daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

I. Đúng sai
1. Bệnh vàng da xoắn khuẩn lây truyền theo đường da và niêm mạc Đ
2. Bọ chét chuột là khối cảm thụ của bệnh dịch hạch S
3. 1 số đv hoang dã ( chuột) và vật nuôi (lợn) là khối cảm thụ của bệnh dịch hạch S
4. 1 số loài chim hoang dã là khối cảm thụ của bệnh dịch hạch S
5. Người mang mầm bệnh thương hàn là nguồn lây truyền bệnh Đ
6. PPphòng chống có hiệu quả nhất với bệnh truyền nhiễm đường tiêu hóa: phát hiện sớm và điều trị bệnh nhân S
7. Các biện pháp phòng chống dịch của nhóm bệnh TN đường hô hấp thì với đường truyền là rất dễ thực hiện S
8. Các bệnh truyền nhiễm đường hô hấp diễn biến quanh năm và hay gặp vào những tháng lạnh, ẩm Đ
9. Vacxin sởi được chế tạo từ virut sởi sống đã làm giảm độc lực Đ
10. Vacxin cúm tạo được miễn dịch bền vững và chắc chắn S
11. Bọ chét là nguồn truyền nhiễm của bệnh dịch hạch S
12. Chim, lợn là nguồn truyền nhiễm của viêm não Nhật Bản Đ
13. Bệnh bạch hầu lây theo đường tiêu hóa S
14. Tần số ( frequency) biểu thị số lần xuất hiện 1 quan sát nào đó. Ví dụ: số người có ký sinh trùng sốt rét trong máu khi kiểm tra lam máu Đ
15. Nghiên cứu bệnh chứng khó xác định mối quan hệ về mặt thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh Đ
16. Các biện pháp phòng chống dịch tổng hợp là tác động và cả 3 khâu của quá trình dịch Đ
17. Bệnh tăng HA hay tăng HA tiên phát: là tăng HA không rõ nguyên nhân, chiếm tới 90-95% các TH tăng HA Đ
18. Phụ nữ được bảo vệ và ít bị bệnh tim mạch hơn nam giới cho đến tuổi mãn kinh Đ
19. Phát hiện sớm tăng huyết áp giới hạn, điều trị kịp thời, làm cho tăng HA trở về bình thường là biện pháp điều trị dự phòng cấp 1 S
20. Giảm các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành là biện pháp dự phòng cấp 2 S
21. Dự phòng cấp 2 cho bệnh tim mạch là: điều trị sớm khi mà có thể chữa khỏi được Đ
22. Điều trị ngăn không cho biến chứng xảy ra là biện pháp dự phòng cấp 3 các bệnh tim mạch Đ
23. Bệnh dại là bệnh truyền nhiễm từ sinh vật sang người S
24. Tại vùng sốt rét lưu hành có người lành mang ký sinh trùng sốt rét Đ
25. Trong bệnh cúm, người bệnh và người lành mang trùng là nguồn duy nhất Đ
26. Trẻ được bảo vệ phòng uốn ván sơ sinh: trẻ sinh ra từ bà và mẹ được tiêm 3 mũi vacxin uốn ván trong quá khứ và 2 mũi trong thời kỳ mang thai Đ
27. Vị trí cảm nhiễm thứ 2 quyết định con đường giải phóng vi sinh vật gây bệnh ra khỏi vật chủ S
28. Côn trùng tiết túc là nguồn truyền nhiễm S
29. Tần số tuyệt đối là tần số thực của 1 ánh sáng, nó phụ thuộc vào cỡ mẫu lớn hay nhỏ S
30. Nghiên cứu biến chứng cho phép tính toán trực tiếp tỷ suất mới mắc bệnh ở cả 2 nhóm phơi nhiễm và không phơi nhiễm hiếm S
31. Nghiên cứu biến chứng có hiệu quả khi nghiêm cứu các phơi nhiễm hiếm gặp S
32. Phải thông báo quá trình các bệnh: dịch tả, sốt vàng, dịch hạch Đ
33. Phụ nữ có thai mắc sốt rét về có khả năng truyền sang thai nhi Đ
34. Miễn dịch trong sốt rét là miễn dịch tự nhiên Đ
35. Pp phòng chống có hiệu quả tốt nhất đối với bệnh truyền nhiễm đường tiêu hóa là cắt đường truyền nhiễm Đ
36. Trong bệnh cúm, người bệnh và người lành mang trùng là nguồn bệnh duy nhất Đ
37. Miễn dịch chủ động hình thành sau khi bị nhiễm trùng có triệu chứng hay không có triệu chứng lâm sàng Đ
38. Miễn dịch nhân tạo chủ động khi đưa các kháng nguyên vào cơ thể để tạo ra kháng thể Đ
39. Yếu tố thiên nhiên ảnh hưởng nhiều đến yếu tố truyền nhiễm Đ
40. Vị trí cảm nhiễm thứ 2 quyết định con đường giải phóng vi sinh vật gây bệnh ra khỏi vật chủ cũ S
41. Nghiên cứu bệnh chứng có hiệu quả khi nghiên cứu các phơi nhiễm hiếm S
42. Phải thông báo quốc tế với các bệnh: dịch tả, sốt vàng, dịch hạch Đ
43. Tần số biểu thị số lần xuất hiện của 1 quan sát nào đó Đ
44. Tần số cộng dần của 1 ô nào đó bằng tần số của chính ô đó cộng với tần số của ô trước đó Đ
45. Tần số tuyệt đối là tần số thực của 1 quan sát, nó phụ thuộc vào cỡ mẫu lớn hay nhỏ S
46. Tác nhân gây cúm là 5 loại virut sau: A, B. C, D, E S
II. Lựa chọn 1 đáp án đúng nhất
1. Nhận xét nào dưới đây không đúng với nghiên cứu bệnh chứng và nghiên cứu thuần tập:

A. Nghiên cứu thuần tập tương lai ít nhậy cảm với các sai chệch.
B. Nghiên cứu thuần tập tương lai cho phép tính toán trực tiếp tỷ suất mới mắc.
C. Nghiên cứu bệnh chứng có ưu điểm là đó sẵn cú cỏc số liệu cho việc phõn tớch nhúm.
D. Nghiên cứu thuần tập tương lai thường được áp dụng để làm sỏng tỏ cỏc yếu tố liờn quan với cỏc bệnh hiếm gặp.@
2. Người ta tiến hành một nghiên cứu về mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá của mẹ khi mang thai và cân nặng thấp của trẻ sơ sinh. Người ta tiến hành phỏng vấn tiền sử hút thuốc lá của 340 bà mẹ đẻ con có cân nặng thấp phát hiện ra cú 40 bà mẹ cú tiền sử hút thuốc lá khi mang thai. Đồng thời người ta cũng tiến hành phỏng vấn 366 bà mẹ đẻ con có cân nặng bình thường và phát hiện có 16 bà mẹ cú tiền sử hút thuốc lá khi mang thai. Đây là ví dụ về:

A. Nghiên cứu ngang. B. Nghiên cứu thuần tập tương lai
C. Nghiên cứu bệnh chứng@ D. Nghiên cứu thực nghiệm.
3. Mẫu số để đo lường tỷ xuất mật độ mới mắc một bệnh xảy ra là:

A. Số những trường hợp bệnh quan sát đựơc.
B. Số những trường hợp không có triệu chứng.
C. Số năm người quan sát được.@
D. Số người mất trong theo dõi
4. ở một cuộc điều tra cơ bản, 17 người trong số 1000 người đó có dấu hiệu của bệnh mạch vành tim. Chỉ số đo lường bệnh xảy ra là:
A. Tỉ suất hiện mắc @ B. Tỉ suất mới mắc
C. Tỉ suất mới mắc tích luỹ D. Tỉ suất mật độ mới mắc.
5. Một nghiờn cứu thuần tập trong thời gian 12 năm nhằm đỏnh giỏ nguy cơ của hỳt thuốc lỏ đối với bệnh tim mạch người ta thấy tỉ lệ xảy ra cơn đau thắt ngực ở những người nghiện thuốc lỏ cao gấp 1,6 lần so với những người khụng nghiện thuốc lỏ . Chỉ số dựng để đo lường tỉ lệ mắc bệnh xảy ra là:

A. Tỉ suất hiện mắc B. Tỉ suất mắc bệnh được chuẩn hoỏ
C. Tỉ lệ chết xác định theo tuổi D. Tỉ suất mới mắc@
6. Trong một nghiên cứu về bệnh tăng huyết áp người ta phát hiện được 45 người mắc bệnh tăng huyết áp trong số 1000 người ở nhóm tuổi 15-49 được lấy vào nghiên cứu. Chỉ số dựng để đo lường bệnh xảy ra là:

A. Tỉ suất hiện mắc@ B. Tỉ suất mới mắc
C. Tỉ lệ mắc bệnh được chuẩn hoá D. Tỉ suất mới mắc xác định theo tuổi
7. ở một nghiên cứu cơ bản, 131 người trong số 1000 người ở lứa tuổi 60 - 64 đó mắc bệnh mạch vành tim. Chỉ số dùng để đo lường bệnh xảy ra là:

A. Tỉ suất hiện mắc
B. Tỉ suất mới mắc
C. Tỉ lệ mắc bệnh được chuẩn hoá
D. Tỉ suất hiện mắc xác định theo tuổi @
8. Một thay đổi trong tỉ suất hiện mắc là hậu quả thay đổi của:
A. Tỉ suất mới mắc@
B. Nguy cơ tương đối
C. Nguy cơ quy thuộc
D. Cú số người bị chết (lethality/case fatality)

9. Một nhà nghiên cứu quan tâm đến bệnh căn của vàng da sơ sinh. Để nghiên cứu vấn đề này, ụng ta đó chọn 100 trẻ em đó được chẩn đoỏn vàng da và 100 trẻ em sinh ra trong cựng một thời gian, ở cựng một bệnh viện mà khụng bị vàng da. Sau đú, ụng ta xem xột lại tất cả cỏc hồ sơ sản khoa và lỳc đẻ cuả cỏc bà mẹ để xỏc định phơi nhiễm trước và trong lỳc đẻ. Đõy là vớ dụ về:

A. Nghiờn cứu ngang. B. Nghiờn cứu bệnh chứng.@
C. Nghiờn cứu thuần tập tương lai. D. Thử nghiệm lõm sàng.

10. Khi một loại thuốc hay một phương pháp điều trị có khả năng làm giảm tỷ lệ chết nhưng không làm khỏi hẳn bệnh, sẽ dẫn đến tình huống sau:
A. Tỷ suất hiện mắc của bệnh sẽ giảm
B. Tỷ suất hiện mắc của bệnh sẽ tăng@
C. Tỷ suất mới mắc của bệnh sẽ giảm
D. Tỷ suất mới mắc của bệnh sẽ tăng
11. Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. trong năm 2001, có 60 bệnh nhân lao chết, trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết thô (crude mortality rate) ở cộng đồng A là:
A. 300/100.000 B. 60/1.000
C. 10/1.000 @ D. 100/1.000
12. Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. trong năm 2001, cú 60 bệnh nhân lao chết, trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết do lao là
A. 20% B. 30%
C. 6% @ D. 35%
13. Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. trong năm 2001, có 60 bệnh nhân lao chết, trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết trên mắc (case fatality rate) của lao là:
A. 6% B. 20% @
C. 2% D. Như nhau ở nam và nữ
14. Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. trong năm 2001, có 60 bệnh nhân lao chết, trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết riêng phần theo nguyên nhân (cause specific mortality rate) đối với lao là:
A. 60/100.000 @ B. 300/100.000
C. 200/1.000 D. 20%
15. Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Cứ 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. trong năm 2001, có 60 bệnh nhân lao chết, trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết riêng phần theo giới (sex specific mortality rate) đối với lao là:
A. 0,5/1.000
B. Nam lớn hơn nữ
C. 50/300
D. không thể tính được từ số liệu đó cho @
16. Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 1 tuổi được đo bằng số trẻ chết :
A. Từ 24 giờ đến 1 năm tuổi trờn 1000 trẻ đẻ sống.
B. Dưới 6 tháng tuổi trờn 1000 trẻ đẻ sống.
C. Dưới 1 năm tuổi trờn 1000 trẻ đẻ sống.@
D. Dưới 1 năm tuổi trờn 1000 cuộc đẻ.
17. Tại một quần thể trong năm 2004 người ta đã thống kê được có 1886 trường hợp chết trong năm đó. Để tính được tỷ lệ tử vong thô, người ta cần thu thập thêm các thông tin.

A. Tổng số người mắc bệnh trong quần thể đó trong năm 2004
B. Tổng dân số trong quần thể đó tại thời điểm giữa năm 2004@
C. Tổng dân số của quần thể tại thời điểm cuối năm năm 2004
D. Tổng dân số của quần thể tại thời điểm giữa năm và cuối năm đó chia đôi
18. Tỷ lệ chết/mắc của một bệnh là:
A. Tỷ lệ chết thô/100.000 dân
B. Tỷ lệ chết theo nguyên nhân (case specific death rate) do bệnh đó.@
C. Tỷ lệ phần trăm chết ở các bệnh nhân.
D. Tỷ lệ chết do bệnh đó trong tất cả những người chết vì tất cả nguyên nhân
19. Tỷ lệ chết ở trẻ sơ sinh bằng số chết:
A. Dưới 24 giờ tuổi, trờn 10.000 trẻ đẻ sống
B. Dưới 7 ngày tuổi, trờn 10.000 cuộc đẻ
C. Dưới 7 ngày tuổi, trờn 10.000 trẻ đẻ ra sống
D. Dưới 28 ngày tuổi, trờn 10.000 cuộc đẻ@

20. Trong một cộng đồng gồm 1.000.000 người, có 1.000 trường hợp mắc một bệnh cấp tính, trong đó có 300 trường hợp chết vì bệnh này trong năm. Tỷ lệ chết/mắc về bệnh này trong năm là:
A. 3% B. 1%
C. 10% D. 30%@
21. Trong một cộng đồng cú 100.000 người, cú 1.000 trường hợp bệnh và 200 trường hợp chết vỡ bệnh đú trong năm. Tỷ lệ chết do bệnh này (tỷ lệ chết theo nguyờn nhõn) trong năm đú là :
A. 200/1.000 B. 200/100.000@
C. 800/1000 D. 800/100.000
22. Tỷ suất mới mắc bệnh được định nghĩa là :
A. Số ca hiện có của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân lúc bắt đầu thời gian này
B. Số ca hiện có của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân ở thời điểm giữa thời gian này
C. Số ca mới mắc của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân có nguy cơ lúc bắt đầu nghiên cứu@
D. Số ca mới mắc của một bệnh trong một thời gian chia cho số dõn ở thời điểm giữa thời gian này

23. Trong một cộng đồng bao gồm 100.000 người, có 1000 trường hợp mắc 1 bệnh, trong đú 200 trường hợp chết vì bệnh đó trong 1 năm. Tỷ lệ chết vì bệnh này là :
A. 0,2% @ B. 2%
C. 10% D. 20%
24. Tỷ suất hiện mắc bệnh tại một thời điểm được định nghĩa là :
A. Số ca hiện mắc trong một thời gian nhõn với thời gian kộo dài trung bỡnh của bệnh
B. Số ca hiện mắc trong một thời gian chia cho số dõn lỳc bắt đầu thờ gian này
C. Số ca hiện mắc tại một thời điểm chia cho số dõn ở thời điểm đó@
D. Số ca hiện cú trong một thời gian chia cho số dõn ở cuối thời gian này
25. Nguy cơ mắc bệnh có thể được đo lường bằng :
A. Tỷ suất mới mắc.@
B. Tỷ suất mới mắc nhân với thời gian trung bình của bệnh
C. Tỷ suất hiện mắc.
D. Tỷ suất hiện mắc nhân với thời gian trung bình của bệnh
26. Tỷ suất hiện mắc của bệnh đái đường cao hơn so với một năm trước khi bắt đầu tiến hành chương trình phát hiện và điều trị tích cực là do:
A. Giảm số trường hợp bệnh mà trước nghiên cứu không phát hiện được.
B. Giảm các yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái đường
C. Giảm tỷ lệ chết so với số mắc bệnh đái đường@
D. Tăng tỷ lệ chết theo tỷ lệ của bệnh đái đường
27. Những chỉ số dịch tễ học có ích lợi nhất trong việc xác định các yếu tố nguy cơ trên cơ sở đó đề ra những biện pháp can thiệp có hiệu quả là:
A. Tỷ suất mới mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm@
B. Nguy cơ quy thuộc
C. Tỷ suất hiện mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
D. Nguy cơ tương đối của bệnh
28. Để đỏnh giỏ mức độ kết hợp giữa một phơi nhiễm và một bệnh, những chỉ số dịch tễ học cú ớch lợi nhất là :
A. Tỷ suất mới mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
B. Nguy cơ quy thuộc
C. Tỷ suất hiện mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
D. Nguy cơ tương đối của bệnh@
29. Ví dụ về tỷ suất hiện mắc là :
A. Số lần bị viêm họng ở trẻ em dưới 3 tuổi hàng năm
B. Tổng số các trường hợp mới bị ung thư tuyến tiền liệt hàng năm trên 100.000 đàn ông
C. Số bệnh nhân đái đường ở một trường đại học
D. Tổng số bệnh nhõn bị xơ cứng lan toả trên 100.000 dân hàng năm.@
30. Cú 112 người bị ốm trong đú 76 nữ và 36 nam sau một cuộc dó ngoại trong tổng số 250 người (80 nam và 170 nữ). Tỷ lệ được tớnh toỏn đỳng là :
A. Tỷ lệ tấn cụng theo giới đối với nam 36/112 = 0,32
B. Tỷ lệ tấn cụng theo giới đối với nam 80/250 = 0,30
C. Tỷ lệ tấn cụng theo giới đối với nữ 76/112 = 0,70
D. Tỷ lệ tấn cụng chung @ 112/250 = 0,45
31. Một loại vacxin phòng bệnh cúm được thử nghiệm trên một nhóm người tình nguyện là cỏc nữ y tá trẻ. Trong số 95 cá nhân được nhận tiêm vacxin, cứ 3 trường hợp bị ốm, và trong số 95 cá nhân đó nhận placebo, cú 16 trường hợp mắc bệnh cúm trong thời gian theo dõi.
Tính toán nguy cơ tương đối (RR) Nhiễm bệnh cỳm trong số những người nhận vắc xin và so với người nhận placebo :
A. 16/3 B. 3/16@
C. 3/95 D. 16/96

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Top