truongmanhcuong1991
New Member
Download miễn phí Đề tài Vốn kinh doan Công ty TNHH Hoàng Gia
LỜI MỞ ĐẦU 1
1.Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hoàng Gia 3
1.1.Giới thiệu doanh nghiệp: 3
1.2.Tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp: 5
1.3. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp: 9
1.4. Định hướng chiến lược và kế hoạch của Công ty: 11
2. Thực trạng Vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hoàng Gia 12
3. Đánh giá về Vốn kinh doanh của doanh nghiệp: 26
3.1. Những thành tựu mà Doanh nghiệp đã đạt được: 26
3.3. Nguyên nhân của các hạn chế : 28
4.Phướng hướng phát triển của công ty TNHH Hoàng Gia trong thời gian tới 29
4.1. Mục tiêu tổng quát 29
4.2. Mục tiêu và phương hướng hoạt động trước mắt 29
Kết luận 30
Một số ý kiến đưa ra để giải quyết hạn chế 30
1. Hoàn thiện phương pháp xác định vốn lưu động 30
2. Tăng cường công tác công tác quản lý và sử dụng nguyên vật liệu 30
3. Tăng cường công tác quản lý và sử dụng máy móc thiết bị 32
4. Đổi mới hoàn thiện công tác tổ chức cán bộ, công nhân viên lao động 33
5. Nâng cao chất lượng công tác hoạch toán kế toán và định kỳ phân tích hoạt động tài chính của Công ty 34
Thu hoạch của bản thân sau khi đi thực tập 36
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-de_tai_von_kinh_doan_cong_ty_tnhh_hoang_gia_cheAcDLV65.png /tai-lieu/de-tai-von-kinh-doan-cong-ty-tnhh-hoang-gia-89425/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Thuế nộp NS
Triệu
320
350
1,09
411
1,17
826
2,01
Đóng góp XH
Triệu
45
48
1,06
55
1,14
50
0,91
Nguồn: Phòng tài chính Công ty TNHH Hoàng Gia
Riêng về sử dụng vốn, năm 2004 và 2005 tỉ lệ tăng cao hơn so với tỉ lệ tăng của doanh thu là vì Công ty phải đầu tư mua sắm máy móc thiết bị cho Chi nhánh Công ty tại Phú Thọ.
Từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Hoàng Gia trong những năm gần đây cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty chưa thực sự đạt hiệu quả cao, cơ cấu vốn và tài sản chưa hợp lý. Trong thời gian tới, để đạt được lợi nhuận cao và giảm thiểu rủi ro cần chuyển dịch cơ cấu vốn và tài sản nhằm đảm bảo cho một sự phát triển bền vững với hiệu quả ngày càng cao.
1.4. Định hướng chiến lược và kế hoạch của Công ty:
Để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được lâu dài bền vững và luôn ổn định, Công ty đặc biệt quan tâm tới việc mở rộng và phát triển hai trong số bốn ngành nghề mà Công ty đã đăng ký kinh doanh là:
- Xây dựng dân dụng, xây dựng giao thông cầu đường, xây dựng thuỷ lợi và xây dựng đường điện đến 35 KV.
- Khảo sát, thăm dò, khai thác chế biến và mua bán khoáng sản, vật liệu xây dựng.
1.4.1. Về ngành nghề xây dựng dân dụng, giao thông cầu đường, thuỷ lợi và đường điện 35 KV
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, công tác xây dựng cơ sở hạ tầng đã gần đến mức bão hoà, do vậy Công ty tiếp tục thi công các công trình đang dở dang và tham gia đấu thầu các công trình XDCB mới ở mức độ cho phép.
Bên cạnh đó, Công ty triển khai ngành nghề XDCB trên sang một số tỉnh bạn.
Cuối năm 2007, Công ty đặt một chi nhánh Công ty tại tỉnh Hà Tây và một văn phòng thay mặt tại tỉnh Thái Nguyên.
Năm 2008 – Công ty sẽ tổ chức thành lập một Chi nhánh của Công ty tại tỉnh Tuyên Quang
1.4.2. Ngành nghề khảo sát thăm dò, khai thác chế biến và mua bán khoáng sản, vật liệu xây dựng:
Năm 2007 – Công ty thành lập Xí nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản xây dựng tại Lập Thạch – Vĩnh Phúc.
Ngoài ra, trên địa bàn hoạt động của các Chi nhánh và Văn phòng thay mặt của Công ty tại các tỉnh bạn, nếu điều kiện cho phép và sau khi khảo sát thăm dò có kết quả, các chi nhánh Công ty sẽ triển khai thêm ngành nghề khai thác chế biến và mua bán khoáng sản xây dựng tại các tỉnh đang hoạt động.
Nhận xét: Công ty TNHH Hoàng Gia là một công ty trách nhiệm hữu hạn. Đặc điểm này qui định khả năng tiếp cận các nguồn vốn khá hạn chế của Công ty. Mặc dù vậy, do lượng vốn ban đầu của Công ty là quá nhỏ nên trong quá trình kinh doanh để duy trì được hoạt động ổn định thì Công ty phải huy động vốn từ nhiều nguồn vốn. Các nguồn vốn chủ yếu của Công ty thường là:
- Nguồn vốn tín dụng, ngân hàng là một nguồn khá quan trọng, tuy nhiên lãi suất lại tương đối cao. Trong giai đoạn 2003 - 2006, vốn vay ngân hàng của công ty và tỷ lệ nợ trong tổng số vốn đầu tư của Công ty là tương đối lớn.
- Nguồn vốn nhàn rỗi trong dân.
- Vốn nhàn rỗi từ các doanh nghiệp khác.
Trong cơ chế thị trường vấn đề vốn và tài chính có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cộng thêm với đặc điểm của hoạt động xây dựng kéo dài, khối lượng công việc nhiều, cho nên các doanh nghiệp xây dựng thường phải ứng trước một số tiền lớn khi thi công.
2. Thực trạng Vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hoàng Gia
Với sự gia tăng nhu cầu về xây dựng hiện nay ở Vĩnh Phúc nói riêng và cả nước nói chung, Công ty TNHH Hoàng Gia đã nhận thức, nắm bắt được điều này. Để tiến hành hành được những dự án, bắt buộc mọi doanh nghiệp đều phải có vốn. Công ty đã tạo được một nguồn vốn khá vững chắc, hình thành từ nhiều nguồn khác nhau với qui mô ngày càng lớn. Chính vì vậy đã đảm bảo cho các dự án của công ty được liên tục và hoàn thành đúng tiến độ.
Từ khi thành lập đến nay Công ty luôn hoàn thành các công trình theo đúng thời gian quy định. Công ty ngày càng có uy tín trên thị trường đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước tạo công ăn việc làm và nâng cao đời sống cho người lao động. Trong một số năm lại đây sản xuất kinh doanh của công ty phát triển, đời sống của công nhân viên nâng lên rõ rệt.
Bảng 2. Kết cấu vốn của Công ty TNHH Hoàng Gia
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
2005
2006
Tổng vốn
14.322
14.590
22.135
30.933
39.932
Vốn lưu động
12.696
11.301
17.851
25.451
32.864
Vốn cố định
1.626
3.289
4.284
5.582
7.068
Nguồn: Báo cáo tài chính của Cty TNHH Hoàng Gia
Ta có thể biểu diễn Cơ cấu vốn của Công ty qua các biểu đồ sau:
Biểu đồ 1: Cơ cấu tổng vốn của Công ty giai đoạn 2002-2006
Co cau tong von cua Cong ty giai doan
2002-2006
14.322
14.590
22.135
30.933
39.932
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
2002
2003
2004
2005
2006
Biểu đồ 2: Cơ cấu vốn lưu động của Công ty giai đoạn 2002-2006
Co cau von luu dong cua Cong ty giai doan
2002-2006
12.696
11.301
17.851
25.451
32.864
0
5
10
15
20
25
30
35
2002
2003
2004
2005
2006
Biểu đồ 3: Cơ cấu vốn Cố định của Công ty giai đoạn 2002-2006
Co cau von co dinh cua Cong ty giai
doan 2002-2006
1.626
4.284
5.582
7.068
3.289
0
1
2
3
4
5
6
7
8
2002
2003
2004
2005
2006
Thực trạng về tình hình tài chính của Công ty hiện nay được thể hiện thông qua bảng cân đối kế toán trong các năm gần đây của Công ty.
Thông qua bảng cân đối kế toán của 5 năm gần đây, chúng ta nhận thấy:
Thứ nhất, tổng số tài sản của công ty ngày càng tăng:
- Năm 2003 bằng 101% năm 2002
- Năm 2004 bằng 151% năm 2003
- Năm 2005 bằng 137% năm 2004
- Năm 2006 bằng 131% năm 2005.
Bảng cân đối kế toán cho thấy tài sản lưu động của Công ty đã không ngừng tăng qua các năm. Nhưng có một đặc điểm cần lưu ý là các khoản phải thu cũng liên tục tăng trong cơ cấu tài sản lưu động. Điều này chứng tỏ có nhiều công trình đã hoàn thành bàn giao nhưng chưa được chủ đầu tư thanh toán gây ứ đọng vốn lưu động. Do vậy, Công ty cần có những giải pháp khắc phục tình trạng ứ đọng vốn nhằm giải phóng vốn để hoạt động có hiệu quả hơn.
Bảng 3. Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
2005
2006
A. Tài sản lưu động
12.696
11.301
17.851
25.451
32.846
1. Tiền
906
243
263
375
903
2.Các khoản phải thu
6.455
5.215
7.231
13.358
24.823
3. Hàng tồn kho
4.775
3.409
6.137
8.567
5.805
a. Vật liệu tồn kho
242
1.378
2.044
441
271
b. CPSXKD dở dang
4.532
2.031
4.093
8.115
5.489
4. Tài sản lưu động khác
559
2.432
4.219
3.150
1.311
B. TSCĐ-Đầu tư tài chính
1.626
3.288
4.283
5.482
7.068
Tổng cộngtài sản
14.322
14.589
22.135
30.933
39.932
A. Nợ phải trả
7.719
7.492
15.109
23.482
32.429
I, Nợ ngắn hạn
5.783
4.097
11.901
22.200
28.855
1. Vay ngắn hạn
1.700
1.600
6.500
12.300
12.721
2. Phải trả cho khách hàng
1.889
1.666
3.104
4.766
6.165
3. Người mua trả tiền trước
76
2.283
5.134
4.558
4. Các khoản phải trả khác
2.118
830
13
--
705
II. Nợ dài hạn
1.935
3.395
3.208
1.282
3.544
1. Vay dài hạn
3.395
3.208
1.282
3.544
2. Nợ dài hạn khác
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
6.603
7.097.
7.025
7.450
7.504
Tổng cộng nguồn vốn
14.322
14.589
22.135
30.933
39.932
Nguồn: Báo cáo tài chính của Cty TNHH Hoàng Gia
Thứ hai, việc đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, phương t...