sad_daytv9999

New Member

Download miễn phí Đề tài Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại các doanh nghiệp sản xuất





Phần I 1

Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản Trích theo lương tại các doanh nghiệp sản xuất 1

I. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1

I.1- Khái niệm và bản chất tiền lương 1

1. Khái niệm 1

2. Bản chất 2

I.2- Chức năng của tiền lương 3

I.3 - Vai trò và ý nghĩa của tiền lương 3

1. Vai trò của tiền lương 3

2. Ý nghĩa của tiền lương 4

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương 5

II. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG VÀ TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 5

II.1- Các hình thức trả lương 5

1- Trả lương theo thời gian 6

1.1- Trả lương theo thời gian giản đơn . 7

Công thức: 7

Công thức: 7

Công thức: 8

1.2 - Trả lương theo thời gian có thưởng. 8

2. Trả lương theo sản phẩm . 9

2.1- Khoán sản phẩm trực tiếp. 9

Công thức: 10

L0 10

2.2- Khoán theo khối lượng công việc ( Trả lương theo sản phẩm tập thể). 10

Công thức: 11

Công thức : 12

Công thức : 12

Công thức : 13

 Lth = L + 13

Công thức : 14

3. Hình thức trả lương hỗn hợp 14

Công thức : 14

4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương 15

II.2 - Quản lý quỹ lương trong doanh nghiệp 16

II.3 - Các khoản trích theo lương. 16

1. Bảo hiểm xã hội 16

2. Bảo hiểm y tế 17

3. Kinh phí công đoàn 17

III. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 18

III.1 – Hạch toán lao động tiền lương 18

III.2 - Tài khoản sử dụng 18

Kết cấu TK 334 19

Bên Nợ: 19

Bên Có: 19

TK 334 có số dư bên Có. 19

TK 334 có số dư bên Nợ trong từng trường hợp đặc biệt. 19

III.3 - Phương pháp hạch toán kế toán 19

SƠ ĐỒ 1 21

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI CÔNG NHÂN VIÊN 21

 TK 334 21

Tạm ứng lương kỳ I 21

Khấu trừ thuế thu nhập cá 21

Tiền lương CNV chưa lĩnh hay 21

TK 138 21

Khấu trừ phải thu hồi bồi thường 21

III.4 - Phương pháp hạch toán các khoản trích theo lương 22

1. Hạch toán chi tiết 22

2. Hạch toán tổng hợp các khoản tính theo lương 22

Kết cấu của TK 338 23

Bên Nợ : 23

Bên Có : 23

Số dư bên Có. 23

TK này có thể có số dư bên Nợ. 23

SƠ ĐỒ 2 25

HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 25

PHẦN II 26

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY II - HẢI DƯƠNG 26

I- QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÔNG TY MAY II 26

II- CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY MAY II 26

III . TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ CÓ CẤU SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 27

III . 1- Tổ chức bộ máy quản lý 27

Sơ đồ 3 : 27

TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY 27

III.2- Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, các phòng ban 28

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


i sổ:
Nợ TK 338 : Phải trả phải nộp khác.
Có TK334 : Phải trả CNV.
* Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho CNV. Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng.
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334 : Phải trả CNV.
* Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của CNV như : Tiền tạm ứng, BHYT, tiền bồi thường… Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 334 : Phải trả CNV.
Có TK 141 : Tạm ứng.
Có TK 338 : Phải trả phải nộp khác.
Có TK 138 : Phải thu khác.
* Tính thuế thu nhập cá nhân của CNV, người lao động phải nộp cho Nhà nước. Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 334 : Phải trả CNV .
Có TK 3338 : Thuế thu nhập cá nhân.
Nhìn chung hạch toán tiền lương theo chế độ kế toán mới phần nào đã chi tiết hơn, rõ ràng hơn về các khoản khấu trừ, đối tượng chi phí lương cụ thể hơn. Vì vậy thông tin về tiền lương, về lao động đầy đủ và đáng tin cậy hơn .
Sơ đồ 1
Kế toán các khoản thanh toán với công nhân viên
TK 334
TK 111 TK 622
Tạm ứng lương kỳ I
Thanh toán lương các khoản kỳ II
TK 3338 TK 627, 641, 642
Khấu trừ thuế thu nhập cá
nhân phải nộp Nhà nước của CNV Trả lương và tiền
thưởng phải trả
TK 336 TK 431
Khấu trừ khoản phải trả nội bộ
TK 338 TK 338
Tiền lương CNV chưa lĩnh hay
khấu trừ các khoản khác BHXH phải trả cho CNV
TK 138
Khấu trừ phải thu hồi bồi thường
về TS thiếu theo quyết định xử lý
III.4 - Phương pháp hạch toán các khoản trích theo lương
Kế toán BHXH, BHYT và KPCĐ phải thực hiện các nhiệm vụ sau :
+ Tính chính xác số BHXH, BHYT và KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định.
+ Kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình chi tiêu các khoản này, thanh toán kịp thời bảo hiểm , KPCĐ cho người lao động cũng như đối với cơ quan quản lý cấp trên.
1. Hạch toán chi tiết
Kế toán căn cứ vào kết quả tiền lương trên bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm. để tính ra các khoản BHXH, BHYT khấu trừ tiền lương. Cuối cùng dựa tên quỹ lương thực hiện và quỹ lương thực tế phát sinh, kế toán lập bảng tính BHXH, BHYT và KPCĐ cho từng bộ phận . Cuối tháng căn cứ vào chứng từ tiền lương và các khoản trích theo lương tổng hợp tiền lương, BHXH, BHYT và KPCĐ cho toàn Công ty .
2. Hạch toán tổng hợp các khoản tính theo lương
Đối với các khoản trích theo lương chỉ gồm 2 mối quan hệ thanh toán. Thanh toán với cơ quan tài chính, cơ quan BHXH cơ quan BHYT và liên đoàn lao động Tỉnh, Thành cấp trên cụ thể là xác định :
+ Số phải nộp.
+ Số đã nộp.
+ Số còn phải nộp.
Thanh toán với người lao động :
+ Số tiền đã trả.
+ Số tiền phải trả.
Để theo dõi các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng TK 338 " Các khoản phải trả khác ".
+ TK 3382 : KPCĐ .
+ TK 3383 : BHXH .
+ TK 3384 : BHYT .
+ TK 3388 : Phải nộp khác.
Kết cấu của TK 338
Bên Nợ :
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan.
- BHXH phải trả cho CNV.
- KPCĐ chi tại đơn vị.
- Số BHXH, BHYT và KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm và KPCĐ.
- Các khoản dã nộp đã trả khác.
Bên Có :
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể.
- Trích BHXH, BHYT và KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Các khoản thanh toán với CNV về tiền nhà, điện..
- Trích BHYT trừ vào lương của CNV.
- BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù.
- Các khoản phải trả khác.
Số dư bên Có.
- Số tiền còn phải trả, phải nộp.
- BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích nhưng chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý hay sổ quỹ để lại cho đơn vị chưa chi hết.
- Giá trị còn lại thừa chưa xử lý.
TK này có thể có số dư bên Nợ.
- Phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hay số BHXH, KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù .
* Phương pháp hạch toán .
- Hàng tháng trích BHXH , BHBY , KPCĐ . Kế toán ghi sổ :
Nợ TK622: Chi phí nhân công trực tiếp .
Nợ TK 627 : Chi phí quản lý phân xưởng.
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng.
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp .
Có TK 338 : Phải trả phải nộp khác .
- Trích số BHYT trừ vào lương của CNV.
Nợ TK 334 : Thanh toán với CNV.
Có TK 3384 : Phải trả , phải nộp BHYT .
- Nộp BHXH, BHYT , KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ.
Chi tiêu quỹ BHXH, KPCĐ tại đơn vị. Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 3383 : Phải trả phải nộp BHXH .
Nợ TK 3382 : Phải trả phải nộp KPCĐ .
Có TK 111, 112: TM, TGNH.
Tiền lương và các khoản trích theo lương là hai vấn đề luôn gắn chặt với nhau, các khoản trích theo lương bổ sung theo chế độ tiền lương nhằm thoả mãn tốt nhất yêu cầu của người lao động. Hạch toán tổng hợp lao động tiền lương các khoản trích theo lương là công cụ phục vụ sự điều hành, quản lý quỹ lương, giúp các nhà quản lý sử dụng tiền lương có hiệu quả nhất.
Sơ đồ 2
Hạch toán các khoản trích theo lương.
(2)
TK 334 TK 338
(4)
TK 111, 112 TK 622
(5)
TK 627
(1)
TK 641
TK 642
(3)
Giải thích sơ đồ
1 : Trích BHXH, BHYT và KPCĐ tính vào chi phí.
2 : BHXH phải trả trực tiếp cho CNV.
3 : Số chi hộ, chi vượt mức được hoàn lại, được cấp lại.
4 : BHXH phải trả cho CNV.
5 : Nộp KPCĐ, BHXH và KPCĐ cho cơ quan quản lývà các khoản chi tiêu kinh phí tại cơ sở.
Phần II
Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty May II - Hải Dương
I- Quá trình hình thành Công ty May II
Công ty May II có trụ sở đặt tại số 7 Phạm Sư Mệnh - Thành phố Hải Dương. Công ty có tên giao dịch là: Hai Duong garment company N0: 2.
Công ty May II Hải Dương là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Sở Công nghiệp Hải Dương, cơ quan chuyên môn UBND tỉnh Hải Dương và sự quản lý về mặt Nhà nước của các Sở, Ban, Ngành chức năng thuộc UBND tỉnh Hải Dương.
Theo Nghị định 388, Công ty được thành lập ngày 8/8/1988 với tên gọi ban đầu là: "Xí nghiệp may thị xã Hải Dương" vốn kinh doanh đầu tiên của Công ty: 705,921 triệu đồng.
Trong đó: + Vốn cố định 605,921 triệu đồng.
+ Vốn lưu động 100,000 triệu đồng.
Công ty có tư cách pháp nhân, hạch toán kế toán độc lập, có con dấu và tài khoản riêng. Tự chịu trách nhiệm trước Pháp luật và bình đẳng trước Pháp luật.
II- Chức năng, nhiệm vụ của Công ty May II
Công ty May II được thành lập với chức năng chính là sản xuất kinh doanh mặt hàng may mặc xuất khẩu, nội địa và các phụ liệu ngành may.
Công ty có trách nhiệm :
- Sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký và mục đích thành lập.
- Bảo toàn và phát triển vốn được giao.
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Thực hiện phân phối theo lao động và không ngừng chăm lo cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật và chuyên môn cho CBCNV.
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng.
III . Tổ chức bộ máy quản lý và có cấu sản xuất kinh doanh của Công ty
III . 1- Tổ chức bộ máy quản lý
Công ty May II - Hải Dương là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Sở Công nghiệp Hải Dương, bộ máy quản lý, điều hành của Công ty May II được tổ chức kết hợp hai hình thức trực tuyến và chức năng. Hình thức này phù hợp với Công ty để quản lý và điều hành tốt quá trình sản xuất trong Công ty để quản lý và điều hành tốt quá trình s

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top