hoangtutinhyeu_lc2007
New Member
Download miễn phí Đề tài Xây dựng phân hệ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất tại công ty TNHH ống thép Hòa Phát
MỤC LỤC 2
LỜI NÓI ĐẦU 4
CHƯƠNG I.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP HÒA PHÁT VÀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU . .6
I.Giới thiệu về công ty TNHH ống thép Hòa Phát 6
II.Giới thiệu đề tài nghiên cứu 7
1.Khái quát đề tài 7
2.Tính cấp thiết của đề tài 7
CHƯƠNG II.CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 9
I.Hệ thống thông tin quản lý 9
1.Hệ thống thông tin quản lý 9
2.Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý 11
3.Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin quản lý 13
II.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 18
1.Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 18
2.Phân loại chi phí sản xuất 18
3.Phân loại giá thành 19
4.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 20
5.Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 26
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH CHI TIẾT VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 31
I.Phân tích chi tiết 31
1.Vài nét về công tác kế toán nói chung tại công ty 31
2.Tóm tắt quy trình sản xuất và đối tượng tính giá thành 32
3.Hiện trạng việc tính giá thành 33
4.Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống hiện tại 40
5.Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống hiện tại 49
6.Vấn đề của hệ thống tính giá thành hiện tại 51
II.Thiết kế logic 53
1.Sơ đồ luồng dữ liệu mới 53
2.Sơ đồ luồng thông tin mới 55
3.Thiết kế cơ sở dữ liệu logic 57
III.Thiết kế vật lý ngoài 60
1.Các màn hình nhập số liệu 60
2.Trình tự các thao tác tính giá thành 65
IV.Thiết kế vật lý trong 67
1.Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý trong 67
2.Sơ đồ cấu trúc dữ liệu của cơ sở dữ liệu vật lý trong 67
3.Cấu trúc các tệp 69
4.Tích hợp vào cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin kế toán hiện tại 71
5.Sơ đồ phân rã chương trình 73
6.Các thuật toán chính của chương trình 75
KẾT LUẬN 79
PHỤ LỤC 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 110
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-08-28-de_tai_xay_dung_phan_he_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xuat_va.TegPI1ohAy.swf /tai-lieu/de-tai-xay-dung-phan-he-ke-toan-tap-hop-chi-phi-san-xuat-va-tinh-gia-thanh-san-xuat-tai-cong-ty-tnhh-ong-thep-hoa-phat-83183/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Giá thành của từng đơn đặt hàng là toàn bộ chi phí phát sinh kể từ lúc bắt đầu thực hiện cho đến lúc hoàn thành đơn đặt hàng đúng theo những tiêu chuẩn kĩ thuật được thỏa thuận trong hợp đồng sản xuất.
Phương pháp công đoạn
Phương pháp tính giá thành công đoạn áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo quy trình công nghệ phức tạp, quá trình chế biến sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn theo một thứ tự nhất định để có được sản phẩm hoàn chỉnh. Các giai đoạn công nghệ có thể được thực hiện ở một hay nhiều phân xưởng sản xuất, mỗi giai đoạn công nghệ có thể tạo ra bán thành phẩm cho bước sau hay chỉ tham gia vào quá trình chế biến có tính chất liên tục để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
Phương pháp định mức
Phương pháp tính giá thành định mức chỉ áp dụng trong những doanh nghiệp đã xác lập được hệ thống các định mức về chi phí nguyên vật liệu, nhân công cũng như có dự toán về chi phí phục vụ và quản lý sản xuất cho từng loại sản phẩm được sản xuất ra, ngay cả các chi tiết để tạo nên sản phẩm hoàn chỉnh. Nói cách khác, doanh nghiệp phải xác lập được giá thành định mức cho từng loại sản phẩm trên cơ sở các định mức tiêu hao hiện hành.
Phương pháp định mức cho phép phát hiện một cách nhanh chóng những khoản chênh lệch về chi phí phát sinh thực tế so với định mức của từng khoản mục theo từng nơi phát sinh chi phí cũng như đối tượng chịu chi phí, các nguyên nhân dẫn đến những thay đổi này... Những phát hiện này có được ngay trong quá trình phát sinh và hình thành các loại chi phí – ngay trong quá trình sản xuất – nên giúp cho các nhà quản lý có những căn cứ đề ra các quyết định hữu ích, kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí và ngăn chặn được những hiện tượng lãng phí; sử dụng chi phí đúng mục đích, hiệu quả nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm
Qua công thức này có thể thấy rằng để xác định được giá thành thực tế của sản phẩm, kế toán phải tổ chức xác định được giá thành định mức vào đầu kì sản xuất trên cơ sở các định mức hiện hành, đồng thời phải theo dõi chi tiết những biến động của chi phí thực tế thực tế so với định mức trong trường hợp thay đổi định mức (xác lập định mức mới) và thực hiện định mức – tiết kiệm hoậc lãng phí so với định mức trong quá trình sử dụng các yếu tố của sản xuất. Việc theo dõi sự biến động so với định mức cần gắn liền với từng đối tượng chiọu chi phí theo từng khoản mục chi phí. Tổ chức theo dõi chặt chẽ, kịp thời và chính xác những thay đổi so với định mức trong quá trình sản xuất sản phẩm là vấn đề không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với công tác hạch toán giá thành mà còn phục vụ thiết thực và có hiệu quả cho công tác hạch toán nội bộ trong doanh nghiệp.
Điểm nổi bật của phương pháp tính giá thành định mức là: khi xuất nguyên vật liệu cũng như các chi phí sản xuất khác cho sản xuất sản phẩm, chỉ biết tổng số xuất và xuất cho công đoạn nào mà không biết cụ thể cho từng loại sản phẩm. Do đó, để tính được giá thành thực tế của sản phẩm, phải phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm theo định mức chi phí tương ứng.
Chương iii.
Phân tích chi tiết và thiết kế hệ thống
i.phân tích chi tiết
1.Vài nét về công tác kế toán nói chung tại công ty
Về nhân sự
Phòng kế toán - tài chính của công ty có 3 người là kế toán: một kế toán trưởng và hai kế toán viên, trình độ tin học ở mức sử dụng cơ bản. Công việc kế toán trong phòng được phân chia như sau: một người làm phần kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng; một người quản lý phần công nợ với khách hàng; kế toán trưởng đảm nhiệm phần kế toán sản xuất.
Mức độ tin học hóa
Về phần cứng: phòng kế toán của Công ty đã được trang bị ba máy vi tính và một máy in; các máy tính có cấu hình như sau : Celeron 300 MHz, 32MB RAM, 4GB HD …, đều cài hệ điều hành Windows 98, nối mạng ngang hàng, loại máy in: LaserJet 1100
Về phần mềm: các phần mềm hiện đang sử dụng là: Office 97, NC, Norton Utilities 3.0, Từ điển Lạc Việt 2.0,… và phần mềm kế toán BRAVO phiên bản 3.1 của Công ty ASC, phần mềm này được viết trên Visual FoxPro 6.0.
Những thông tin khác
Xác định hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính giá vốn hàng xuất kho: phương pháp trung bình di động.
Tính giá thành: phương pháp giá thành công đoạn có tính giá thành của nửa thành phẩm kết hợp với tính giá thành định mức.
Hình thức ghi sổ kế toán: nhật kí chung.
Sơ đồ hình thức ghi sổ nhật kí chung:
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
Bảng TH chi tiết
Sổ, thẻ KT chi tiết
Sổ nhật kí đặc biệt
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối phát sinh
Sổ cái
Sổ nhật kí chung
Chứng từ gốc
2.Tóm tắt quy trình sản xuất và đối tượng tính giá thành
Quy trình sản xuất ống thép
Quy trình sản xuất trải qua nhiều công đoạn nhưng có thể chia thành ba công đoạn chính được mô tả như sơ đồ dưới đây:
(1): Thép cuộn được cắt ra thành thép bản rộng (thép bản rộng còn được gọi là bán thành phẩm).
(2): Sản xuất ra các loại ống đen từ thép bản rộng.
(3): Sản xuất ra các loại ống mạ từ ống đen.
Nguyên vật liệu chính của quá trình sản xuất là các loại vật liệu thép ở dạng thép cuộn như vật liệu thép 0.8 ly, vật liệu thép 0.9 ly, vật liệu thép 1.2 ly… và các loại vật liệu phụ như hợp kim nhôm, chất hãm axit, ôxi già, kẽm… Có tất cả 27 loại vật liệu thép, mỗi loại được dùng để tạo ra một nhóm bán thành phẩm thép bản rộng nên có 27 nhóm bán thành phẩm với tổng số 330 loại. Từ bán thành phẩm sẽ sản xuất ra 281 loại ống đen, tiếp tục sản xuất ống đen thành 76 loại ống mạ.
Hiện tại, công ty có 5 kho: kho ống mạ, kho ống đen, kho bán thành phẩm, kho vật liệu thép và kho vật liệu phụ
Đối tượng tính giá thành
Sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất là ống mạ nhưng đối tượng tính giá thành bao gồm bán thành phẩm, ống mạ và ống đen.
3.Hiện trạng việc tính giá thành
Trong khi các phân hệ kế toán khác đều được tin học hóa thì phân hệ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vẫn phải thực hiện theo phương pháp thủ công.
Kì tính giá thành: tháng
Các tài khoản chính:
Tài khoản 1521: vật liệu thép ở dạng thép cuộn Tài khoản 1522: vật liệu phụ Tài khoản 1540: tập hợp chi phí sản xuất bán thành phẩm Tài khoản 1541: tập hợp chi phí sản xuất ống đen Tài khoản 1542: tập hợp chi phí sản xuất ống mạ Tài khoản 1550: bán thành phẩm nhập kho Tài khoản1551: ống đen nhập kho Tài khoản 1552: ống mạ nhập kho Tài khoản 6210: nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất bán thành phẩm Tài khoản 6211: nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất ống đen Tài khoản 6212: nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất ống mạ. Tài khoản 6220: nhân công trực tiếp sản xuất bán thành phẩm Tài khoản 6221: nhân công trực tiếp sản xuất ống đen Tài khoản 6222: nhân công trực tiếp sản xuất ống mạ Tài khoản 6270: chi phí sản xuất chung sản xuất bán thành phẩm Tài khoản 6271: chi phí sản xuất chung sản xuất ống đen Tài khoản 6272: chi phí sản xuất chung sản xuất ống mạ
...