Download miễn phí Đồ án Xây dựng chương trình bảo tồn đa dạng sinh học vườn quốc gia lò gò – Xa Mát
CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề .1
1.2 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.3
1.3 Mục tiêu của đề tài. 3
1.4 Nội dung nghiên cứu . 4
1.5 Phương pháp nghiên cứu . 4
1.5.1 Phương pháp luận. 4
1.5.2 Phương pháp thực tế. 5
1.5.3 Phương pháp đánh giá tác động . 5
1.5.4 Phương pháp đánh giá nhanh với sự tham gia của cộng đồng . 6
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ BẢO TỒN ĐA DẠNG
SINH HỌC
2.1ĐA DẠNG SINH HỌC
2.1.1 Định nghĩa Đa dạng Sinh học (ĐDSH) . 8
2.1.2 Phân loại ĐDSH. 8
2.1.3 ĐDSH ở Việt Nam . 9
2.1.3.1 Đa dạng các HST ở Việt Nam . 10
2.1.3.2 Đa dạng loài và đa dạng di truyền. 14
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2017-07-19-do_an_xay_dung_chuong_trinh_bao_ton_da_dang_sinh_hoc_vuon_qu_3Y43NQcd8F.png /tai-lieu/do-an-xay-dung-chuong-trinh-bao-ton-da-dang-sinh-hoc-vuon-quoc-gia-lo-go-xa-mat-92704/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Õ
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Vu Lan
SVTH: Dương Yến Trinh
35
Bảng 4: Thống kê các VQG và KBT của Việt Nam
STT Tên VQG Năm
thành lập
Diện tích Loài đặc hữu
1 VQG Hoàng Liên Sơn 1986 19.127 ha Các cây họ Dẽ, Long não, Mộc lan,
Đỗ quyên, Trúc lùn
2 VQG Ba Bể 1992 7.610 ha Cá cóc Tam Đảo, Trăn Đất, Baba
trơn, Rùa đầu to, Gầu ngựa, Rùa đất
3 VQG Tam Đảo 1986 19 ha Gà tiền, Gà lôi, Voọc đen, Sóc bay,
Báo gấm, Gấu ngựa, Cá cóc
4 VQG Xuân Sơn 2002 15.048 ha Vượn đen, Voọc xám,
5 VQG Ba Vì 1991 11.372 ha Bách xanh, Thông tre, Cây xăm
bông, Hoa tiên, Gấu, Báo lửa, Gà lôi
trắng
6 VQG Cúc Phương 1966 22.200 ha Hồ trăn Cúc Phương (Pistacia
cucphuongensis), Mua Cúc Phương
(Melastoma trungii), Cui Cúc
Phương(Heritiera cucphuongensis),
Cá mèo Cúc Phương (Parasilurus
cucphuongensis)
7 VQG Bái Tử Long 2001 15.783 ha Chè, cây thuộc họ Vang, Dầu, Trâm,
Sến, Lợn rừng, Hoẵng
8 VQG Cát Bà Kim giao, Chò đãi, Lát hoa, Lim xẹt,
Đước xanh, Vẹt dù...
9 VQG Xuân Thủy 2003 7.100 ha Cò thìa, Rẽ cỏ thìa, Choắt cỏ thìa, Bồ
nông, Mòng biển mỏ ngắn, Choắt
chân màng lớn
10 VQG Bến En 1992 16.634 ha Lim xanh, Lát hoa, Chò chỉ, Trai, Sói
đỏ, Gấu ngựa, Vượn đen, Phượng
hoàng đất
11 VQG Pù Mát 2001 91.113 Dầu, Long não, Dẽ, Thỏ sọc Bắc Bộ,
Vượn đen má trắng, Mang lớn, Mang
lớn Trường Sơn
12 VQG Vụ Quang 2002 55.028 ha Cây PơMu, Hoàng đàng, Cẩm lai,
Lát hoa, Trầm hương, Sao la, Mang
lớn, Hổ, Voi, Bò tót
13 VQG Phong Nha- Kẽ
Bàng
85.754 ha Nghiến, Chò đãi, Chò nước, Voọc Hà
Tĩnh, Sao la, Mang, cây Dầu
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Vu Lan
SVTH: Dương Yến Trinh
36
14 VQG Bạch Mã 1991 22.030 ha Hoàng đàn giả, Trầm hương, Gà lôi
lam mào đen, Gà lôi lam mào trắng,
Voọc đen má trắng, Sao la
15 VQG Kon Ka Kinh 2002 41.780 ha Thông Đalat, Gõ đỏ, Trắc, Xoay, Bọ
nẹt Trung Bộ, Du Moóc, Song Bột,
Lọng hiệp, Hoàng thảo vạch đỏ,
Vượn má Hung, Mang Trường Sơn,
Mang lớn, Khướu đầu đen, Khướu
Kon Ka Kinh, Thằn lằn đuôi đỏ,
Chàng Sapa
16 VQG Chư Mon Ray 52.651 ha Hổ, Bị tĩt, Voi, Đại bàng đất, Trĩ,
Hồng hồng,
17 VQG Yok Đôn 2002 115. 545
ha
Bò xám, Mang lớn, Nai cà tông, Bò
Banteng, Voi Châu Aù, Hổ, Sói đỏ
18 VQG Chư Yang Sin 2002 58.947 ha Thông Dalat, Pơmu, Du sam, Thông
lá dẹt, Đỉnh tùng, Hoàng đàng giả,
Thông tre,
19 VQG Bidoup Núi Bà 2004 64.800 ha Thông đỏ, Culli nhỏ, Voọc vá chân
đen, Gấu chó, Gấu ngựa, Voi, Báo
lửa, Bò tót, Sơn dương
20 VQG Núi Chúa 2003 28.865 ha Gấu ngựa, Vọoc vá chân đen, Gấu
chó, Mang lớn, Gà lôi hồng tía
21 VQG Bù Gia Mập 2002 26.032 ha Gõ đỏ, Giáng hương, Trắc, Trai,
Mun, Lát hoa, Gà lôi hồng tía, Hồn
hoàng
22 VQG Cát Tiên 1992 73.878
ha
Cây họ Dầu, trảng cỏ ngập nước, Tê
giác Java, Cá sấu nước ngọt, Gà tiền
mặt vàng, Giã đẫy nhỏ,
23 VQG Lò Gò Xa Mát 2002 37.406
ha
Cây Dầu, Vên vên, Sao đen, Bằng
lăng,Voọc vá chân xám, Hồng
Hoàng, Gà tiền mặt đỏ, Quắm lớn,
Kỳ đà vằn, Voọc xám, Khỉ đuôi
dài, Quắm lớn, Cao cát bụng
trắng
24 VQG Tràm Chim 1998 7.588 ha Rừng tràm, Cỏ năn, Sếu đầu đỏ, oÂ
tác
25 VQG U Minh Thượng 2002 8.053 ha Già sói, Rái ca vuôt béù, Cá sấu xiêm,
Cá sấu hoa cà, Tê tê Java, Bồ nông
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Vu Lan
SVTH: Dương Yến Trinh
37
chân xám, Già nay nhỏ, Đại bàng
đen
26 VQG Phú Quốc 2001 31.422 ha Cây họ Đậu, họ cá Mú, họ cá Bướm,
Trai tai tượng, Ốc đun cái, Đồi mồi,
Bò biển Dugong
27 VQG Côn Đảo 1993 19.998 ha Lác hoa, Giăng nêu, Giáng lông, Cá
voi xanh, Cá nược, Dugong,
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Vu Lan
SVTH: Dương Yến Trinh
38
CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ VƯỜN QUỐC
GIA LÒ GÒ - XA MÁT
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Vu Lan
SVTH: Dương Yến Trinh
39
CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ VƯỜN QUỐC GIA
LÒ GÒ XA MÁT
3.1. Đặc điểm tự nhiên
3.1.1 Vị trí địa lý, ranh giới, diện tích khu vực điều tra khảo sát
VQG LGXM được thành lập theo Quyết định số 91/2002/QĐ – TTg ngày
12/7/2002 của Thủ tướng Chính Phủ. Vườn nằm trên địa bàn 3 xã: Tân Lập, Tân Bình,
Hòa Hiệp của huyện Tân Biên, cách thị xã Tây Ninh 30 km về phía Tây Bắc.
Ranh giới hành chính:
• Phía Bắc giáp ranh giới Việt Nam – Campuchia
• Phía Đông giáp đường ranh Lâm – Nông Tân Lập, Tân Bình.
• Phía Nam giáp đường Lâm – Nông Hòa Hiệp.
• Phía Tây giáp sông Vàm Cỏ Đông (biên giới Việt Nam –
Campuchia)
Tọa độ địa lý:
• Từ 105057’ đến 106004’ Kinh độ Đông
• Từ 11002’ đến 11047’ Vĩ độ Bắc
Tổng diện tích tự nhiên của Vườn là 18.806 ha (kể cả diện tích 41 ha mới bổ
sung theo Quyết định 396/ QĐ – CT của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ký ngày
10/12/2002 về việc giao 128,1304 ha đất cho VQG LGXM để xây khu lâm viên
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Vu Lan
SVTH: Dương Yến Trinh
40
Hình 8: Bản đồ vị trí VQG LGXM
(Nguồn: Phân viện điều tra quy hoạch rừng, 2006)
3.1.1.1 Địa hình, địa mạo
Khu rừng đặc dụng LGXM có địa hình bằng phẳng thuộc tiểu vùng bán bình
nguyên Tây Ninh, chuyển tiếp giữa Tây nguyên và đồng bằng sông Cửu Long. Độ dốc
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Vu Lan
SVTH: Dương Yến Trinh
41
trung bình < 50C, cao độ trung bình 13 m, trong khu vực có nhiều chỗ trũng tạo thành
trảng ngập nước trong mùa mưa.
3.1.1.2 Địa chất, thổ nhưỡng
Căn cứ vào kết quả xây dựng bản đồ đất của Phân viện Quy hoạch Thiết kế
Nông nghiệp cho huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh, nhóm đất phổ biến trong vùng là đất
xám phù sa cổ, loại đất này cũng chiếm ưu thế ở huyện Tân Biên. Các loại đất chính
như sau:
• Đất xám điển hình: phát triển trên phù sa cổ, chiếm 68,5%
diện tích vùng dự án. Đất có thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nước
kém. Tầng đất dày (>100cm), đất chua và có hàm lượng mùn thấp. Phân bố trên dạng
địa hình khá cao, phần lớn diện tích trên loại đất này còn rừng che phủ nên khả năng
thoái hóa chưa trầm trọng.
• Đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng, chiếm khoảng 20% diện
tích vùng dự án. Đất phát triển trên phù sa cổ, vùng địa hình trung bình, trên các dạng
đồi thấp, bát úp. Phân bố dọc các suối Đa Ha, Mẹt Nu, Sa NgheĐất có thành phần cơ
giới cát pha thịt nhẹ. Tầng đất sâu (>100cm), hơi chua (pH = 44 – 4.5)
• Đất xám đọng mùn tầng mặt (chiếm 7,7%), chủ yếu phân bố
ở các trảng ngập nước mùa mưa như trảng Tân Thanh, Tân Nam, Bà ĐiếcĐất có thành
phần cơ giới thịt trung bình, càng xuống sâu thịt càng nặng. Đất chua, cùng kiệt dinh dưỡng.
• Ngoài ra, còn một số diện tích nhỏ đất xám có tầng kết von
đá ong, phân bố thành dãy hẹp ven suối Đa Ha, Sa Nghe và Sa Mát.
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Vu Lan
SVTH: Dương Yến Trinh
42
3.1.1.3 Khí hậu, thủy văn
Theo số liệu của Đài Khí tượng thủy văn của tỉnh Tây Ninh năm 1996, khí
hậu của vùng Lò Gò – Xa Mát như sau:
a. Khí hậu:
• Nhiệt độ trung bình năm: 27,7 oC (13,0o – 39,3oC)
• Lượng mưa trung bình năm: 1.800 mm (1,387 – 2,346mm)
• Số ngày mưa bình quân năm: 116 ngày.
• Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10: 85 – 90%
• Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau: 10 – 15%
• Lượng bốc hơi bình quân năm: 1.489 mm
• Aåm độ bình quân năm: 78,4%
• Chế độ gió:
− Gió Tây Nam trùng với mùa mưa với tốc độ bình quân: 1,8 m/s
− Gió Đông Bắc trùng với mùa khô với tốc độ bình quân: 2,3 m/s
b. Thủy văn:
b.1 Sông suối:
Hệ thống sông suối chảy qua vùng :
Sông Vàm Cỏ Đông: xuất phát nguồn từ Campuchia chảy qua phía Tây khu
rừng và là ranh giới quốc gia Việt Nam – Campuchia. Đoạn chảy qua khu rừng dài
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Vu Lan
SVTH: Dương Yến Trinh
43
khoảng 20 km, lòng sông rộng 10 – 20 m. Sông có nước ngọt quanh năm nhưng không
thuận tiện cho giao thông.
Suối Đa Ha: cũng xuất phát nguồn từ Campuchia chảy qua phía Đông Bắc,
theo hướng Tây Nam chảy vào khu trung tâm rồi hợp với các suối Mẹt Nu, Sa Nghe, Tà
Nốt thành suối Sa Mát chảy ra sông Vàm Cỏ Đông. Suối có nước quanh năm, lòng suối
nhỏ, chảy ngoằn ngoèo nên các phương tiện giao thông đường thủy không đi lại được.
Ngoài ra còn có một số suối nhỏ nằm trong khu rừng như: suối Mẹc Nu (xuất
phát từ trảng Tân Thanh, trảng Min Thui chảy vào suối Đa Ha), Suối Tà Nốt, suối Thị
Hằng (các suối đều khô nước vào mùa khô).
Mật độ sông suối trên vùng là 0,19 km/km2, tương đối cao so với nơi khác.
b.2 Nước ngầm:
Nước ngầm trong khu vực phong phú và gần mặt đất, ở độ sâu 4 – 5 m có thể
cung cấp nước sinh hoạt, và ở độ sâu > 20 m cho nước phục vụ sản xuất (140 – 240
m3/ngày). Theo đánh giá của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tây Ninh, nguồn
nước ngầm có chất lượng nước tốt phục vụ được cho sinh hoạt và sản xuất.
3.1.2 Hiện trạng sử dụng đất và thảm thực vật rừng
3.1.2.1 Hiện trạng sử dụng đất và hiện trạng rừng
Theo kết quả kiểm kê rừng năm 1999 và điều tra bổ sung năm 2002 của Ban
quản lý rừng LGXM, hiện trạng rừng và sử dụng đất trong vùng dự án như sau:
Tổng diện tích tự nhiên (DTTN): 18,806 ha
Trong đó:
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Vu Lan
SVTH: Dươn...