thainghia_lonely
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
MỞ ĐẦU
Từ năm 1995 Trường Đại học Thủy sản bắt đầu tổ chức đào tạo theo học chế học phần triệt để (còn gọi là học chế tín chỉ). Phần mềm “HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ HỆ TÍN CHỈ” do tác giả Thạc sỹ Võ Tấn Quân – ĐKBK Tp. Hồ Chí Minh được dùng để phục vụ cho việc tổ chức đào tạo và quản lý sinh viên theo học chế tín chỉ. Phần mềm này được viết hoạt động ở môi trường DOS với phiên bản FOXPRO LAN 2.6. Chương trình được khai thác trên mạng Novell NetWare hay Windows NT.
Qua hơn 8 năm hoạt động, chương trình luôn được cập nhập thay đổi nhằm phù hợp với sự phát triển của nhà trường và sự thay đổi của quy chế quản lý. Đến nay việc chuyển đổi phần mềm hoạt động ở môi trường Windows là việc làm cấp thiết.
Dựa trên sườn đã có, lấy lại toàn bộ cấu trúc dữ liệu DBF và do công việc hằng ngày đòi hỏi tui mạnh dạn viết phần mềm “CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY SẢN” hoạt động ở môi trường Windows 98, Windows 2000, WindowsXP với ngôn ngữ Visual FoxPro 7.0 for Windows. Chương trình này vẫn đang tiếp tục phát triển và hoàn chỉnh từng phần.
tui xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về những sự giúp đỡ quý báu đó.
Vì trình độ, kinh nghiệm thực tế và thời gian có hạn nên việc thực hiện chương trình gặp rất nhiều khó khăn, chương trình chắc chắn còn rất nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các Thầy, các bạn đồng nghiệp và những người có quan tâm đến vấn đề này.
Chương I
Mô tả chung các
phân hệ của hệ thống
I/ Các vấn đề chung :
1) Đặc điểm chính của chương trình :
Chương trình có đặc điểm chính như sau :
• Sử dụng trên mạng cục bộ (Mạng ngang hàng, Mạng Netware, Mạng Windows NT, Mạng Windows 2000…), đảm bảo sự khai thác thông tin của mọi đối tượng, kể cả sinh viên (nếu cần).
• Tích hợp tất cả các dữ liệu quản lý đào tạo chung trong một cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính nhất quán, không trùng lặp dữ liệu.
• Sử dụng để quản lý chung tất cả các hệ đào tạo (đào tạo tín chỉ, đào tạo niên chế, đào tạo tại chức, đào tạo từ xa...) của nhà trường trong một cơ sở dữ liệu duy nhất với cùng một giao diện khai thác.
• Phân quyền rõ ràng cho các cá nhân sử dụng, có ghi lại nhật ký cập nhật dữ liệu (thời gian, cá nhân nhập liệu) một số số liệu quan trọng, nâng cao tính an toàn cho dữ liệu nhập, nâng cao trách nhiệm của các cá nhân tham gia nhập liệu cho hệ thống.
• Có phân quyền quản trị chung, quản trị phân hệ cho các cá nhân có trách nhiệm quản lý.
• Có khóa sổ nhập liệu ở những thời điểm thích hợp để bảo đảm tính đúng đắn cao cho dữ liệu.
• Có hệ thống lưu trữ và phục hồi dữ liệu, phòng hờ các tai nạn về dữ liệu do sự cố điện, virus máy tính v.v..
Phần mềm “Chương trình quản lý đào tạo Trường Đại học Thủy sản” có 12 phân hệ : Quản Lý Sinh Viên, Quản Lý CBCNV, Quản Lý Điểm, Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí, Xếp Thời Khóa Biểu, Quản Lý Phòng Học, Quản Lý Học Phí Tài Vụ, Quản Lý Chư¬ơng Trình Đào Tạo, Quản Lý Khối Lư¬ợng Giảng Dạy, Đăng Ký Môn Học, Tuyển Sinh, Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo.
Do thời gian có hạn nên chỉ tập trung viết hoàn thiện 6 phân hệ : Quản Lý Sinh Viên, Quản Lý Điểm, Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí, Quản Lý Học Phí Tài Vụ, Đăng Ký Môn Học.
Các phân hệ còn lại chỉ thực hiện các thao tác lệnh cần thiết có liên quan với các phân hệ khác và sẽ lần lượt được hoàn thiện trong thời gian tới.
2) Môi trường hoạt động :
Chương trình hoạt động ở môi trường Windows 98, Windows 2000, WindowsXP với ngôn ngữ Visual FoxPro 7.0 for Windows.
3) Font tiếng Việt trên màn hình :
Chương trình dùng trên nền Windows, font TCVN3 - ABC, font của môi trường Windows.
4) Font tiếng Việt trên máy in :
Font TCVN3 - ABC, driver của môi trường Windows, vì vậy in được trên tất cả các loại máy in.
5) Máy tính đơn và mạng máy tính :
Chương trình có thể vận hành trên máy đơn hay trên môi trường mạng.
Có thể dùng mạng nội bộ Windows 2000, Windows NT hay mạng ngang hàng.
cần phân quyền cho các user và khai thác chương trình trên mạng nội bộ (LAN).
II/ Các phân hệ của hệ thống :
Có tổng cộng 12 phân hệ trong hệ thống (Hình 1) :
STT Phân Hệ Viết Tắt Mã Phân Hệ
1 Quản Lý Sinh Viên S QLSV
2 Quản Lý CBCNV N QLNS
3 Quản Lý Điểm D DIEM
4 Học Bổng và Miễn Giảm Học Phí B HBHP
5 Xếp Thời Khóa Biểu X XTKB
6 Quản Lý Phòng Học P QLPH
7 Quản Lý Học Phí Tài Vụ V QLTV
8 Quản Lý Chư¬ơng Trình Đào Tạo C CTDT
9 Quản Lý Khối Lư¬ợng Giảng Dạy K KLGD
10 Đăng Ký Môn Học M DKMH
11 Tuyển Sinh T TSDH
12 Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo L PVLD
Ngoài ra còn có phân hệ Hệ Thống Quản Lý (HTQL), chữ viết tắt là H, phân hệ này không có dữ liệu của người sử dụng, chỉ chứa các thông tin chung của toàn hệ thống.
Phân hệ Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo cũng không có dữ liệu riêng của người sử dụng, phân hệ này tham khảo dữ liệu từ tất cả các phân hệ khác.
Hình 1 : Các phân hệ trong hệ thống.
1) Nhiệm vụ chung của từng phân hệ :
Như tên gọi của các phân hệ, các nhiệm vụ chính của các phân hệ có thể tóm tắt như sau :
1.1. Quản Lý Sinh Viên (QLSV) :
Quản lý danh sách sinh viên & lý lịch sinh viên. Cập nhật danh sách sinh viên & lý lịch trích ngang theo thời gian thực.
Thống kê, tổng hợp danh sách sinh viên.
Tìm kiếm, khai thác dữ liệu sinh viên.
In các biểu mẫu về quản lý sinh viên.
Cung cấp dữ liệu cho các phân hệ : quản lý điểm, đăng ký môn học, học bổng học phí.
Có các tiện ích kiểm tra số liệu nhập.
Quản lý sinh viên nhiều hệ đào tạo khác nhau trong cùng một cớ sở dữ liệu.
Quan tâm đến đặc thù của học sinh tạm dừng.
Lưu trữ tất cá các biến động về danh sách sinh viên, tiện cho việc thống kê sĩ số, thống kê tình trạng biến động sĩ số…
Quản lý vấn đề khen thưởng, kỷ luật sinh viên.
In các biểu mẫu phù hợp với yêu cầu báo cáo cho Bộ Giáo Dục.
Khóa sổ nhập liệu biến động sinh viên (theo học kỳ) ở những thời điểm thích hợp để giữ mức tin cậy số liệu thông tin quản lý sinh viện ở mức cao.
1.2. Quản Lý CBCNV (QLNS) :
Cập nhật danh sách cán bộ & lý lịch trích ngang theo thời gian thực.
Thống kê, tổng hợp danh sách cán bộ.
Tìm kiếm, khai thác dữ liệu cán bộ.
In các biểu mẫu về quản lý cán bộ.
Cung cấp dữ liệu cho các phân hệ : xếp thời khóa biểu, khối lượng giảng dạy.
Phân hệ QLCBCNV này chú trọng để phục vụ quản lý đào tạo, không đặt trọng tâm như một phân hệ quản lý nhân sự.
1.3. Quản Lý Điểm (DIEM) :
Cập nhật, sửa đổi, quản lý điểm bài tập, kiểm tra, điểm thi, điểm tổng hợp cho từng sinh viên có đăng ký môn học từng học kỳ.
Cập nhật, sửa đổi, quản lý điểm phúc tra, điểm bảo lưu.
Thực hiện qui trình phúc tra điểm thi: Danh sách, nhập điểm, hồi điểm phúc tra…
Thực hiện qui trình tạo phách để chấm điểm: Danh sách, tạo phách, in đối chiếu phách – số báo danh, nhập điểm theo phách, hồi điểm…
Tổng kết , thống kê kết quả điểm thi cho toàn trường, theo ngành, theo môn học.
Xét các tiêu chuẩn học lực dựa vào điểm (để khen thưởng, cấp học bổng buộc thôi học ...).
Trích lọc danh sách theo điều kiện điểm tùy ý (với biểu thức ràng buộc tùy chọn).
Quản lý nhiều qui chế điểm khác nhau trong cùng một hệ thống. (Cách thức cộng điểm, cách thức tính đạt, xét nợ học phần. v.v...).
Xét phân loại sinh viên (điểm thi & điểm tốt nghiệp) theo các qui định phân
repl f_password with mf_password
repl f_login with mf_Login
repl f_username with mf_username
repl f_adminis with mf_adminis
REPLACE f_cmdlevel WITH mf_cmdlevel
endif
do hreturnrec with mreccus
pop key
set filt to &mfilt
return
******************
proc hinputuser
******************
para mthem, mugrp
qgtluu=''
msave=.f.
if mugrp=1
msele_usr=sele()
sele (msele_usr)
on key label Ctrl+M do hpassword with 1
ENDIF
mkqua = 0
do form (qpathform+'\hipuser')
return !EMPTY(mkqua)
******************
proc hpassword
******************
para mbrow
PUSH KEY
DO hsetonkey
q_cancel=.f.
mcaptiondf='Mật Khẩu mới : '
m_pass1=""
mkqua=0
do form (qpathform+'\hgetpass')
if EMPTY(mkqua)
POP key
return
endif
mpass1=m_pass1
mkqua=0
mcaptiondf='Lập lại Mật Khẩu mới : '
m_pass1=""
do form (qpathform+'\hgetpass')
if EMPTY(mkqua)
POP key
return
endif
mpass2=m_pass1
if allt(mpass1)==allt(mpass2)
mpass1=left(allt(mpass1)+space(12),12)
m.f_password=h_real(mpass1)
if !empty(mbrow)
miduser=f_iduser
repl f_password with m.f_password
=hmessbox('Mật Khẩu Đã Đổi Xong')
endif
else
=hmessbox('Hai lần nhập khác nhau => Mật khẩu không đổi','!')
ENDIF
POP key
return
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Phần mềm Hệ thống chương trình quản lý tín chỉ – for DOS
ThS. Võ Tấn Quân
Đại học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh – (1995-2000)
2) Visual Foxpro 6.0
Nguyễn Ngọc Minh, Nguyễn Đình Tê
NXB Giáo dục – 1999
3) MS - Visual Foxpro 5.0
Ông Văn Thông
NXB Thống kê – 1998
4) Bài giảng Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Foxpro
Đỗ Như An
Trường Đại học Thủy sản – 1996
5) Visual Basic 6.0
Nguyễn Thị Ngọc Mai, GS.TS.Nguyễn Hữu Thanh
NXB Lao động Xã hội – 2002
6) Bài giảng Cơ sở dữ liệu và Phân tích Thiết kế hệ thống Thông tin quản lý
Nguyễn Hữu Trọng
Trường Đại học Thủy sản – 1999
7) Lập trình Windows
Lê Hữu Đạt
NXB Giáo dục – 2000
8) Cấu trúc dữ liệu
Nguyễn Trung Trực
Trường Đại học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh – 1997
9) Bảo mật mạng
Nguyễn Tiến, Đặng Xuân Hường, Nguyễn Văn Hoài
NXB Thống kê – 2000
10) Mạng máy tính và các hệ thống mở
Nguyễn Thúc Hải
NXB Giáo dục – 1999
11) Quản trị mạng Windows 2000
VN-GUIDE
NXB Thống kê - 2000
MỤC LỤC
Trang
Mở đầu 1
Chương I : MÔ TẢ CHUNG CÁC PHÂN HỆ CỦA HỆ THỐNG 2
I/ Các vấn đề chung 3
1) Đặc điểm chính của chương trình 3
2) Môi trường hoạt động 4
3) Font tiếng Việt trên màn hình 4
4) Font tiếng Việt trên máy in 4
5) Máy tính đơn và mạng máy tính 4
II/ Các phân hệ của hệ thống 4
1) Nhiệm vụ chung của từng phân hệ 5
1.1. Quản Lý Sinh Viên (QLSV) 5
1.2. Quản Lý CBCNV (QLNS) 6
1.3. Quản Lý Điểm (DIEM) 6
1.4. Học Bổng và Miễn Giảm Học Phí (HBHP) 7
1.5. Xếp Thời Khóa Biểu (XTKB) 8
1.6. Quản Lý Phòng Học (QLPH) 8
1.7. Quản Lý Học Phí Tài Vụ (QLTV) 8
1.8. Quản Lý Chư¬ơng Trình Đào Tạo (CTDT) 9
1.9. Quản Lý Khối Lư¬ợng Giảng Dạy (KLGD) 9
1.10. Đăng Ký Môn Học (DKMH) 9
1.11. Tuyển Sinh (TSDH) 10
1.12. Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo (PVLD) 10
2) Ý nghĩa của các chữ viết tắt từng phân hệ 10
3) Tổ chức thư mục của hệ thống 11
3.1. Tổ chức chung của cây thư mục 11
3.2. Tổ chức nhánh thư mục DBF 11
3.2. Tổ chức nhánh thư mục VFW 11
III/ Vận hành hệ thống - Môi trường làm việc của người sử dụng 12
1) File config.sys 12
2) Thư mục làm việc của người sử dụng 12
3) SHORTCUT chạy chương trình 12
4) Đăng nhập hệ thống 13
5) Cửa sổ browse 13
6) Chỉnh định tham số người sử dụng 14
7) Khắc phục lỗi xảy ra khi vận hành chương trình 14
Chương II : BẢO MẬT CỦA HỆ THỐNG 16
I/ Phân quyền trong quản trị hệ thống 17
1) Quản trị viên 17
2) Các quản trị viên phân hệ 17
3) Các user sử dụng các phân hệ 17
4) Phân quyền mức mạng 18
5) Các ngoại lệ khi phân quyền mức mạng 18
5.1. Ngoại lệ 1 18
5.2. Ngoại lệ 2 19
5.3. Ngoại lệ 3 19
6) Phân quyền mức chương trình 19
II/ Tiện ích quản trị hệ thống (HTQL) 19
1) Thủ tục hutils 20
2) Qui hoạch Groups 20
3) Qui hoạch Users 20
4) Thêm bớt người (users) sử dụng 21
5) Thêm bớt nhóm sử dụng 22
6) Cấp quyền cho nhóm/người sử dụng 22
7) Thay đổi thông số chung của hệ thống 23
7.1. Tổng quát 23
7.2. Phân Hệ Quản Lý Sinh Viên (QLSV) 24
7.3. Phân Hệ Điểm - Chung (DIEM) 24
7.4. Phân Hệ Điểm - Hệ Niên Chế (DIEM) 26
7.5. Phân Hệ Điểm - Hệ Tín Chỉ (DIEM) 27
7.6. Phân Hệ Quản Lý Đăng Ký Môn Học (ĐKMH) 27
7.7. Phân Hệ Quản Lý Học Phí Tài Vụ (QLTV) 27
8) Công việc đầu năm học (Nhập ngày đầu/tuần đầu các học kỳ) 28
9) Công việc đầu học kỳ (Tạo thư mục học kỳ mới) 28
10) Reindex các tập tin 29
11) Reindex toàn bộ cơ sở dữ liệu 29
12) Bảo trì dữ liệu 30
13) Thay đổi chiều dài mã số 30
14) Đổi mật khẩu quản trị viên 30
15) Bổ sung chương trình tạm thời 30
16) Khóa/mở quyền khai thác theo học kỳ 31
16.1. Khóa/mở quyền khai thác các phân hệ trên từng HK 31
16.2. Khóa/mở quyền phát sinh thu/chi học phí học kỳ 32
16.3. Khóa/mở quyền phát sinh thu/chi học phí theo năm tài chính 32
17) Phân quyền quản trị phân hệ 32
18) Chỉnh định thông số biểu in 33
III/ Công việc của các quản trị viên phân 33
1) Bảo trì dữ liệu 33
2) Bảo trì các tự điển phân hệ 34
3) Thay đổi thông số của phân hệ 35
3.1. Phân hệ Đăng Ký Môn Học 35
3.2. Phân hệ Quản Lý Điểm 38
3.3. Phân Hệ Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí 38
3.4. Phân Hệ Quản Lý Học Phí Tài Vụ 39
IV/ Các biến toàn cục của hệ 39
1) Biến toàn cục trong chương trình 39
2) Biến toàn cục chỉnh định bởi người sử dụng 41
Chương III : MÔ TẢ CƠ SỞ DỮ LIỆU 44
I/ Mô tả thư mục dữ liệu 45
1) Sơ đồ cây thư mục chứa dữ liệu 45
2) Các lưu ý về nhánh thư mục DBF 45
II/ Hệ thống file 45
1) CHNG : Thông Tin Chung 46
2) SYS : File Hệ Thống 46
3) USER : Thông tin User 46
4) DIEM : Quản Lý Điểm 47
5) DKMH : Đăng Ký Môn Học 48
6) HBHP : Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí 49
7) QLSV : Quản Lý Sinh Viên 49
8) QLTV: Học Phí Tài Vụ 50
III/ Hệ thống Chỉ mục (TAG INDEX) 50
1) CHNG : Dữ liệu chung 50
2) SYS : Các file hệ thống 51
3) USER : Dữ liệu User 51
4) DIEM: Quản lý Điểm 51
5) DKMH : Đăng Ký Môn Học 54
6) HBHP : Học bổng học phí 57
7) QLSV : Quản lý Sinh Viên 58
8) QLTV : Học Phí Tài Vụ 60
III/ Mô tả các mối quan hệ giữa các file 60
1) Mối quan hệ theo thứ tự bảng cha (parent table) 60
1.1. CHNG : Dữ liệu chung 60
1.2. SYS : Các file hệ thống 61
1.3. DKMH : Đăng ký Môn Học 61
1.4. HBHP : Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí 61
1.5. QLSV : Quản Lý Sinh Viên 61
2) Mối quan hệ theo thứ tự bảng Con (child table) 64
2.1. CHNG : Dữ liệu chung 65
2.2. USER : Thông tin User 66
2.3. DIEM : Quản Lý Điểm 67
2.4. DKMH : Đăng Ký Môn Học 68
2.5. HBHP: Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí 70
2.6. QLSV: Quản Lý Sinh Viên 71
2.7. QLTV: Quản Lý Tài Vụ 71
IV/ Hệ thống Field 72
1) CHNG : Dữ Liệu Chung 72
2) SYS : Các File Hệ thống 73
3) USER : Thông tin User 74
4) DIEM: Quản Lý Điểm 75
5) DKMH : Đăng Ký Môn Học 78
6) HBHP : Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí 79
7) QLSV : Quản Lý Sinh Viên 79
8) QLTV : Học Phí Tài Vụ 82
Chương IV : HỆ THỐNG MENU 83
I/ Hệ thống Menu 84
1) Sử dụng bảng mô tả Menu 84
2) Sử dụng bảng mô tả menu trực tuyến 84
3) Giải thích các ký hiệu trong cột điều kiện 85
II/ Quản Lý Sinh Viên (QLSV) 87
III/ Quản Lý Điểm (DIEM) 91
IV/ Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí (HBHP) 99
V/ Quản Lý Học Phí Tài Vụ (QLTV) 102
VI/ Đăng Ký Môn Học (DKMH) 105
Kết luận 113
Phụ lục 114
Tài liệu tham khảo 133
Mục lục 134
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỞ ĐẦU
Từ năm 1995 Trường Đại học Thủy sản bắt đầu tổ chức đào tạo theo học chế học phần triệt để (còn gọi là học chế tín chỉ). Phần mềm “HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ HỆ TÍN CHỈ” do tác giả Thạc sỹ Võ Tấn Quân – ĐKBK Tp. Hồ Chí Minh được dùng để phục vụ cho việc tổ chức đào tạo và quản lý sinh viên theo học chế tín chỉ. Phần mềm này được viết hoạt động ở môi trường DOS với phiên bản FOXPRO LAN 2.6. Chương trình được khai thác trên mạng Novell NetWare hay Windows NT.
Qua hơn 8 năm hoạt động, chương trình luôn được cập nhập thay đổi nhằm phù hợp với sự phát triển của nhà trường và sự thay đổi của quy chế quản lý. Đến nay việc chuyển đổi phần mềm hoạt động ở môi trường Windows là việc làm cấp thiết.
Dựa trên sườn đã có, lấy lại toàn bộ cấu trúc dữ liệu DBF và do công việc hằng ngày đòi hỏi tui mạnh dạn viết phần mềm “CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY SẢN” hoạt động ở môi trường Windows 98, Windows 2000, WindowsXP với ngôn ngữ Visual FoxPro 7.0 for Windows. Chương trình này vẫn đang tiếp tục phát triển và hoàn chỉnh từng phần.
tui xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về những sự giúp đỡ quý báu đó.
Vì trình độ, kinh nghiệm thực tế và thời gian có hạn nên việc thực hiện chương trình gặp rất nhiều khó khăn, chương trình chắc chắn còn rất nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các Thầy, các bạn đồng nghiệp và những người có quan tâm đến vấn đề này.
Chương I
Mô tả chung các
phân hệ của hệ thống
I/ Các vấn đề chung :
1) Đặc điểm chính của chương trình :
Chương trình có đặc điểm chính như sau :
• Sử dụng trên mạng cục bộ (Mạng ngang hàng, Mạng Netware, Mạng Windows NT, Mạng Windows 2000…), đảm bảo sự khai thác thông tin của mọi đối tượng, kể cả sinh viên (nếu cần).
• Tích hợp tất cả các dữ liệu quản lý đào tạo chung trong một cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính nhất quán, không trùng lặp dữ liệu.
• Sử dụng để quản lý chung tất cả các hệ đào tạo (đào tạo tín chỉ, đào tạo niên chế, đào tạo tại chức, đào tạo từ xa...) của nhà trường trong một cơ sở dữ liệu duy nhất với cùng một giao diện khai thác.
• Phân quyền rõ ràng cho các cá nhân sử dụng, có ghi lại nhật ký cập nhật dữ liệu (thời gian, cá nhân nhập liệu) một số số liệu quan trọng, nâng cao tính an toàn cho dữ liệu nhập, nâng cao trách nhiệm của các cá nhân tham gia nhập liệu cho hệ thống.
• Có phân quyền quản trị chung, quản trị phân hệ cho các cá nhân có trách nhiệm quản lý.
• Có khóa sổ nhập liệu ở những thời điểm thích hợp để bảo đảm tính đúng đắn cao cho dữ liệu.
• Có hệ thống lưu trữ và phục hồi dữ liệu, phòng hờ các tai nạn về dữ liệu do sự cố điện, virus máy tính v.v..
Phần mềm “Chương trình quản lý đào tạo Trường Đại học Thủy sản” có 12 phân hệ : Quản Lý Sinh Viên, Quản Lý CBCNV, Quản Lý Điểm, Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí, Xếp Thời Khóa Biểu, Quản Lý Phòng Học, Quản Lý Học Phí Tài Vụ, Quản Lý Chư¬ơng Trình Đào Tạo, Quản Lý Khối Lư¬ợng Giảng Dạy, Đăng Ký Môn Học, Tuyển Sinh, Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo.
Do thời gian có hạn nên chỉ tập trung viết hoàn thiện 6 phân hệ : Quản Lý Sinh Viên, Quản Lý Điểm, Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí, Quản Lý Học Phí Tài Vụ, Đăng Ký Môn Học.
Các phân hệ còn lại chỉ thực hiện các thao tác lệnh cần thiết có liên quan với các phân hệ khác và sẽ lần lượt được hoàn thiện trong thời gian tới.
2) Môi trường hoạt động :
Chương trình hoạt động ở môi trường Windows 98, Windows 2000, WindowsXP với ngôn ngữ Visual FoxPro 7.0 for Windows.
3) Font tiếng Việt trên màn hình :
Chương trình dùng trên nền Windows, font TCVN3 - ABC, font của môi trường Windows.
4) Font tiếng Việt trên máy in :
Font TCVN3 - ABC, driver của môi trường Windows, vì vậy in được trên tất cả các loại máy in.
5) Máy tính đơn và mạng máy tính :
Chương trình có thể vận hành trên máy đơn hay trên môi trường mạng.
Có thể dùng mạng nội bộ Windows 2000, Windows NT hay mạng ngang hàng.
cần phân quyền cho các user và khai thác chương trình trên mạng nội bộ (LAN).
II/ Các phân hệ của hệ thống :
Có tổng cộng 12 phân hệ trong hệ thống (Hình 1) :
STT Phân Hệ Viết Tắt Mã Phân Hệ
1 Quản Lý Sinh Viên S QLSV
2 Quản Lý CBCNV N QLNS
3 Quản Lý Điểm D DIEM
4 Học Bổng và Miễn Giảm Học Phí B HBHP
5 Xếp Thời Khóa Biểu X XTKB
6 Quản Lý Phòng Học P QLPH
7 Quản Lý Học Phí Tài Vụ V QLTV
8 Quản Lý Chư¬ơng Trình Đào Tạo C CTDT
9 Quản Lý Khối Lư¬ợng Giảng Dạy K KLGD
10 Đăng Ký Môn Học M DKMH
11 Tuyển Sinh T TSDH
12 Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo L PVLD
Ngoài ra còn có phân hệ Hệ Thống Quản Lý (HTQL), chữ viết tắt là H, phân hệ này không có dữ liệu của người sử dụng, chỉ chứa các thông tin chung của toàn hệ thống.
Phân hệ Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo cũng không có dữ liệu riêng của người sử dụng, phân hệ này tham khảo dữ liệu từ tất cả các phân hệ khác.
Hình 1 : Các phân hệ trong hệ thống.
1) Nhiệm vụ chung của từng phân hệ :
Như tên gọi của các phân hệ, các nhiệm vụ chính của các phân hệ có thể tóm tắt như sau :
1.1. Quản Lý Sinh Viên (QLSV) :
Quản lý danh sách sinh viên & lý lịch sinh viên. Cập nhật danh sách sinh viên & lý lịch trích ngang theo thời gian thực.
Thống kê, tổng hợp danh sách sinh viên.
Tìm kiếm, khai thác dữ liệu sinh viên.
In các biểu mẫu về quản lý sinh viên.
Cung cấp dữ liệu cho các phân hệ : quản lý điểm, đăng ký môn học, học bổng học phí.
Có các tiện ích kiểm tra số liệu nhập.
Quản lý sinh viên nhiều hệ đào tạo khác nhau trong cùng một cớ sở dữ liệu.
Quan tâm đến đặc thù của học sinh tạm dừng.
Lưu trữ tất cá các biến động về danh sách sinh viên, tiện cho việc thống kê sĩ số, thống kê tình trạng biến động sĩ số…
Quản lý vấn đề khen thưởng, kỷ luật sinh viên.
In các biểu mẫu phù hợp với yêu cầu báo cáo cho Bộ Giáo Dục.
Khóa sổ nhập liệu biến động sinh viên (theo học kỳ) ở những thời điểm thích hợp để giữ mức tin cậy số liệu thông tin quản lý sinh viện ở mức cao.
1.2. Quản Lý CBCNV (QLNS) :
Cập nhật danh sách cán bộ & lý lịch trích ngang theo thời gian thực.
Thống kê, tổng hợp danh sách cán bộ.
Tìm kiếm, khai thác dữ liệu cán bộ.
In các biểu mẫu về quản lý cán bộ.
Cung cấp dữ liệu cho các phân hệ : xếp thời khóa biểu, khối lượng giảng dạy.
Phân hệ QLCBCNV này chú trọng để phục vụ quản lý đào tạo, không đặt trọng tâm như một phân hệ quản lý nhân sự.
1.3. Quản Lý Điểm (DIEM) :
Cập nhật, sửa đổi, quản lý điểm bài tập, kiểm tra, điểm thi, điểm tổng hợp cho từng sinh viên có đăng ký môn học từng học kỳ.
Cập nhật, sửa đổi, quản lý điểm phúc tra, điểm bảo lưu.
Thực hiện qui trình phúc tra điểm thi: Danh sách, nhập điểm, hồi điểm phúc tra…
Thực hiện qui trình tạo phách để chấm điểm: Danh sách, tạo phách, in đối chiếu phách – số báo danh, nhập điểm theo phách, hồi điểm…
Tổng kết , thống kê kết quả điểm thi cho toàn trường, theo ngành, theo môn học.
Xét các tiêu chuẩn học lực dựa vào điểm (để khen thưởng, cấp học bổng buộc thôi học ...).
Trích lọc danh sách theo điều kiện điểm tùy ý (với biểu thức ràng buộc tùy chọn).
Quản lý nhiều qui chế điểm khác nhau trong cùng một hệ thống. (Cách thức cộng điểm, cách thức tính đạt, xét nợ học phần. v.v...).
Xét phân loại sinh viên (điểm thi & điểm tốt nghiệp) theo các qui định phân
repl f_password with mf_password
repl f_login with mf_Login
repl f_username with mf_username
repl f_adminis with mf_adminis
REPLACE f_cmdlevel WITH mf_cmdlevel
endif
do hreturnrec with mreccus
pop key
set filt to &mfilt
return
******************
proc hinputuser
******************
para mthem, mugrp
qgtluu=''
msave=.f.
if mugrp=1
msele_usr=sele()
sele (msele_usr)
on key label Ctrl+M do hpassword with 1
ENDIF
mkqua = 0
do form (qpathform+'\hipuser')
return !EMPTY(mkqua)
******************
proc hpassword
******************
para mbrow
PUSH KEY
DO hsetonkey
q_cancel=.f.
mcaptiondf='Mật Khẩu mới : '
m_pass1=""
mkqua=0
do form (qpathform+'\hgetpass')
if EMPTY(mkqua)
POP key
return
endif
mpass1=m_pass1
mkqua=0
mcaptiondf='Lập lại Mật Khẩu mới : '
m_pass1=""
do form (qpathform+'\hgetpass')
if EMPTY(mkqua)
POP key
return
endif
mpass2=m_pass1
if allt(mpass1)==allt(mpass2)
mpass1=left(allt(mpass1)+space(12),12)
m.f_password=h_real(mpass1)
if !empty(mbrow)
miduser=f_iduser
repl f_password with m.f_password
=hmessbox('Mật Khẩu Đã Đổi Xong')
endif
else
=hmessbox('Hai lần nhập khác nhau => Mật khẩu không đổi','!')
ENDIF
POP key
return
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Phần mềm Hệ thống chương trình quản lý tín chỉ – for DOS
ThS. Võ Tấn Quân
Đại học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh – (1995-2000)
2) Visual Foxpro 6.0
Nguyễn Ngọc Minh, Nguyễn Đình Tê
NXB Giáo dục – 1999
3) MS - Visual Foxpro 5.0
Ông Văn Thông
NXB Thống kê – 1998
4) Bài giảng Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Foxpro
Đỗ Như An
Trường Đại học Thủy sản – 1996
5) Visual Basic 6.0
Nguyễn Thị Ngọc Mai, GS.TS.Nguyễn Hữu Thanh
NXB Lao động Xã hội – 2002
6) Bài giảng Cơ sở dữ liệu và Phân tích Thiết kế hệ thống Thông tin quản lý
Nguyễn Hữu Trọng
Trường Đại học Thủy sản – 1999
7) Lập trình Windows
Lê Hữu Đạt
NXB Giáo dục – 2000
8) Cấu trúc dữ liệu
Nguyễn Trung Trực
Trường Đại học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh – 1997
9) Bảo mật mạng
Nguyễn Tiến, Đặng Xuân Hường, Nguyễn Văn Hoài
NXB Thống kê – 2000
10) Mạng máy tính và các hệ thống mở
Nguyễn Thúc Hải
NXB Giáo dục – 1999
11) Quản trị mạng Windows 2000
VN-GUIDE
NXB Thống kê - 2000
MỤC LỤC
Trang
Mở đầu 1
Chương I : MÔ TẢ CHUNG CÁC PHÂN HỆ CỦA HỆ THỐNG 2
I/ Các vấn đề chung 3
1) Đặc điểm chính của chương trình 3
2) Môi trường hoạt động 4
3) Font tiếng Việt trên màn hình 4
4) Font tiếng Việt trên máy in 4
5) Máy tính đơn và mạng máy tính 4
II/ Các phân hệ của hệ thống 4
1) Nhiệm vụ chung của từng phân hệ 5
1.1. Quản Lý Sinh Viên (QLSV) 5
1.2. Quản Lý CBCNV (QLNS) 6
1.3. Quản Lý Điểm (DIEM) 6
1.4. Học Bổng và Miễn Giảm Học Phí (HBHP) 7
1.5. Xếp Thời Khóa Biểu (XTKB) 8
1.6. Quản Lý Phòng Học (QLPH) 8
1.7. Quản Lý Học Phí Tài Vụ (QLTV) 8
1.8. Quản Lý Chư¬ơng Trình Đào Tạo (CTDT) 9
1.9. Quản Lý Khối Lư¬ợng Giảng Dạy (KLGD) 9
1.10. Đăng Ký Môn Học (DKMH) 9
1.11. Tuyển Sinh (TSDH) 10
1.12. Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo (PVLD) 10
2) Ý nghĩa của các chữ viết tắt từng phân hệ 10
3) Tổ chức thư mục của hệ thống 11
3.1. Tổ chức chung của cây thư mục 11
3.2. Tổ chức nhánh thư mục DBF 11
3.2. Tổ chức nhánh thư mục VFW 11
III/ Vận hành hệ thống - Môi trường làm việc của người sử dụng 12
1) File config.sys 12
2) Thư mục làm việc của người sử dụng 12
3) SHORTCUT chạy chương trình 12
4) Đăng nhập hệ thống 13
5) Cửa sổ browse 13
6) Chỉnh định tham số người sử dụng 14
7) Khắc phục lỗi xảy ra khi vận hành chương trình 14
Chương II : BẢO MẬT CỦA HỆ THỐNG 16
I/ Phân quyền trong quản trị hệ thống 17
1) Quản trị viên 17
2) Các quản trị viên phân hệ 17
3) Các user sử dụng các phân hệ 17
4) Phân quyền mức mạng 18
5) Các ngoại lệ khi phân quyền mức mạng 18
5.1. Ngoại lệ 1 18
5.2. Ngoại lệ 2 19
5.3. Ngoại lệ 3 19
6) Phân quyền mức chương trình 19
II/ Tiện ích quản trị hệ thống (HTQL) 19
1) Thủ tục hutils 20
2) Qui hoạch Groups 20
3) Qui hoạch Users 20
4) Thêm bớt người (users) sử dụng 21
5) Thêm bớt nhóm sử dụng 22
6) Cấp quyền cho nhóm/người sử dụng 22
7) Thay đổi thông số chung của hệ thống 23
7.1. Tổng quát 23
7.2. Phân Hệ Quản Lý Sinh Viên (QLSV) 24
7.3. Phân Hệ Điểm - Chung (DIEM) 24
7.4. Phân Hệ Điểm - Hệ Niên Chế (DIEM) 26
7.5. Phân Hệ Điểm - Hệ Tín Chỉ (DIEM) 27
7.6. Phân Hệ Quản Lý Đăng Ký Môn Học (ĐKMH) 27
7.7. Phân Hệ Quản Lý Học Phí Tài Vụ (QLTV) 27
8) Công việc đầu năm học (Nhập ngày đầu/tuần đầu các học kỳ) 28
9) Công việc đầu học kỳ (Tạo thư mục học kỳ mới) 28
10) Reindex các tập tin 29
11) Reindex toàn bộ cơ sở dữ liệu 29
12) Bảo trì dữ liệu 30
13) Thay đổi chiều dài mã số 30
14) Đổi mật khẩu quản trị viên 30
15) Bổ sung chương trình tạm thời 30
16) Khóa/mở quyền khai thác theo học kỳ 31
16.1. Khóa/mở quyền khai thác các phân hệ trên từng HK 31
16.2. Khóa/mở quyền phát sinh thu/chi học phí học kỳ 32
16.3. Khóa/mở quyền phát sinh thu/chi học phí theo năm tài chính 32
17) Phân quyền quản trị phân hệ 32
18) Chỉnh định thông số biểu in 33
III/ Công việc của các quản trị viên phân 33
1) Bảo trì dữ liệu 33
2) Bảo trì các tự điển phân hệ 34
3) Thay đổi thông số của phân hệ 35
3.1. Phân hệ Đăng Ký Môn Học 35
3.2. Phân hệ Quản Lý Điểm 38
3.3. Phân Hệ Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí 38
3.4. Phân Hệ Quản Lý Học Phí Tài Vụ 39
IV/ Các biến toàn cục của hệ 39
1) Biến toàn cục trong chương trình 39
2) Biến toàn cục chỉnh định bởi người sử dụng 41
Chương III : MÔ TẢ CƠ SỞ DỮ LIỆU 44
I/ Mô tả thư mục dữ liệu 45
1) Sơ đồ cây thư mục chứa dữ liệu 45
2) Các lưu ý về nhánh thư mục DBF 45
II/ Hệ thống file 45
1) CHNG : Thông Tin Chung 46
2) SYS : File Hệ Thống 46
3) USER : Thông tin User 46
4) DIEM : Quản Lý Điểm 47
5) DKMH : Đăng Ký Môn Học 48
6) HBHP : Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí 49
7) QLSV : Quản Lý Sinh Viên 49
8) QLTV: Học Phí Tài Vụ 50
III/ Hệ thống Chỉ mục (TAG INDEX) 50
1) CHNG : Dữ liệu chung 50
2) SYS : Các file hệ thống 51
3) USER : Dữ liệu User 51
4) DIEM: Quản lý Điểm 51
5) DKMH : Đăng Ký Môn Học 54
6) HBHP : Học bổng học phí 57
7) QLSV : Quản lý Sinh Viên 58
8) QLTV : Học Phí Tài Vụ 60
III/ Mô tả các mối quan hệ giữa các file 60
1) Mối quan hệ theo thứ tự bảng cha (parent table) 60
1.1. CHNG : Dữ liệu chung 60
1.2. SYS : Các file hệ thống 61
1.3. DKMH : Đăng ký Môn Học 61
1.4. HBHP : Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí 61
1.5. QLSV : Quản Lý Sinh Viên 61
2) Mối quan hệ theo thứ tự bảng Con (child table) 64
2.1. CHNG : Dữ liệu chung 65
2.2. USER : Thông tin User 66
2.3. DIEM : Quản Lý Điểm 67
2.4. DKMH : Đăng Ký Môn Học 68
2.5. HBHP: Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí 70
2.6. QLSV: Quản Lý Sinh Viên 71
2.7. QLTV: Quản Lý Tài Vụ 71
IV/ Hệ thống Field 72
1) CHNG : Dữ Liệu Chung 72
2) SYS : Các File Hệ thống 73
3) USER : Thông tin User 74
4) DIEM: Quản Lý Điểm 75
5) DKMH : Đăng Ký Môn Học 78
6) HBHP : Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí 79
7) QLSV : Quản Lý Sinh Viên 79
8) QLTV : Học Phí Tài Vụ 82
Chương IV : HỆ THỐNG MENU 83
I/ Hệ thống Menu 84
1) Sử dụng bảng mô tả Menu 84
2) Sử dụng bảng mô tả menu trực tuyến 84
3) Giải thích các ký hiệu trong cột điều kiện 85
II/ Quản Lý Sinh Viên (QLSV) 87
III/ Quản Lý Điểm (DIEM) 91
IV/ Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí (HBHP) 99
V/ Quản Lý Học Phí Tài Vụ (QLTV) 102
VI/ Đăng Ký Môn Học (DKMH) 105
Kết luận 113
Phụ lục 114
Tài liệu tham khảo 133
Mục lục 134
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: