rica17

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Bước đầu thử nghiệm xử lý nước thải nhà máy bia quy nhơn ở quy mô phòng thí nghiệm bằng một số chế phẩm vi sinh trên thị trường hiện nay
MỞ ĐẦU
Bia là một loại nước giải khát có từ lâu đời 7000 năm trước công nguyên, là loại nước uống mát, bổ có độ cồn thấp, độ mịn xốp, có hương vị đặc trưng của hoa houblon và các sản phẩm trong quá trình lên men tạo ra. Đặc biệt CO2 bão hòa trong bia có tác dụng làm giảm nhanh cơn khát của người uống, nhờ ưu điểm này mà bia được sử dụng rộng rãi ở hầu hết khắp các nước trên thế giới và sản lượng ngày càng tăng.
Những năm gần đây, nhiều doanh nghiệp trong nước đã không ngừng đầu tư mở rộng công suất. Năm 2003 công suất bia cả nước đạt 1,29 tỷ lít, đến năm 2004 con số này vượt lên mức 1,37 tỷ lít. Dự kiến, năm nay sản lượng bia cả nước đạt khoảng 1,5 tỷ lít và đạt công suất quy hoạch dự kiến vào năm 2010. Theo hiệp hội Bia, Rượu và giải khát Việt Nam thì một người Việt Nam tiêu thụ trung bình 22 lít bia trong năm 2008, và chỉ đứng sau Thái Lan về mức độ tiêu thụ bia ở Đông Nam Á. Theo BMI ( Công ty Theo dõi Doanh nghiệp Quốc tế), một công ty tư vấn kinh doanh toàn cầu cho hay bia ở Việt Nam sẽ là loại đồ uống chủ lực trong ngành công nghiệp thức uống vì doanh số bán bia trong năm 2008 ở Việt Nam chiếm 97,9% trong tổng doanh thu trong lĩnh vực đồ uống. Nhiều hãng bia và nước giải khát nổi tiếng thế giới đã đầu tư vào Việt Nam trong nhiều năm nay, trong đó có các hãng Carlsberg, Heineken, Tiger và San Miguel.
Với sự xuất hiện của nhiều nhà máy sản xuất bia thì các loại chất thải ra trong quy trình sản xuất bia cũng không ngừng tăng lên. Đặc tính của nước thải bia là giàu chất hữu cơ, BOD, COD, các chất rắn lơ lửng có thể gây ô nhiễm đến môi trường và con người. Hiện nay tình trạng nước thải của nhiều nhà máy bia xử lý chưa đạt tiêu chuẩn mà xả ra nguồn tiếp nhận để gây ảnh hưởng đến môi trường và người dân là vấn đề đang được quan tâm và cần giải quyết. Vì vậy việc nghiên cứu, thiết kế ra cácc hệ thống xử lý nước thải trong ngành công nghiệp sản xuất bia là một yêu cầu cấp thiết cho việc bảo vệ môi trường cùng với các hoạt động mang tính thiết thực đối với môi trường sẽ đảm bảo cho sự phát triển bền vững của xã hội loài người và các sinh vật sống trên hành tinh chúng ta.
MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI:
Tìm hiểu tổng quan về công nghiệp sản xuất bia ở Việt Nam và nhà máy bia Quy Nhơn
Tìm hiểu tổng quan về nước thải bia và khả năng xử lý nước thải bia bằng phương pháp sinh học
Thử nghiệm khả năng xử lý của các chế phẩm vi sinh hiện nay trên thị trường

MỤC LỤC
PHẦN TỔNG QUAN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT BIA
Trang
1.1 Ngành công nghiệp sản xuất bia tại Việt Nam 12
1.2 Quy trình cho sản xuất bia 12
1.2.1 Nguyên liệu cho sản xuất bia 13
1.2.1.1 Nguyên liệu chính 13
1.2.1.2 Phụ liệu 15
1.2.2 Quy trình sản xuất 15
1.2.2.1 Chuẩn bị nguyên liệu 16
1.2.2.2 Quá trình nấu và đường hóa 17
1.2.2.3 Lọc dịch đường, nấu hoa, lắng cặn 17
1.2.2.4 Quá trình lên men 17
1.2.2.5 Lọc bia 18
1.2.2.6 Bão hòa CO2 và chiết bia 18
1.3 Quy trình sản xuất của nhà máy bia Quy Nhơn 19
1.3.1 Chuẩn bị nguyên liệu 20
1.3.2 Quá trình đường hóa (nấu) 20
1.3.3 Quá trình lọc dịch đường 22
1.3.4 Quá trình đun sôi dịch đường với hoa houblon 22
1.3.5 Lắng trong 23
1.3.6 Làm lạnh nhanh 23
1.3.7 Quá trình lên men 23
1.3.7.1 Lên men chính 23
1.3.7.2 Lên men phụ 24
1.3.8 Lọc bia 24
1.3.9 Bão hòa CO2 và chiết bia 24
1.3.9.1 Bão hòa CO2 24
1.3.9.2 Chiết bia 24
1.3.10 Thanh trùng 24
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY BIA
2.1 Tình trạng ô nhiễm từ ngành công nghiệp sản xuất bia hiện nay 26
2.2 Chất thải nhà máy sản xuất bia 28
2.2.1 Khí thải 28
2.2.2 Chất thải rắn 28
2.2.3 Nước thải 28
2.3 Đặc trưng của nước thải ở các nhà máy bia 29
2.4 Ảnh hưởng của nước thải nhà máy bia đến môi trường 31
2.5 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng nước 31
2.5.1 Độ pH 31
2.5.2 Chất rắn lơ lửng(SS) 31
2.5.3 Độ đục 32
2.5.4 Oxi hòa tan (DO-Dissolved oxygen) 32
2.5.5 Chỉ số BOD (Nhu cầu oxy sinh hóa-Biochemical oxigen Demand) 32
2.5.6. Chỉ số COD (Nhu cầu oxy hóa học- Chemical oxigen Demand) 33
2.5.7. Các hợp chất của Nito trong nước thải 33
2.5.8. Các hợp chất của Phospho trong nước thải 33
2.6 Các giải pháp làm giảm thiểu lượng và tải lượng nước thải nhà máy bia 34
2.6.1 Tái sử dụng nước thải 34
2.6.2 Phân luồng nước thải sản xuất 34
2.7 Nước thỉa nhà máy bia Quy Nhơn 35
CHƯƠNG 3:TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY BIA
3.1 Hệ vi sinh vật nước thải nhà máy bia 36
3.1.1 Hệ vi sinh vật trong nước thải nhà máy bia 36
3.1.2 Chuyển hóa vật chất của vi sinh vật trong nước thải nhà máy bia 37
3.2 Một số phương pháp xử lý nước thải nhà máy bia 39
3.2.1 Hệ thống hiếu khí 39
3.2.1.1 Bùn hoạt tính 40
3.2.1.2 Lọc sinh học 41
3.2.2 Hệ thống kỵ khí 42
3.2.2.1 Sinh học kỵ khí hai giai đoạn 43
3.2.2.2 Bể bùn kỵ khí dong chảy ngược – UASB 44
3.2.2.3 Lọc kỵ khí bám dính cố định 44
3.2.2.4 Bể phản ứng kỵ khí đệm giãn nở - FBR, EBR 45
3.3 Hệ thống xử lý nước thải nhà máy bia Quy Nhơn 46
3.3.1 Thuyết minh quy trình 48
3.3.1.1 Tách rác thô, gom nước thải 48
3.3.1.2 Tách rác tinh và điều hòa cân bằng 48
3.3.1.3 Xử lý sinh học yếm khí( tương tự bể UASB) 49
3.3.1.4 Quá trình lắng sau xử lý yếm khí – bể trung gian 49
3.3.1.5 Bể xử lý sinh học hiếu khí theo mẻ (SBR) 50
3.3.1.6 Bể khử trùng 51
3.3.1.7 Lọc liên tục 51
3.3.1.8 Lọc thủy sinh 51
3.3.1.9 Bể nén bùn hiếu khí, và bể chứa bùn hiếu khí 51
3.3.1.10 Thiết bị ép bùn 52
3.4 Một số chế phẩm xử lý sinh học nước thải nhà máy bia 52
3.4.1 Chế phẩm EMIC 52
3.4.2 Chế phẩm Gem – P1 54
3.4.3 Chế phẩm Gem – K 55
3.4.4 Chế phẩm Gem – P 56
PHẦN THỰC NGHIỆM
CHƯƠNG 4: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
4.1 Mục đích 58
4.2 Vật liệu và phương pháp 58
4.2.1 Mẫu 58
4.2.1.1 công cụ 58
4.2.1.2 Hóa chất 58
4.2.2 Phương pháp 59
4.2.2.1 Xác định DO 59
4.2.2.2 Xác định COD 60
4.2.2.3 Xác định BOD 60
4.2.2.4 Xác định Phosphat 61
4.2.2.5 Xác định Nitơ Kjeldahl (N hữu cơ, NH3, NH2) 62
4.3 Bố trí thí nghiệm 63
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT
5.1 Kết quả xác định các thông số đầu vào 65
5.2 Kết quả thí nghiệm mẫu nước thải không bổ sung N, P 66
5.3 Kết quả thí nghiệm mẫu nước thải có bổ sung N, P 68
Kết luận 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Aerotank: Bể bùn hoạt tính hiếu khí
BOD (Biochemical Oxygen Demand): Nhu cầu oxy sinh hóa
COD (Chemical Oxygen Demand ): Nhu cầu oxy hóa học
DO ( Disolved Oxygen ): Lượng oxy hòa tan
EBR, EBR (fluidized and aepanded bed reactor): Bể phản ứng kỵ khí đệm giãn nở
SBR ( Sequecing Batch Reactor ): Bể phản ứng từng mẻ kế tiếp nhau
UASB (Up – flow Anaerobic Sludge Blanket): Bể chảy ngược bùn yếm khí

PHẦN THỰC NGHIỆM
CHƯƠNG 4. VẬT LIỆU – PHƯƠNG PHÁP
4.1 Mục đích
Khảo sát khả năng xử lý nước thải nhà máy bia của 2 chế phẩm sinh học EMIC và GEM – P1.
4.2 Vật liệu và phương pháp
4.2.1 Mẫu
Mẫu nước thải được lấy từ Công ty CP Bia Sài Gòn – Miền Trung, khu công nghiệp Phú Tài, tỉnh Bình Định. Lúc 15h ngày 27/5/2010.
Mẫu chế phẩm sinh học Emic và Gem – P1 được mua về với dạng bột mịn, đươc bao bì và bảo quản tốt.
4.2.1.1 Dụng cụ
Chai DO
Ong đong
Buret
Pipet
Erlen
Ong nghiệm có nút vặn
Tủ sấy 1500C
Bếp đun
Bình định mức
Bình và bầu Kjeldahl
Hệ thống chưng cất Kjeldahl
4.2.1.2 Hóa chất
Dung dịch MnSO4.
Dung dịch Iodide-azide kiềm.
Dung dịch H2SO4 đậm đặc.
Dung dịch chuẩn K2Cr2O7.
Dung dịch Na2S2O3
Dung dịch H2SO4 reagent.
Chỉ thi màu feroin.
Dung dịch ferrous ammonium sulfate (FAS) 0,1M.
4.2.2 Phương pháp
4.2.2.1 Xác định DO
a. Ý nghĩa môi trường
DO là lượng oxy hòa tan trong nước. Sự có mặt của oxy trong nước rất quan trọng vì nó đảm bảo sự sống của các vi sinh vật trong nước. Đồng thời, oxy để oxy hóa các hợp chất hữu cơ trong nước hay khử hóacác tác nhân. DO cũng là cơ sở kiểm tra BOD nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thải.
b. Nguyên tắc
Chỉ số DO bình thường đảm bảo sự sống cho các vi sinh vật trong nước thải. Nếu giá trị DO thấp hơn thì nước bị ô nhiễm. Nhiệt độ càng tăng thì lượng DO càng giảm và nó bằng 0 khi ở 1000C.
Xác định DO bằng phương pháp Iot của Winker.
Kiểm tra có oxy hòa tan hay không dựa vào phản ứng:
Mn 2+ + 2OH- = Mn(OH)2 (màu trắng, chứng tỏ không có DO)
Mn 2+ + 2OH- + ½ O2 = MnO2 (màu nâu đen, chứng tỏ có DO)
Gạn lấy kết tủa MnO2, hòa tan trong acid H2SO4:
MnO2 + 4H+ + 2I- = Mn 2+ + 2H2O + I2.
Chuẩn độ Iot bằng Na2S2O3:
I2 + Na2S2O3 = Na2S4O6 + 2NaI (không màu)
c. Cách tiến hành
Lấy mẫu vào chai DO 300ml, đậy nút đổ bỏ phần trên ra. Không được để bọt khí bám quanh thành chai.
Mở nút, lần lượt thêm 2ml dung dịch MnSO4, 2ml Idour-Azur kiềm .
Đậy nút, đảo chai ít nhất 20giây cho kết tủa lắng yên khoảng 2/3 chai.
Đợi kết tủa lắng yên, mở nút cẩn thận cho 2ml dung dịch H2SO4 đậm đặc. Đóng nút đảo mạnh chai.
Khi kết tủa đó tan hoàn toàn, dựng ống đong 100ml rót bỏ 97ml dung dịch. Định phân lượng còn lại bằng dung dịch Na2S2O3 đến khi có màu vàng nhạt rồi thêm 5 giọt chỉ thị hồ tinh bột. Tiếp tục định phân cho đến khi dung dịch mất màu xanh.
1ml Na2S2O3 0,025N = 1ml O2/l
4.2.2.2 Xác định COD
a. Ý nghĩa môi trường
COD là nhu cầu oxy cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ trong điều kiện oxy mạnh và nhiệt độ cao thành CO2 và H2O.
COD là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng nước thải. Chất hữu cơ trong nước thải bị oxy hóa càng nhiều thì lượng oxy cần thiết để oxy hóa càng lớn.
b. Nguyên tắc
Lượng oxy tương đương với hàm lượng chất hữu cơ có thể bị oxy hóa, và được xác định bằng cách sử dụng một tác nhân oxy hóa mạnh trong môi trường acid:
Chất hữu cơ + Cr2O72- + H+  CO2 + H2O + 2Cr 3+
Lượng Cr2O72- được chuẩn độ bằng Fe(NH4)2(SO4)2 (dung dịch FAS 0,1M), dùng dung dịch feroin làm chất chỉ thị cho điểm kết thúc của quá trình chuẩn độ (chuyển màu từ màu xanh lam sang đỏ nhạt).
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học Khoa học Tự nhiên 0
D Tính toán bể lắng lamella cho trạm xử lý nước thiên nhiên công suất 80 000 m3 ngày đêm Khoa học Tự nhiên 0
D Đánh Giá Khả Năng Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Bằng Công Nghệ Aao Trong Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Nhà Máy Khoa học kỹ thuật 0
D Đa dạng di truyền vi khuẩn tổng hợp chất kết tụ sinh học và ứng dụng xử lý nước thải sau biogas Khoa học Tự nhiên 0
D phương pháp xử lý nước thải trong công nghiệp chế biến thịt Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu xử lý nước thải dệt nhuộm bằng phương pháp keo tụ - tuyển nổi điện hóa với anode hòa tan nhôm, sắt Khoa học Tự nhiên 0
D Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư phường Trường Thạnh, quận 9, công suất 600 m3/ngày đêm Khoa học Tự nhiên 0
D Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 500m3/ngày đêm Khoa học kỹ thuật 0
D Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu dân cư Bình An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương, công suất 200m3/ngày Khoa học kỹ thuật 0
D Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến mủ cao su Long Hà + bản vẽ Khoa học kỹ thuật 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top