Download miễn phí Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý bán hàng của công ty thương mại và dịch vụ K&S
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT CÔNG TY TM VÀ DỊCH VỤ K&S 2
I: KHẢO SÁT YÊU CẦU KHÁCH HÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY K&S 2
1. Khảo sát hệ thống: 2
2. Mô hình tổ chức quản lý: 2
II. NHỮNG HẠN CHẾ KHI CHƯA CÓ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG VÀ MỤC TIÊU XÂY DỰNG MỘT PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO CÔNG TY K&S 11
1. Những hạn chế chính: 11
2. Mục tiêu xây dựng phần mềm: 11
3. Tên đề tài xây dựng: 12
CHƯƠNG II: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BÁN HÀNG 13
I. GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 13
1. Ngôn ngữ lập trình VISUAL BASIC 13
2. Cơ sở dữ liệu 13
II. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM VÀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG PHẦN MỀM 15
1. Khái niệm công nghệ phần mềm: 15
2. Vòng đời phát triển phần mềm: 15
3. Làm bản mẫu phần mềm: 17
III. CÁC QUY TRÌNH CỦA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 19
1. Quy trình xác định yêu cầu 19
2. Quy trình phân tích thiết kế phần mềm 20
2. Quy trình phân tích thiết kế phần mềm 21
3. Quy trình quản lý cấu hình 22
4. Quy trình lập trình 23
5. Quy trình Test phần mềm 23
5. Quy trình Test phần mềm 24
6. Quy trình triển khai phần mềm 24
6. Quy trình triển khai phần mềm 25
IV – HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 26
1. Khái niệm cơ bản về hệ thống: 26
2. Phân loại Hệ thống thông tin: 26
3. Tiêu chuẩn đánh giá HTTT: 28
4. Các giai đoạn phát triển hệ thống thông tin: 28
V – PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ BÁN HÀNG 33
1. Mảng mặt hàng 33
2. Mảng nhà cung cấp 33
3. Mảng thống kê báo cáo 33
4. Mảng khách hàng 33
5. Mảng quản lý hệ thống 33
6. Lựa chọn ngôn ngữ lập trình và cơ sở dữ liệu Access 33
CHƯƠNG III – XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ K&S 34
I – THIẾT KẾ DỮ LIỆU 34
1. Xác định các thực thể: 34
2. Xác định thuộc tính chi tiết của từng thuộc tính trong thực thể: 36
II – PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 39
1. Sơ đồ chức năng: 39
III - THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH 48
1. Phương pháp thiết kế: Phương pháp Top down Design 48
2. Chương trình phần mềm: 50
KẾT LUẬN 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2015-10-11-de_tai_xay_dung_he_thong_quan_ly_ban_hang_cua_cong_ty_thuong_kAGj8ZiTeG.png /tai-lieu/de-tai-xay-dung-he-thong-quan-ly-ban-hang-cua-cong-ty-thuong-mai-va-dich-vu-ks-86847/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Hệ chuyên gia: Hệ thống này dựa trên cơ sở của ngành trí tuệ nhân tạo, trong hệ thống có các cơ sở dữ liệu lưu trữ các thông tin, các thông số về một lĩnh vực nào đó.
Hệ thống thông tin tăng cường khả năng cạnh tranh: Là HTTT xây dựng phục vụ cho những người sử dụng và các đối tác bên ngoài tổ chức nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng đó trong việc giao dịch với tổ chức.
Phân loại HTTT trong tổ chức doanh nghiệp
Các thông tin trong tổ chức được phân loại theo cấp quản lý và trong mỗi cấp quản lý chúng được lại phân theo nghiệp vụ mà chúng phục vụ
Tài chính
chiến lược
Marketing
chiến lược
Nhân lực
chiến lược
Kinh doanh
chiến lược
Hệ thống thông tin
văn phòng
Tài chính
chiến thuật
Marketing
chiến thuật
Nhân lực
chiến thuật
Kinh doanh
chiến thuật
Tài chính
tác nghiệp
Marketing
tác nghiệp
Nhân lực
tác nghiệp
Kinh doanh
tác nghiệp
Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin
Có ba mô hình được đề cập tới để mô tả cùng một hệ thống thông tin: mô hình logic, mô hình vật lý ngoài, mô hình vật lý trong.
Mô hình logic
(góc nhìn quản lý)
Mô hình vật lý ngoài
(góc nhìn sử dụng)
Mô hình vật lý trong
(góc nhìn kỹ thuật)
Cái gì ? Để làm gì ?
Cái gì ở đâu ? Khi nào ?
Như thế nào ?
Tiêu chuẩn đánh giá HTTT:
Tính tin cậy: là độ xác thực, chính xác của thông tin
Tính đầy đủ: thểhiện tính đầy đủ, bao quát của thông tin
Tính thích hợp và dễ hiểu: thực hiện qua việc thông tin đó có đáp ứng tính nhu cầu của nhà quản lý không, có rõ ràng không.
Tính kịp thời: thể hiện qua việc thông tin có đúng nơi, đúng lúc hay không
Tính được bảo vệ: thể hiện qua việc thông tin đó phân quyền sử dụng như thế nào , được lưu trữ, giữ gìn bảo vệ ra sao.
Các giai đoạn phát triển hệ thống thông tin:
4.1. Đánh giá yêu cầu
Mục đích của giai đoạn đánh giá yêu cầc nhằm cung cấp cho lãnh đạo hay hội đồng giám đốc những dữ liệu đích thực để đưa ra quyết định về thời cơ, tính khả thi và hiệu quả của một dự án phát triển hệ thống. Giai đoạn được thực hiện tương đối nhanh và không đòi hỏi chi phí lớn. Nó gồm những công đoạn sau:
- Lập kế hoach đánh giá yêu cầu
- Làm rõ yêu cầu
- Đánh giá khả thi thực hiện
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá
4.2. Phân tích chi tiểt
Sau khi nghiên cứu các báo cáo đánh giá yêu cầu và tham gia buổi thuyết trình về giai đoạn đánh giá yêu cầu do phân tích viên hệ thống trính bày một quyết định sẽ đượ ban hành là tiếp tục hay bãi bỏ dự án. Giai đoạn này có ý nghĩa rất quan trọng nó quyết sự sống còn của HTTT chúng ta phải dành rất nhiều thời gian để thực hiện giai đoan này.
Mục đích của giai đoạn này là đưa được những chuẩn đoán về hệ thống hiện tại nghĩa là xác được những vấn chính của hệ thống cũng như nguyên nhân chính của chúng, xác định được mục tiêu cần đat được của hệ thống mới và đề xuẩt ra các yếu tố giải pháp cho phép đạt được mục tiêu trên. Để làm được điều đó phân tích viên phải có một sự hiểu biết sâu sắc về môi trường trong hệ thống về hiểu thấu đáo về hoạt động của chính hệ thống. Sau đây là những công việc cần thực hiiên trong quá trình phân tích chi tiết
* Thu thập thông tin:
Do phân tích viên hệ thống thực hiện nhằm thu được những thông tin cần thiết cho giai đoạn phân tích. Thông thường có 4 phương pháp thu thập thong tin phỏng vấn, quan sát, nghiên cứu tài liệu, phiếu điều tra. Ngoài ra còn có một số phương pháp hiện đại nữa là JAD (joint application design); phỏng vấn theo nhóm GSS (group support system); CASE tools và nguyên mẫu(Prototype)
* Mã hoá dữ liệu:
Khi xây dựng hệ thống thông tin rất cần thiết phải mã hoá dữ liệu việc mã hoá dữ liệu mang lại những lợi ích sau: mã hoá dữ liệu giúp nhận dạng không nhầm lẫn, mô tả nhanh chóng các đối tượng và nhận dạng các nhóm đói tượng một cách nhanh hơn. nó rất cần thiết khi chúng ta xây dựng hệ thống thiông tin.
Có 6 phương pháp mã hoá dữ liệu: mã hoá phân cấp, mã liên tiếp, mã hoá tổng hợp, mã hoá theo xeri, mã hhoá gợi nhớ và nmã hoá ghép nối.
4.3. Các công cụ mô hình hóa
Sử dụng công cụ mô hình hoá để có cái nhìn một cách trực quan hơn về hệ thông đang nghiên cứu. Tồn tại một số công cụ tương đối chuẩn cho việc mô hình hoá và xây dưng tài liệu cho hệ thộng đó là sơ đồ luồng thông tin(IFD) và sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
*Sơ đồ luổng thông tin(IFD)
Các ký pháp được sử dụng:
- Xử lý
Thủ công Giao tác người Tin học hoá
và máy hoàn toàn
- Kho lưu trữ dữ liệu
Thủ công Tin học hoá
- Dòng thông tin
Tài liệu
4.4. Các công đoạn của giai đoạn phân tích chi tiết
Có 7 công đoạn:
Lập kế hoạch
Nghiên cứu hệ thống
Đưa ra chuẩn đoán và xác định các các yếu tố giải pháp
Đánh giá lại tính khả thi
Thay đổi đề xuất dự án
Chuẩn bị và trình bày báo cáo
4.5. Thiết kế logic
Mục đích của thiết kế logic: Sau khi trình báo cáo phân tích chi tiết và có quyết định tiếp tục dự án ta chuyển sang giai đoạn thiết kế logic để xác định một cách chi tiết và chính xác những gì mà hệ thống mới phải làm để đạt được mục tiêu đã được thiết lập từ giai đoạn phântích chi tiết mà vẫn luôn tuân thủ những ràng buộc của môi trường. Sản phẩm của giai đoạn này là sơ đồ cấu trúc dữ liệu DSD( Data structure diagram), các sơ đồ phân tích tra cứu và các phích logic của từ điẻn hệ thống. Mô hình này phải được người sử dụng xem xét và thông qua đảm bảo rằng chúng đáp ứng tốt các yêu cầu của họ.
Việc thiết kế lôgic nên bắt đầu từ việc thiết kế cơ sở dữ liệu cho HTTT mới. Phương phấp thiêt kế cơ sơ dữ liệu cho HTTT mới theo trật tự sau: Thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế xử lý và thiết kế các dòng vào (input). Với mỗi nhiệm vụ trên cần bổ sung hoàn chỉnh tài lliệu và hợp thức hoá.
*Thiết kế cơ sở dữ liệu và tính nhu cầu bộ nhớ
Có hai phương pháp thiết kế cơ sở dữ liệu là thiết kế từ thông tin đầu ra và thiết kế CSDL bằng phương pháp mô hình hoá.
Thiết kế CSDL từ thông tin đầu ra: gồm 5 bước
Bước 1: xác định các đầu ra
Bước 2: xác định các tệp cần thiết cung cấp đày đủ dữ liệu cho việc tạo ra đầu ra
* liệt kê các phần tử thông tin trên đầu ra
* thực hiện chuẩn hoá mức 1(1.NF)
* thực hiện chuẩn hoá mức 2(2.NF)
* chuẩn hoá mức 3(3.NF)
Bước 3: tích hợp các tệp để tạo ra một csdl
Bbước 4: xác định khối lượng dữ liệu cho từng tệp vào toàn bộ sơ đồ
Bước 5: xác định liên hệ logic giữa các tệp và thiết lập sơ đồ cấu trúc dữ liệu
* Thiết kế CSDL bằng phương pháp mô hình hoá
Thực thể: Thực thể trong mô hình logic dữ liệu dươc dùng để biểu diễn những đối tượng cụ thể hay trừu tượng trong thế giới thực mà ta muốn lưu trữ thông tin về chúng. Thực thể được biểu diễn bằng hình chữ nhật
Liên kết(association):dùng để trình bày, thể hiện mối liên hệ giữa các thực thể.
Số mức độ liên kết: 1@1 liên kết một – một
1@N liên kết một – nhiều
N@M liên kết nhiều – nhiều
Chiều của một liên kết: chiều của quan hệ chỉ ra số lượng các thực thể tham gia vào quan hệ đ