mosvananh

New Member

Download miễn phí Đề tài Tổng quan về công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường





LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ CẤP THOÁT NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG 2

1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 2

2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 6

3. Tình hình chung về công tác sổ kế toán ở công ty 11

PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CẤP THOÁT NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG KỲ THÁNG 02 QUÝ I NĂM 2006 14

I. Kế toán tài sản cố định 14

1. Liệt kê phân loại tài sản cố định trong công ty (nêu các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại. 14

3. Số TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định 22

4. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái TK 211, 213, 214 26

II. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ 28

1. Liệt kê danh điểm vật liệu, công cụ công cụ 28

2. Phương pháp tính giá nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ công cụ áp dụng tại đơn vị. 28

3. Tập hợp chứng từ phát sinh về biến động nguyên vật liệu, công cụ công cụ (hợp đồng kinh tế, hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho). 29

4. Sổ kế toán chi tiết, thẻ kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 33

5. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái tài khoản 152, 153. 38

III. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 40

1. Cách tính lương phải trả công nhân viên 40

2. Chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương 42

 3. Sổ kế toán tổng hợp, sổ Cái TK334,338 .50

IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 51

1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm 51

2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường. 51

3. Phương pháp tính giá thành, thẻ tính giá thành, sổ chi phí sản xuất kinh doanh. 52

V. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh phân phối lợi nhuận 62

1. Hình thức bán hàng 62

2. Hợp đồng kinh tế, hoá đơn giá trị, phiếu nhập kho kế toán chi tiết thành phẩm: 62

3. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái tài khoản 155, 511, 632, 641, 642, 821,911, 521. 70

V. Các phần hành khác 78

1. Kế toán vốn bằng tiền 78

2. Kế toán thanh toán 90

3. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 95

PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ CẤP THOÁT NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG 102

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


3.000
93.401.000
4
1.213.000
4.852.000
Lõi lọc số 1
3
1.125.000
3.375.000
87
1.125.000
97.875.000
87
1.125.000
97.875.000
2
1.125.000
2.250.000
Lõi lọc số 2
3
1.132.000
3.396.000
90
1.132.000
101.880.000
75
1.132.000
84.900.000
6
1.132.000
6.792.000
Lõi lọc số 3
3
1.570.000
4.710.000
78
1.570.000
122.460.000
63
1.570.000
98.910.000
18
1.570.000
28.260.000
Cộng
45.512.586
625.608.900
694.918.200
85.679.720
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nhật ký chung
Năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
SH
NT
Nợ

Số trang trước chuyển sang
24
15/02
Nhập NVL chính
111
20.050.244
27
19/02
Nhập NVL chính
111
50.379.729
32
25/02
Nhập NVL phụ
331
6.730.000
33
26/02
Xuất NVL
627
56.565.614
02/02
Mua CCDC về nhập kho
331
7.010.000
03/02
Xuất công cụ dụng cụ
Xuất CCDC
142
627
800.000
6.210.000
Tổng cộng
x
632.618.900
632.618.900
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
5. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái tài khoản 152, 153.
sổ cái tài khoản 152
"nguyên vật liệu"
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
S
N
Nợ

Số dư đầu tháng
45.512.286
20/02
Nhập NVL chính
111
20.050.214
23/02
Nhập NVL chính
111
50.379.729
20/02
Nhập NVL phụ
331
6.730.000
Nhập NVL phụ
627
52.565.614
Cộng số phát sinh
625.608.900
694.918.200
Số dư cuối tháng
85.679.720
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ cái
tài khoản 153 công cụ dụng cụ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
S
N
Nợ

Dư đầu tháng
02/02
Mua CCDC về nhập kho
331
7.010.000
03/02
Xuất CCDC
142
800.000
Xuất CCDC
627
6.210.000
Cộng
7.010.000
7.010.000
Số dư đầu tháng
-
-
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nhận xét: Lượng công cụ công cụ nhập vào trong kỳ không nhiều so với lý thuyết kế toán CCDC hạch toán đơn giản hơn nhiều. Nó không còn câu nệ CCDC nào nhất phải phân bổ vào bộ phận nào mà nó phân bổ bất kỳ miễn sao cân đối và ổn định chi phí của doanh nghiệp là được.
III. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
1. Cách tính lương phải trả công nhân viên
* Hình thức trả lương đang áp dụng tại đơn vị
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường trả lương cho công nhân viên theo thời gian làm việc thực tế
Cuối mỗi tháng căn cứ vào bảng chấm công để tính và thanh toán lương cho công nhân viên
Cách tính lương theo thời gian:
= x
=
* Cách tính lương theo sản phẩm
Căn cứ vào khối lượng và chất lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho, đơn giá sản phẩm để tính cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất.
= x
= x
=
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Khi phát sinh các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty thì kế toán sử dụng các chứng từ sau làm căn cứ trả lương BHXH, BHYT.
- Bảng thanh toán lương, mẫu sổ 02 - LĐTL
- Bảng thanh toán lương, mẫu sổ 04 - TLTL
Để có cơ sở hạch toán thời gian lao động làm cơ sở cho việc trả lương có các chứng từ sau:
- Bảng chấm công
* Phương pháp chấm công (mẫu số 01 - LĐTL)
* Mục đích: Theo dõi công làm việc thực tế, ngày nghỉ việc, nghỉ BHXH để có căn cứ tính trả lương, trả BHXH thay lương và quản lý người lao động trong đơn vị.
- Phương pháp ghi:
Căn cứ vào mẫu ta ghi lần lượt đúng đủ các nội dung trong bảng chấm công, họ tên công nhân, ngày, tháng.
Chấm công theo ký hiệu: X là đi làm; O là không đi làm
Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào các bảng chấm công và chuyển các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra đối chiếu quy ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội.
Bảng chấm công được lưu tại phòng kế toán cùng các chứng từ liên quan.
Giấy chứng từ nghỉ BHXH (mẫu số 03 - BH)
-Mục đích: xác định số ngày nghỉ do: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động làm căn cứ tính trợ cấp BHXH theo chế độ quy định.
- Phương pháp ghi:
Mỗi người lao động đến khám bệnh ở bệnh viện, trạm xá hay y tế. Bác sĩ thấy cần thiết cho nghỉ thì lập phiếu này và ghi sổ ngày cho nghỉ để phụ trách BHXH của đơn vị làm cơ sở tính BHXH cho ngườil d.
* Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH (mẫu số 04 - BH)
- Mục đích: làm căn cứ tổng hợp và thanh toán tiền lương trợ cấp BHXH trả cho người lao động
- Phương pháp ghi:
Khi lập bảng phân bổ chi tiết theo từng trường hợp như: nghỉ ốm, nghỉ đẻ, khám thai, tai nạn lao động.
Trong mỗi khoản phải ghi phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả lương thay lương.
Cuối tháng sau khi kế toán tính tổng số ngày nghỉ và số tiền được cấp cho người và cho đơn vị, bảng này được cho ban BHXH của đơn vị xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt. Bảng này lập thành 2 liên.
+ 1 liên lưu tại phòng kế toán
+ 1 liên gửi cho cơ quan quản lý BHXH cấp trên để thanh toán thực chi
2. Chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, sổ lương.
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 02 của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường trong tháng về tiền công như sau: (Căn cứ vào bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương).
Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ
cấp thoát nước và môi trường
Bảng chấm công
Tháng 02 năm 2006
TT
Họ và tên
Cấp bậc lương
hay cấp
bậc chức vụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Số công hưởng lương thời gian
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
1
Nguyễn Thị Dương
Kế toán trưởng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
2
Đỗ Thị Tâm
Thủ kho
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
3
Nguyễn Tiến Phong
NV (TT Tổ 1)
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
4
Hà Thọ Hân
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
5
Tăng Thiên Hùng
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
6
Nguyễn Văn Trung
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
7
Trần Tiến Đạt
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
8
Nguyễn Minh Chức
NV (TT T2)
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
9
Đỗ Thị Bẩy
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
10
Ngô Văn Sỹ
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
11
Vũ Văn Tuấn
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
12
Trần Văn Tú
Lái xe
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
13
Vũ Hồng Nghĩa
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
14
Nguyễn Thị Hoa
Kế toán
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
15
Vũ Thị Thuỷ
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
16
Nguyễn Văn Huyền
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
17
Nguyễn Văn Phúc
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
18
Trần Văn Thắng
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
19
Phạm Văn Cầu
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
20
Nguyễn Bích Hạnh
...

 
Top