rica17

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu.....................................................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài...............................................................4 3.1. Mục tiêu....................................................................................................................4 3.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................................4 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài ...............................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4 6. Kết cấu của đề tài: .......................................................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DU LỊCH VÀ VAI TRÒ CỦA DU LỊCH ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ................................................................6 1.1. Cơ sở lý luận về du lịch và vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế ................6 1.1.1. Du lịch ...................................................................................................................6 1.1.2. Phát triển kinh tế và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế ......................8 1.1.3. Vai trò của phát triển du lịch đối với phát triển kinh tế ......................................10 1.2. Vai trò của phát triển du lịch đối với phát triển kinh tế ở một số địa phương trong nước và một số nước trên thế giới .................................................................................14 1.2.3. Vai trò của phát triển du lịch ở một số địa phương trong nước ..........................14 1.2.4. Vai trò của phát triển du lịch ở một số quốc gia trên thế giới.............................16 1.2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế .........................18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ......................................20 2.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế liên quan đến du lịch......20 2.1.1. Điều kiện tự nhiên – xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................20
Trường Đại học Kinh tế Huế
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế...........................22 2.1.3. Tiềm năng và lợi thế so sánh để phát triển du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế ........24 2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến phát triển du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................................................................27 2.2. Thực trạng phát triển du lịch ở tỉnh TTH giai đoạn 2008 – 2012 ..........................29 2.2.1. Cơ sở vật chất phục vụ du lịch ............................................................................29 2.2.2. Nguồn nhân lực du lịch .......................................................................................30 2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh du lịch.................................................................31 2.3. Vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008 – 2012 ...................................................................................................................36 2.3.1. Đóng góp vào GDP, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnh TTH ..............................36 2.3.2. Đẩy mạnh phân công lao động xã hội, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế .................................38 2.3.3. Tạo thêm nhiều việc làm, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp, cải thiện đời sống cho người lao động ở tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................40 2.3.4. Góp phần tạo vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Thừa Thiên Huế ......41 2.3.5. Góp phần hiện đại hóa cơ sở vật chất – kỹ thuật của toàn bộ nền kinh tế ..........42 2.3.6. Tạo điều kiện mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại tỉnh Thừa Thiên Huế..43 2.4. Đánh giá chung về vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế....44 2.4.1. Thành tựu và nguyên nhân ..................................................................................46 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................53 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH ....................................56 NHẰM PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NÓ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................................56 3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển du lịch nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................................56 3.1.1. Quan điểm............................................................................................................56 3.1.2. Mục tiêu...............................................................................................................57 3.1.3. Định hướng và chỉ tiêu phát triển ngành du lịch nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 .......................................59
Trường Đại học Kinh tế Huế

3.2. Các giải pháp phát triển du lịch nhằm phát huy vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................................................................59 3.2.1. Giải pháp về thu hút và sử dụng vốn đầu tư phát triển du lịch ...........................61 3.2.2. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch mang thương hiệu Thừa Thiên Huế.............................................................................................................62 3.2.3. Giải pháp về liên kết giữa các ngành, hợp tác với các địa phương khác trong vùng..63 3.2.4. Tăng cường công tác quảng bá, xúc tiến du lịch .................................................64 3.2.5. Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao............................65 3.2.6. Giải pháp về công tác quy hoạch và kế hoạch phát triển du lịch ........................66 3.2.7. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ du lịch ...............67 3.2.8. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về du lịch..................................................68 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................70 1. Kết luận......................................................................................................................70 2. Kiến nghị ...................................................................................................................70 2.1. Đối với UBND và các cơ quan quản lý du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ...................71 2.2. Đối với các cơ sở đào tạo .......................................................................................71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................73
Trường Đại học Kinh tế Huế

Khóa lu n t t nghi p GVHD: ThS. Nguy n H Minh Trang MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xã hội hiện đại, du lịch trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời
sống văn hóa - xã hội. Du lịch (DL) được xem là một trong những ngành kinh tế quan trọng hàng đầu vì những lợi ích to lớn về kinh tế - xã hội mà nó đem lại. Do đó, có nhiều quốc gia đã coi phát triển DL là một chiến lược quan trọng để phát triển đất nước và hội nhập vào nền kinh tế thế giới trong đó có Việt Nam. Với những tiềm năng, thế mạnh của một vùng đất có bề dày về lịch sử, văn hoá, một thành phố có cảnh quan đẹp, con người đẹp, tỉnh Thừa Thiên Huế (TTH) nói chung và thành phố Huế nói riêng đã có những nỗ lực để phát triển DL trên địa bàn.
Những năm qua, ngành DL đã có nhiều đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh TTH. Ngành DL tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp khách sạn, nhà hàng, nhà vườn sinh thái, gắn với tổ chức các hoạt động lễ hội, festival, tạo ra nhữnag sản phẩm DL mới có chất lượng. Bên cạnh đó, ngành DL ở TTH đóng góp tích cực trong việc tạo ra việc làm và giảm cùng kiệt trên địa bàn. Sự đầu tư cho DL đã thực sự góp phần làm cho bộ mặt đô thị TTH ngày càng khang trang. Khách DL đến TTH chủ yếu chọn điểm đến thành phố Huế vì nơi đây tập trung các sản phẩm cốt lõi DL của tỉnh: Quần thể di tích Cố đô TTH-di sản văn hoá thế giới, các di tích lịch sử cách mạng, bảo tàng, công trình kiến trúc tôn giáo... Bên cạnh đó các hoạt động của lễ hội, ẩm thực TTH, nhà vườn cổ... cũng tập trung nhiều tại vùng đất Cố đô. Nằm giữa hai đầu đất nước, giao thông thuận lợi, đặc biệt, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội của TTH rất yên bình là nguyên nhân khiến du khách chọn TTH là điểm đến của mình.
TTH là một trong những điểm nhấn chính của DL Việt Nam, nhưng nếu so với tổng khách ở Việt Nam, khách DL đến TTH chỉ chiếm khoảng 25%. Điều này chứng tỏ sức hấp dẫn của DL TTH chưa được quảng bá, xúc tiến phù hợp; số lượng điểm đến nhiều nhưng chất lượng điểm đến chưa được đầu tư cao; sản phẩm DL-dịch vụ còn thấp... Một kết quả khảo sát của TTH cho thấy, khách nội địa quay trở lại TTH chiếm gần 39% trong khi quốc tế đến TTH chỉ chiếm dưới 10%. Những năm gần đây, loại
SVTH: Nguy n Th Thanh Vân – K43 KTCT 1
Trường Đại học Kinh tế Huế

Khóa lu n t t nghi p GVHD: ThS. Nguy n H Minh Trang
hình DL kết hợp với kinh doanh, hội nghị, hội thảo đang có xu hướng tăng mạnh ở Việt Nam và các nước trong khu vực, nhưng ở TTH vẫn đang chiếm tỷ lệ thấp.
Chính vì thế, một trong những mục tiêu mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ TTH lần thứ X, nhiệm kỳ 2010-2015 đề ra là xây dựng TTH xứng đáng là trung tâm văn hoá, DL đặc sắc... Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV nhấn mạnh: Tập trung tối đa mọi nguồn lực và chính sách ưu tiên đầu tư xây dựng TTH trở thành trung tâm DL đặc sắc của cả nước và khu vực, ngành DL thành ngành kinh tế mũi nhọn. Gắn DL với văn hoá, di sản; văn hoá với di tích, cảnh quan thiên nhiên, liên kết với các vùng, miền, khu vực, quốc tế... Xây dựng hoàn chỉnh thành phố Festival đặc trưng của Việt Nam, tạo điều kiện đưa DL chiếm tỷ trọng lớn trong ngành dịch vụ, trở thành thương hiệu mạnh, hấp dẫn du khách và bền vững.
Để những nội dung mà Nghị quyết Đại hội của Đảng bộ tỉnh, thành phố thực sự đi vào thực tiễn đời sống, thì cần đưa ra những mục tiêu phát triển DL, những chính sách và giải pháp hiệu quả nhằm khai thác, bảo tồn và phát triển những tài nguyên DL của thành phố theo hướng bền vững; gợi ý và xác định những điểm, dự án DL chính với mức độ ưu tiên về đầu tư, sử dụng đất, nguồn nhân lực, cơ chế quản lý và điều hành, xúc tiến tiếp thị để khai thác tối đa những tiềm năng DL ở TTH. Do đó, việc nhận thức đúng đắn vai trò của DL đối với sự phát triển của tỉnh TTH là điều hết sức quan trọng để từ đó đưa ra những định hướng về thể chế và chính sách cụ thể. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này tui chọn đề tài: “Vai trò c a du l ch
iv ipháttri nkinht tnhTh aThiênHu ”đểlàmkhóaluậntốtnghiệpđạihọc chuyên ngành Kinh tế chính trị.
2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu
Do DL có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nên đã có rất nhiều ngành, địa phương và cá nhân quan tâm nghiên cứu. Hiện đã có một số công trình nghiên cứu trong lĩnh vực này, trong đó có một số công trình tiêu biểu liên quan đến đề tài luận văn như sau:
- Lưu Thị Thanh Bình (2004), Du lịch Thừa Thiên Huế từ năm 1975 đến năm 2000, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Khoa học – Đại học Huế.
SVTH: Nguy n Th Thanh Vân – K43 KTCT 2
Trường Đại học Kinh tế Huế

Khóa lu n t t nghi p GVHD: ThS. Nguy n H Minh Trang
- Nguyễn Thị Minh Hương (2009), Nghiên cứu hoạt động du lịch Thừa Thiên Huế theo hướng phát triển bền vững, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế.
- Cao Thị Minh Tri (2009), Giải pháp du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2015, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế - TP Hồ Chí Minh.
- Huỳnh Thị Anh Đào (2005), Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú trên địa bàn thành phố Huế, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế.
- Vũ Hoài Phương (2005), Đánh giá tác động kinh tế của Festival Thừa Thiên Huế 2004 đối với khách sạn nhà hàng tại thành phố Huế, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế.
- Nguyễn Thanh Hiền (2006), du lịch nội địa – tiềm năng và thế mạnh của du lịch Thừa Thiên Huế, khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế..
- Trần Hoài Anh (2009), Phát triển nguồn nhân lực trong ngành du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay, khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế.
- Nguyễn Văn Hưng (2008), Nghiên cứu tài nguyên du lịch nhằm đề xuất các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bình Định, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Khoa học – Đại học Huế.
- Trần Tự Lực (2005), Những giải pháp cơ bản phát triển ngành du lịch tỉnh Hà Tĩnh, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế.
- Đặng Ngọc Hiệp (2008), Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong phát triển du lịch ở thành phố Huế, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế.
- Trần Thị Bạch Mai (2008), Đánh giá tài nguyên du lịch tự nhiên phục vụ cho phát triển du lịch cuối tuần ở tỉnh Thừa Thiên Huế, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Khoa học – Đại học Huế.
- Trương Thị Minh Tháo (2005), Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế.
SVTH: Nguy n Th Thanh Vân – K43 KTCT 3
Trường Đại học Kinh tế Huế

Khóa lu n t t nghi p GVHD: ThS. Nguy n H Minh Trang
- Đinh Hữu Toàn (2008), Hiện trạng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế.
Tuy đến này đã có một số công trình nghiên cứu về DL tỉnh TTH, song nghiên cứu một cách có hệ thống, toàn diện dưới góc độ đánh giá vai trò của DL đến phát triển kinh tế trên địa bàn thì gần như là chưa có công trình nào.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu
Đề tài được nghiên cứu nhằm đánh giá vai trò DL đối với phát triển kinh tế của tỉnh TTH. Từ đó, đưa ra những giải pháp để phát triển ngành DL thúc đẩy phát triển kinh tế ở tỉnh TTH.
3.2. Nhiệm vụ
- LàmrõcơsởlýluậnvềDLvàvaitròDLđốivớipháttriểnkinhtếcủatỉnhTTH.
- Phân tích thực trạng phát triển DL và vai trò của DL đối với phát triển kinh tế ở tỉnh TTH.
- Đề xuất hệ thống các giải pháp phát triển DL nhằm thúc đẩy phát triển ở tỉnh TTH. 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài
- Không gian: địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thời gian: giai đoạn năm 2008 đến năm 2012 và đưa ra giải pháp đến năm 2015.
- Nội dung: đề tài chủ yếu tập trung làm rõ vai trò của du lịch đối với phát triển
kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu
Ngoài các phương pháp chung là phương pháp duy vật biện chứng và phương pháp duy vật lịch sử đề tài còn sử dụng phương pháp của khoa học kinh tế:
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các văn bản, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh TTH, niên giám thống kê tỉnh TTH năm 2011...; từ các nguồn tài liệu khác như: Internet, các đề tài khoa học liên quan đến DL, sách, báo,...
+ Số liệu sơ cấp: Trên cơ sở danh sách các đơn vị Lữ hành – Lưu trú – Nhà hàng trên địa bàn tỉnh TTH, tác giả chọn ra ngẫu nhiên 100 đơn vị để làm phiếu khảo
SVTH: Nguy n Th Thanh Vân – K43 KTCT 4
Trường Đại học Kinh tế Huế

Khóa lu n t t nghi p GVHD: ThS. Nguy n H Minh Trang
sát, trong đó có sự phân chia các khu vực mà DL đóng vai trò quan trọng hơn. Cụ thể là trong 100 phiếu khảo sát, có 75 phiếu được khảo sát tại thành phố TTH, 10 phiếu khảo sát tại Phú Vang, 10 phiếu khảo sát tại Phú Lộc và 5 phiếu khảo sát tại A Lưới. Trong đó, có 70 phiếu được khảo sát tại các resort, khách sạn, nhà nghỉ; 20 phiếu tại các nhà hàng và 10 phiếu tại các công ty lữ hành trên địa bàn.
- Phương pháp phân tích thống kê:
Khi đã thu thập được số liệu sơ cấp tác giả phân chia thành các nhóm, chọn ra những vấn đề liên quan với nhau sau đó tính số phiếu, tỷ lệ phần trăm, lập bảng, vẽ biểu đồ.
6. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về du lịch và vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế.
Chương 2: Thực trạng phát triển du lịch và vai trò của nó đối với phát triển kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp phát triển du lịch nhằm phát huy vai trò của nó đối với phát triển kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Nguy n Th Thanh Vân – K43 KTCT 5
Trường Đại học Kinh tế Huế

Khóa lu n t t nghi p GVHD: ThS. Nguy n H Minh Trang CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DU LNCH VÀ VAI TRÒ
CỦA DU LNCH ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.1. Cơ sở lý luận về du lịch và vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế 1.1.1. Du l ch
1.1.1.1. Khái niệm du lịch
DL là hoạt động của con người, đã xuất hiện từ khi con người xuất hiện trên trái đất. Thuở xa xưa, khi điều kiện kinh tế kỹ thuật còn ở trình độ thấp kém và lạc hậu cũng đã xuất hiện nhiều chuyến giao du dưới nhiều hình thức khác nhau của một số người trong xã hội. Với thực tế đó DL mang tính tự nhiên, vì nó đáp ứng được nhu cầu của con người. Xã hội loài người cùng phát triển, nhu cầu tự nhiên của con người cũng tăng, nhu cầu đi du lich trước đây chỉ có một số người. Trước thế kỷ XIX DL chỉ là hiện tượng đơn lẻ của một số ít người thuộc tầng lớp giàu có và người ta coi DL như một hiện tượng nhân văn, làm phong phú thêm nhận thức của con người sau đại chiến thế giới lần thứ II, khi dòng người đi DL ngày càng tăng thì việc giải quyết nhu cầu về nơi ăn, chốn ở, phương tiện vận chuyển vui chơi giải trí... cho du khách đã trở thành cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp, DL không chỉ là hiện tượng nhân văn mà còn là một hoạt động kinh tế. Vì vậy, người ta cho rằng, DL là toàn bộ những hoạt động và công việc phối hợp kết hợp nhằm thoả mãn nhu cầu của khách DL. Giáo sư Edmod Pieasa cho rằng: “DL là tập hợp các tổ chức và các chức năng của nó, không chỉ về phương diện khách vãng lai mà cái chính là phương diện về giá trị mà khách DL mang lại”.[8,10]
Với một cách tiếp cận mang tính phát triển DL bền vững thì “Du lịch là quan hệ tương hỗ do sự tương tác của bốn nhóm: Du khách, cơ quan cung ứng du lịch, chính quyền và dân cư tại nơi đến du lịch tạo nên”. [9,17]
Theo Luật du lịch Việt Nam, thì “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp
SVTH: Nguy n Th Thanh Vân – K43 KTCT 6
Trường Đại học Kinh tế Huế

Khóa lu n t t nghi p GVHD: ThS. Nguy n H Minh Trang
ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”. [1]
Như vậy, DL là một hoạt động có nhiều đặc thù, gồm nhiều thành phần tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Hoạt động DL vừa có đặc điểm của ngành kinh tế, vừa có đặc điểm của ngành văn hóa - xã hội.
1.1.1.2. Sản phẩm du lịch
Sản phẩm DL là các dịch vụ, hàng hóa cung cấp cho du khách, được tạo nên bởi sự kết hợp của việc khai thác các yếu tố tự nhiên, xã hội với việc sử dụng các nguồn lực: cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động tại một cơ sở, một vùng hay một quốc gia nào đó. [5,32]
Dịch vụ, hàng hóa phục vụ DL bao gồm dịch vụ vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn, hàng hóa tiêu dùng, đồ lưu niệm và những dịch vụ, hàng hóa khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách DL.
Các loại sản phẩm DL: sản phẩm DL chính, sản phẩm DL hình thức và sản phẩm DL mở rộng...
Như vậy sản phẩm DL là một tổng thể các dịch vụ tạo thành, các dịch vụ này đứng riêng không thể gọi là sản phẩm DL, khi chúng kết hợp lại với nhau tạo thành một thể thống nhất, hoàn chỉnh, làm thỏa mãn nhu cầu của du khách.
1.1.1.3. Tài nguyên du lịch
Tài nguyên DL là một dạng đặc sắc của tài nguyên nói chung. Có thể hiểu đơn giản tài nguyên DL đề cập tới các loại tài nguyên có tiềm năng, giá trị khai thác DL. Đó chính là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu DL, là yếu tố cơ bản để hình thành các khu DL, điểm DL. Có hai loại tài nguyên DL:
- Tài nguyên DL thiên nhiên bao gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục đích DL.
- Tài nguyên DL nhân văn bao gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hóa, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao
SVTH: Nguy n Th Thanh Vân – K43 KTCT 7
Trường Đại học Kinh tế Huế

Khóa lu n t t nghi p GVHD: ThS. Nguy n H Minh Trang
động sáng tạo của con người và các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể khác có thể được sử dụng phục vụ mục đích DL.
1.1.2.Pháttri nkinht vàcácnhânt nhh ng npháttri nkinht
1.1.2.1. Khái niệm về phát triển kinh tế
Hiện nay, mọi quốc gia đều phấn đấu vì mục tiêu phát triển và trải qua thời gian, khái niệm về phát triển cũng đã đi đến thống nhất. Phát trển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất, nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề về kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.[4,22]
Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế đi kèm với sự hoàn chỉnh cơ cấu, thể chế kinh tế và chất lượng cuộc sống. Muốn phát triển kinh tế phải có sự tăng trưởng kinh tế. Nhưng không phải sự tăng trưởng kinh tế nào cũng dẫn tới phát triển kinh tế. [3,8]
Theo cách hiểu như vậy, phát triển phải là một quá trình lâu dài và do các nhân tố nội tại của nền kinh tế quyết định. Nội dung của phát triển kinh tế được khái quát theo ba tiêu thức sau:
- Một là, sự tăng lên của tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng sản phẩm quốc dân (GNP) và tổng sản phẩm quốc dân tính theo đầu người. Đây là tiêu thức thể hiện quá trình biến đổi về lượng của nền kinh tế, là điều kiện cần để nâng cao mức sống vật chất của một quốc gia và thực hiện những mục tiêu khác của phát triển.
- Hai là, sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế, trong đó quan trọng nhất là tỷ trọng của các ngành dịch vụ và công nghiệp trong tổng sản phẩm quốc dân tăng lên, còn tỷ trọng nông nghiệp ngày một giảm xuống. Tiêu thức này phản ánh chất lượng tăng trưởng kinh tế, trình độ kỹ thuật của nền sản xuất. Để phân biệt các giai đoạn phát triển kinh tế hay so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các nước với nhau, người ta thường dựa vào dấu hiệu về dạng cơ cấu ngành kinh tế mà quốc gia đạt được.
- Ba là, sự tăng lên của thu nhập thực tế mà mỗi người dân được hưởng, sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội. Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế trong các quốc gia không phải là tăng trưởng hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
21.200 phòng đạt tiêu chuẩn từ 1 đến 5 sao; đến năm 2020 có trên 34.000 phòng đạt tiêu chuẩn từ 1 đến 5 sao đáp ứng nhu cầu theo các mục tiêu định hướng phát triển DL. - Đẩy mạnh đầu tư phát triển hệ thống cơ sở dịch vụ, hệ thống nhà hàng, các cơ sở vui chơi giải trí và các dịch vụ bổ trợ tại các: Cụm DL, Khu DL và Điểm DL để đáp
ứng nhu cầu khách DL.
3.2.8.Nângcaohi uqu qu nlnhàn cv dulch
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước
trên lĩnh vực văn hóa – DL. Mặt trận và các tổ chức Đoàn thể, tổ chức xã hội phát huy vai trò trong vận động cán bộ, nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa thanh lịch, tham gia bảo tồn phát huy các giá trị văn hóa, phát triển DL.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động DL cả về nhân lực, trang thiết bị, nguồn kinh phí theo hướng thay đổi nội dung hoạt động quản lý nhà nước phù hợp với điều kiện mới.
- Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về DL ở cấp huyện, thị xã thông qua việc kiện toàn bộ máy quản lý về nhân lực, trang thiết bị và kinh phí. Tăng cường cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ về DL để đáp ứng nhu cầu thực tế.
- Tổ chức phổ biến, cung cấp các thông tin pháp luật liên quan đến các doanh nghiệp kinh doanh DL trên địa bàn; hướng dẫn, hỗ trợ thông tin khi doanh nghiệp yêu cầu. Hệ thống hóa, cập nhật các quy định pháp lý liên quan đến hoạt động DL.
- Đào tạo mới và đào tạo lại tay nghề cho cán bộ, nhân viên làm việc trong các đơn vị kinh doanh DL. Tuyên truyền nâng cao nhận thức người dân về DL.
- Tăng cường công tác quản lý giám sát, nâng cao chất lượng các dịch vụ hiện đang khai thác phục vụ khách tham quan. Xây dựng phương án đảm bảo trật tự trị an, vệ sinh môi trường tại các điểm tham quan DL, nơi công cộng trên địa bàn thành phố và các khu vực có điểm di tích, khu dịch vụ công cộng.
- Đẩy mạnh công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, triển khai các phương án tác chiến và ứng phó trong thời gian diễn ra các kỳ Festival, các lễ hội lớn, các mùa DL cao điểm.
SVTH: Nguy n Th Thanh Vân – K43 KTCT 68
Trường Đại học Kinh tế Huế

Khóa lu n t t nghi p GVHD: ThS. Nguy n H Minh Trang
- Tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ, trước hết là dịch vụ: Lễ tân, buồng, nhà hàng, ca Huế trên sông, xích lô, xe thồ, taxi..., các dịch vụ vui chơi giải trí, mua sắm..., dịch vụ hướng dẫn viên, thuyết minh viên DL tại các điểm tham quan.
SVTH: Nguy n Th Thanh Vân – K43 KTCT 69
Trường Đại học Kinh tế Huế

Khóa lu n t t nghi p GVHD: ThS. Nguy n H Minh Trang KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHN
1. Kết luận
Qua việc phân tích nội dung đã trình bày ở trên, đề tài “Vai trò của du lịch đối
với phát triển kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế”, đã đề ra và giải quyết những vấn đề sau: - Đề tài đã góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề DL và vai
trò của DL đối với phát triển kinh tế ở tỉnh TTH.
- Phân tích được những vấn đề lý luận chung về DL, phát triển kinh tế và
các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế. Trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến các vai trò của phát triển DL đối với phát triển kinh tế. Đồng thời còn nêu vai trò hoạt động DL ở một số địa phương trong nước và một số quốc gia trên thế giới để làm cơ sở nghiên cứu.
- Rút ra được những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh TTH ảnh hưởng đến những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động DL ở địa bàn, từ đó đưa ra những nhận định và đánh giá.
- Đề tài cũng đã trình bày thực trạng phát triển DL ở tỉnh TTH giai đoạn 2008 – 2012. Bên cạnh đó đề tài cũng đã khái quát được vai trò của DL đối với phát triển kinh tế trên địa bàn. Qua đó đánh giá những thành tựu đã đạt được và những hạn chế còn tồn tại để làm cơ sở cho việc xác định phương hướng và đưa ra các giải pháp phát triển ngành DL nhằm gia tăng mức độ đóng góp vào tăng trưởng kinh tế ở tỉnh TTH.
Từ những kết luận trên cho thấy, để đạt được mục tiêu đưa DL trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương, không những cần sự nỗ lực hết mình của tỉnh TTH mà bên cạnh đó cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành, các cấp trong việc thực hiện những chiến lược phát triển đã đề ra.
2. Kiến nghị
Ngành du lịch TTH những năm qua đã đạt những tiến bộ đáng kể, không chỉ là 1 trong những trung tâm du lịch của nước ta, mà còn nhận được rất nhiều sự quan tâm, đầu tư đến từ nước ngoài. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, còn có những khó khăn, hạn chế tồn tại cần được khắc phục trong quá trình phát triển ngành, xứng đáng với tiềm năng của tỉnh. Đây không chỉ là vấn đề riêng của một cơ quan nào mà cần có sự phối hợp giữa Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh, Sở Văn Hóa - Thể Thao - Du Lịch,

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top