Số lượng thực tế giao nhận
Chất lượng
Ghi chú
1
TS200-100K
cái
01
01
tốt
2
TS100-50K
cái
15
15
tốt
3
TS100-30K
cái
20
20
tốt
Tổng cộng
Hai bên giao nhận đầy đủ hàng và hoá đơn
Biên bản lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Bên giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bên nhận(Ký và ghi rõ họ tên)
Tất cả các nghiệp vụ phản ánh trên hoá đơn GTGT dù là hình thức thanh toán ngay (tiền mặt) hay hình thức thanh toán chậm (chậm) được kế toán ghi chép phản ánh ngay vào sổ “Sổ theo dõi bán hàng” sau khi viết hoá đơn xong. Sổ này được dùng để ghi chép cập nhật hàng ngày càng nghiệp vụ bán hàng thể hiện rất chi tiết các nội dung bán như: tên khách hàng, tên sản phẩm hàng hoá bán cho khách theo hoá đơn GTGT là cơ cở để theo dõi phản ánh tiếp vào sổ sách sau này. Mẫu sổ theo dõi bán hàng được kế toán ghi chép thủ công không thiết kế trên máy, mẫu như sau:
Sổ theo dõi bán hàng năm 2000
Ngày
Số HĐ
Tên đơn vị mua hàng
Nội dung mua
Đơn giá
Thành tiền
VAT
Cộng
Tên sản phẩm
Số lượng
..........
Cộng tháng 2
1/2
83768
Bưu điện Hà Nam
ĐT V701
10c
137.900
1.379.000
137.900
1.516.900
1/2
83769
C.ty DVVT BĐ
KP600-250x2K
20c
2.839.000
56.780.000
5.678.000
62.458.000
10/2
85598
Bưu điện Yên Bái
ĐT V701
100c
164.000
16.400.000
Dây lắp ĐT
50c
5.000
250.000
Hộp rắc ĐT
50c
3.000
450.000
Gửi hàng BĐ
150.000
..........
16.950.000
1.695.000
18.645.000
Cộng tháng 3
2.902.530.092
235.305.779
3.137.835.871
.............
Song song với việc phản ánh nghiệp vụ bán hàng vào sổ theo dõi bán hàng kế toán còn căn cứ vào hoá đơn GTGT để phân chúng thành hai loại theo cách thanh toán đó là cách thanh toán ngay và cách thanh toán chậm để phản ánh vào sổ liên quan. Các hoá đơn có hình thức thanh toán ngay (bằng tiền mặt) là rất ít kế toán tập hợp riêng để phản ánh vào bảng kê hoá đơn chứng từ dịch vụ hàng hoá bán ra cho từng tháng đến cuối tháng tính tổng cộng doanh số bán ra để ghi vào sổ Nhật ký chung, mẫu Bảng kê hoá đơn chứng từ dịch vụ hàng hoá bán ra như sau:
Mẫu số: 02/GTGT
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra cN1
Tháng 3 năm 2000
Tên cơ sở kinh doanh: Nhà máy Thiết bị Bưu điện. Mã số: 0100686865-1
Địa chỉ: 61 Trần Phú. TK 1111
Chứng từ
Tên khách hàng
TK
Mức thuế
Doanh số bán (chưa có thuế)
Thuế giá trị gia tăng
Tổng cộng
Số
Ngày
Nợ
Có
20270
1/3
Hưng - PX4
1111
511
10%
56.000
5.600
61.600
20271
6/3
C.ty gạch ốp lát Hà Nội
1111
511
10%
960.000
96.000
1.056.000
20272
7/3
Lan - Hải Phòng
1111
511
10%
1.801.000
180.000
1.981.000
20273
12/3
Thuỷ - 17 Hàng Bài
1111
511
10%
800.000
80.000
880.000
20021
13/3
Bình-Bộ tư lệnh thông tin
1111
511
5%
3.000.000
150.000
3.150.000
................
Cộng
210.164.800
16.589.100
226.744.900
Phát sinh cùng với hoá đơn GTGT đã thanh toán ngay đó là nghiệp vụ thu tiền khách hàng thanh toán ngay tiền hàng với kế toán, kế toán sẽ lập phiếu thu để phản ánh. Nguyên tắc đối với kế toán viết phiếu thu, phiếu chi là chỉ khi nào nhận được tiền thì mới phản ánh, khi nào có văn bản cụ thể về chi tiền mới phản ánh. Trên phiếu thu các nghiệp vụ phải được định khoản phản ánh nghiệp vụ rõ ràng, mẫu như sau:
Nhà máy thiết bị bưu điện
Phiếu thu
Ngày 6 tháng 3 năm 2000
Số 464
Mẫu số 01-TTQĐ số 1141TC/CĐKTngày 1 tháng 11 năm 1995của Bộ Tài chính
Có TK 511 : 3.980.000
TK 3331 : 398.000
Họ tên người nộp tiền : Bùi Đức Thắng
Địa chỉ : Bưu điện Gia Lâm
Lý do nộp : Thu tiền theo hoá đơn số 085598
Số tiền : 4.378.000
(viết bằng chữ) : Bốn triệu ba trăm bảy tám nghìn đồng.
Kèm theo...................... Chứng từ gốc.................
Ngày.....tháng......năm 2000
Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Người lập biểu(Ký, họ tên)
Người nộp(Ký, họ tên)
Thủ quỹ(Ký, họ tên)
Căn cứ vào các phiếu thu trong ngày phát sinh kế toán tập hợp lại tính tổng rồi phản ánh vào Nhật ký quỹ như sau:
Nhà máy thiết bị bưu điện
Chi nhánh 1
Nhật Ký quỹ tiền mặtTháng 3
NT
Thu
Chi
Diễn giải
Nợ
Có
Thu
Chi
Số dư
Tồn đầu kỳ
58.532.001
5/3/00
1
Tuấn Thanh chợ Hoà Bì...