Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
ỤC CÁC HÌNH,
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................................3
1.1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC HIV, HBV, HCV ...........................................................3
1.1.1. Bệnh viêm gan B, tình hình nhiễm, cơ chế gây bệnh .........................................3
1.1.2. Bệnh viêm gan C, tình hình nhiễm, cơ chế gây bệnh .........................................9
1.1.3. Bệnh HIV/AIDS, tình hình nhiễm, cơ chế gây bệnh ........................................15
1.2. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC HBV, HCV, HIV......22
1.2.1. Xét nghiệm Miễn dịch HBV, HCV, HIV..........................................................24
1.2.2. Xét nghiệm sinh học phân tử NAT ...................................................................25
CHƢƠNG 2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................27
2.1. NGUYÊN LIỆU...................................................................................................27
2.2. MÁY MÓC VÀ TRANG THIẾT BỊ ...................................................................27
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................28
2.3.1. Xét nghiệm sàng lọc miễn dịch HBV, HCV, HIV............................................30
2.3.2. Xét nghiệm sinh học phân tử NAT HBV, HCV, HIV ......................................33
2.3.3. Quản lý và xử lý số liệu ....................................................................................41
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..............................................................42
3.1. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH KHÁNG NGUYÊN KHÁNG THỂ...42
3.1.1. Tỷ lệ HBsAg phản ứng ở đơn vị máu hiến ......................................................42
3.1.2. Tỷ lệ anti HCV phản ứng ở đơn vị máu hiến...................................................44
3.1.3. Tỷ lệ HIV AgAb phản ứng ở đơn vị máu hiến .................................................47
3.1.4. Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV ở bệnh nhân nhận máu nhiều lần .....................49 3.2. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM NAT HBV, HCV, HIV ............................................51
3.2.1. Kết quả xét nghiệm MP NAT ...........................................................................51
3.2.2. Kết quả xét nghiệm ID NAT.............................................................................52
3.2.3. Kết quả xét nghiệm NAT (MP NAT, ID NAT)................................................53
3.2.4. KQXN tƣ vấn ngƣời cho máu NAT phát hiện ở giai đoạn cửa sổ HBV ..........55
3.2.5. KQXN tƣ vấn ngƣời cho máu NAT phát hiện ở giai đoạn cửa sổ HCV ..........59
3.2.6. KQXN tƣ vấn ngƣời cho máu NAT phát hiện giai đoạn cửa sổ HIV...............62
KẾT LUẬN ................................................................................................................67
KIẾN NGHỊ ................................................................................................................68 Phát hiện các sản phẩm PCR sử dụng Cobas TaqMan Analyzer.
Khi khuếch đại PCR, nhiệt độ cao liên tục ở chu kỳ biến tính để đoạn gen cần
nhân và IC phân tách thành DNA sợi đơn. Đầu dò oligonucleotide phát hiện đặc hiệu
lai với chuỗi DNA sợi đơn để tạo thành sản phẩm DNA khuếch đại. Lai và phát hiện
xảy ra đồng thời.
Phát hiện sản phẩm PCR
Các TaqScreen MPX Test Master Mix chứa đầu dò phát hiện đặc hiệu HIV-1
(Group M, O), HIV-2, HCV, HBV hay IC axit nucleic. Mỗi đầu dò phát hiện đƣợc
gắn chất đánh dấu với:
1. một loại thuốc nhuộm huỳnh quang khô mà hoạt động nhƣ một kênh đọc.
2. một loại thuốc nhuộm khô khác có tác dụng nhƣ một tín hiệu dập tắt.
Một tín hiệu đặc hiệu gắn đến đầu dò đặc hiệu viral đƣợc đo bằng 1 bƣớc sóng
xác định. Một tín hiệu thứ hai gắn với mồi IC đặc hiệu và đƣợc đo bằng bƣớc sóng
khác. Một loại tín hiệu dập tắt đơn đƣợc sử dụng trong tất cả các đầu dò. Hệ thống này
cho phép phát hiện đồng thời và phân biệt với cả các trình tự đích vi rút ở bƣớc sóng,
và IC ở một bƣớc sóng khác.
Trƣớc khi bắt đầu khuếch đại PCR, các đầu dò không hoạt động và các kênh đọc
huỳnh quang bị ức chế bởi tín hiệu dập tắt do kiểu truyền năng lƣợng Förster. Trong
quá trình khuếch đại PCR, các mồi lai đặc hiệu với các sợi DNA đơn đƣợc phân cắt bởi
hoạt động nuclease 5 'đến 3' của Z05D DNA Polymerase thực hiện đồng thời với quá
trình khuếch đại. Một kênh đọc và tín hiệu dập tắt đƣợc chia ra bởi sự phân cách, hoạt
động phát huỳnh quang của kính đọc không đƣợc che lại. Với mỗi chu kỳ PCR, tăng số
lƣợng mồi và tín hiệu đánh dấu đƣợc tạo ra tăng lên đồng thời.
Phát hiện thời gian thực và xác định sản phẩm PCR đƣợc thực hiện bằng cách
đo sự phát huỳnh quang của các thuốc nhuộm phát hiện các viral đích và IC độc lập. Nhận định kết quả:
Giá trị chu kỳ ngƣỡng CT (cycle of threshold) thu đƣợc là giá trị của số chu kỳ
mà sản phẩm PCR đạt đến một giá trị xác định ở dãy tuyến tính. Nhƣ vậy, các phản
ứng sử dụng ADN khuôn có nồng độ càng cao thì giá trị CT càng thấp. Do đó, phƣơng
pháp Real Time-PCR để đánh giá độ nhạy của phƣơng pháp phát hiện HIV, HBV và
HCV dựa trên giá trị CT thu đƣợc.
Quản lý dữ liệu NAT tự động bằng phần mềm PDM
Phần mềm PDM Roche cho phép ngƣời sử dụng xem xét và báo cáo kết quả.
Các phần mềm Roche PDM gán kết quả xét nghiệm cho tất cả các xét nghiệm nhƣ
không phản ứng, phản ứng hay không hợp lệ. Ngoài lấy và kiểm tra kết quả PCR,
phần mềm PDM Roche cho phép ngƣời sử dụng in kết quả, tìm kiếm kết quả, chấp
nhận kết quả, và tùy chọn chuyển kết quả đến một mạng nội bộ (LIS)
2.3.3. Quản lý và xử lý số liệu
Số liệu đƣợc nhập trên Excel, xử lý bằng thuật toán thống kê sinh học.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
ỤC CÁC HÌNH,
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................................3
1.1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC HIV, HBV, HCV ...........................................................3
1.1.1. Bệnh viêm gan B, tình hình nhiễm, cơ chế gây bệnh .........................................3
1.1.2. Bệnh viêm gan C, tình hình nhiễm, cơ chế gây bệnh .........................................9
1.1.3. Bệnh HIV/AIDS, tình hình nhiễm, cơ chế gây bệnh ........................................15
1.2. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC HBV, HCV, HIV......22
1.2.1. Xét nghiệm Miễn dịch HBV, HCV, HIV..........................................................24
1.2.2. Xét nghiệm sinh học phân tử NAT ...................................................................25
CHƢƠNG 2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................27
2.1. NGUYÊN LIỆU...................................................................................................27
2.2. MÁY MÓC VÀ TRANG THIẾT BỊ ...................................................................27
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................28
2.3.1. Xét nghiệm sàng lọc miễn dịch HBV, HCV, HIV............................................30
2.3.2. Xét nghiệm sinh học phân tử NAT HBV, HCV, HIV ......................................33
2.3.3. Quản lý và xử lý số liệu ....................................................................................41
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..............................................................42
3.1. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH KHÁNG NGUYÊN KHÁNG THỂ...42
3.1.1. Tỷ lệ HBsAg phản ứng ở đơn vị máu hiến ......................................................42
3.1.2. Tỷ lệ anti HCV phản ứng ở đơn vị máu hiến...................................................44
3.1.3. Tỷ lệ HIV AgAb phản ứng ở đơn vị máu hiến .................................................47
3.1.4. Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV ở bệnh nhân nhận máu nhiều lần .....................49 3.2. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM NAT HBV, HCV, HIV ............................................51
3.2.1. Kết quả xét nghiệm MP NAT ...........................................................................51
3.2.2. Kết quả xét nghiệm ID NAT.............................................................................52
3.2.3. Kết quả xét nghiệm NAT (MP NAT, ID NAT)................................................53
3.2.4. KQXN tƣ vấn ngƣời cho máu NAT phát hiện ở giai đoạn cửa sổ HBV ..........55
3.2.5. KQXN tƣ vấn ngƣời cho máu NAT phát hiện ở giai đoạn cửa sổ HCV ..........59
3.2.6. KQXN tƣ vấn ngƣời cho máu NAT phát hiện giai đoạn cửa sổ HIV...............62
KẾT LUẬN ................................................................................................................67
KIẾN NGHỊ ................................................................................................................68 Phát hiện các sản phẩm PCR sử dụng Cobas TaqMan Analyzer.
Khi khuếch đại PCR, nhiệt độ cao liên tục ở chu kỳ biến tính để đoạn gen cần
nhân và IC phân tách thành DNA sợi đơn. Đầu dò oligonucleotide phát hiện đặc hiệu
lai với chuỗi DNA sợi đơn để tạo thành sản phẩm DNA khuếch đại. Lai và phát hiện
xảy ra đồng thời.
Phát hiện sản phẩm PCR
Các TaqScreen MPX Test Master Mix chứa đầu dò phát hiện đặc hiệu HIV-1
(Group M, O), HIV-2, HCV, HBV hay IC axit nucleic. Mỗi đầu dò phát hiện đƣợc
gắn chất đánh dấu với:
1. một loại thuốc nhuộm huỳnh quang khô mà hoạt động nhƣ một kênh đọc.
2. một loại thuốc nhuộm khô khác có tác dụng nhƣ một tín hiệu dập tắt.
Một tín hiệu đặc hiệu gắn đến đầu dò đặc hiệu viral đƣợc đo bằng 1 bƣớc sóng
xác định. Một tín hiệu thứ hai gắn với mồi IC đặc hiệu và đƣợc đo bằng bƣớc sóng
khác. Một loại tín hiệu dập tắt đơn đƣợc sử dụng trong tất cả các đầu dò. Hệ thống này
cho phép phát hiện đồng thời và phân biệt với cả các trình tự đích vi rút ở bƣớc sóng,
và IC ở một bƣớc sóng khác.
Trƣớc khi bắt đầu khuếch đại PCR, các đầu dò không hoạt động và các kênh đọc
huỳnh quang bị ức chế bởi tín hiệu dập tắt do kiểu truyền năng lƣợng Förster. Trong
quá trình khuếch đại PCR, các mồi lai đặc hiệu với các sợi DNA đơn đƣợc phân cắt bởi
hoạt động nuclease 5 'đến 3' của Z05D DNA Polymerase thực hiện đồng thời với quá
trình khuếch đại. Một kênh đọc và tín hiệu dập tắt đƣợc chia ra bởi sự phân cách, hoạt
động phát huỳnh quang của kính đọc không đƣợc che lại. Với mỗi chu kỳ PCR, tăng số
lƣợng mồi và tín hiệu đánh dấu đƣợc tạo ra tăng lên đồng thời.
Phát hiện thời gian thực và xác định sản phẩm PCR đƣợc thực hiện bằng cách
đo sự phát huỳnh quang của các thuốc nhuộm phát hiện các viral đích và IC độc lập. Nhận định kết quả:
Giá trị chu kỳ ngƣỡng CT (cycle of threshold) thu đƣợc là giá trị của số chu kỳ
mà sản phẩm PCR đạt đến một giá trị xác định ở dãy tuyến tính. Nhƣ vậy, các phản
ứng sử dụng ADN khuôn có nồng độ càng cao thì giá trị CT càng thấp. Do đó, phƣơng
pháp Real Time-PCR để đánh giá độ nhạy của phƣơng pháp phát hiện HIV, HBV và
HCV dựa trên giá trị CT thu đƣợc.
Quản lý dữ liệu NAT tự động bằng phần mềm PDM
Phần mềm PDM Roche cho phép ngƣời sử dụng xem xét và báo cáo kết quả.
Các phần mềm Roche PDM gán kết quả xét nghiệm cho tất cả các xét nghiệm nhƣ
không phản ứng, phản ứng hay không hợp lệ. Ngoài lấy và kiểm tra kết quả PCR,
phần mềm PDM Roche cho phép ngƣời sử dụng in kết quả, tìm kiếm kết quả, chấp
nhận kết quả, và tùy chọn chuyển kết quả đến một mạng nội bộ (LIS)
2.3.3. Quản lý và xử lý số liệu
Số liệu đƣợc nhập trên Excel, xử lý bằng thuật toán thống kê sinh học.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links