Sloane

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Công trình thủy





MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT iii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU iv

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY 1

1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Công trình thủy 1

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 1

1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 2

1.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động 2

1.1.2.2. Năng lực sản xuất 3

1.1.2.3. Quy trình sản xuất 5

1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 6

1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty 6

1.1.3.2. Đặc điểm quản lý 9

1.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Công trình thủy 10

1.2.1. Phương pháp hạch toán 10

1.2.3. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán 18

1.2.3.1. Chính sách kế toán chung của công ty 18

1.2.3.2. Các chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng Công trình thủy 18

CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY 22

2.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Công trình thủy 22

2.2. Kế toán chi phí sản xuất 23

2.2.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT) 23

2.2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty CP Đầu tư và Xây dựng Công trình thủy 23

2.2.1.2. Chứng từ cho việc tập hợp chi phí NVL TT 23

2.2.1.3. Hạch toán Chi phí NVL TT 25

2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) 29

2.2.2.1. Đặc điểm về chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty 29

2.2.2.2. Chứng từ hạch toán chi phí NCTT 30

2.2.2.3. Kế toán chi phí NCTT 33

Tài khoản sử dụng 33

2.2.3. Tập hợp chi phí máy thi công (MTC) 35

2.2.3.1. Đặc điểm hạch toán chi phí MTC 35

2.2.3.2. Chứng từ để hạch toán chi phí MTC 35

2.2.3.3. Kế toán chi phí máy thi công 38

2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 41

2.2.4.1. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 41

2.2.4.2. Chứng từ để hạch toán chi phí sản xuất chung 42

2.2.4.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 42

2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình 46

2.3.1. Đặc điểm của công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Công trình thủy 46

2.3.2. Tập hợp chi phí sản xuất cho công trình và tính giá thành 46

CHƯƠNG 3:MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY 58

3.1. Những nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty CP Đầu tư và Xây dựng Công trình thủy 58

3.1.1. Những ưu điểm 58

3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại 59

3.2.1. Tính tất yếu của việc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành 60

3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty 61

KẾT LUẬN 69

TÀI LIỆU THAM KHẢO 70

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


lập cho từng công trình hay từng giai đoạn của công trình. Vật liệu được cung ứng theo yêu cầu của tiền độ công trình và theo kế hoạch vật tư đã lập.
2.2.1.2. Chứng từ cho việc tập hợp chi phí NVL TT
Với đặc điểm về NVL cho công trình xây dựng như đã trình bày ở trên, chứng từ cho việc tập hợp chi phí NVL TT chủ yếu dựa trên Hóa đơn mua NVL (trong trường hợp mua NVL chuyển thẳng đến chân công trình) hay phiếu xuất kho kèm theo để nghị cung ứng vật liệu của đơn vị thi công công trình.
Ví dụ: Ngày 10/12/2007, Công ty xuất kho 5 tấn Xi măng PC30, đơn giá là 690.909VND/1 tấn để phục vụ cho việc thực hiện công trình xây dựng cảng Xăng dầu hàng không. Ngày 13/12/2007, Công ty mua 2 tấn nhựa đường của nhà cung cấp là Công ty TNHH Hải Nam, đơn giá là 7.200.000VNĐ/1 tấn. Số nhựa đường này được vận chuyển thẳng đến chân công trình.
Chứng từ cho nghiệp vụ này sẽ gồm hóa đơn mua hàng và phiếu xuất kho
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Liên 2: Giao khách hàng AL/ 2003B
Ngày 13/12/2007 0228973
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hải Nam
Địa chỉ: ………..
Số tài khoản:……………
Điện thoại:……. MS:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Đạt Tân
Tên đơn vị: Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Công trình thủy
Địa chỉ: 58 Phạm Minh Đức, Hải Phòng
Số tài khoản:…………
Hình thức thanh toán: TM/CK MS:
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
01
Nhựa đường
tấn
2
7.200.000
14.400.000
Cộng tiền hàng 14.400.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 1.440.000
Tổng cộng tiền thanh toán 15.840.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10/12/2007
Số phiếu: PX0712-005
Họ và tên người nhận: Địa chỉ(bộ phận):
Lý do xuất kho: Xuất vật tư cho công trình Cảng Xăng dầu hàng không
Xuất tại kho: Công ty
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng PC30
Tấn
5
690.909
2.072.727
.
Ngày 10 tháng 12 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
tên)
2.2.1.3. Hạch toán Chi phí NVL TT
Tài khoản sử dụng
TK 621 – Chi phí NVLTT
Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ, được chi tiết theo từng công trình. Tài khoản này có 2 tài khoản con:
TK 6211 – Chi phí NVL Chính
TK 6212 – Chi phí NVL phụ
Trình tự ghi nhận chi phí NVL TT như sau
Căn cứ vào hóa đơn mua NVL chuyển thẳng đến chân công trình và phiếu xuất kho NVL theo đề nghị cung ứng vật liệu, kế toán các xí nghiệp lập bảng kê chi tiết TK 621. Bảng kê này giúp theo dõi một cách chi tiết tất cả các loại nguyên vật liệu dùng cho từng công trình trong một tháng, về số lượng, đơn giá, tổng số tiền nhằm phản ánh một cách chi tiết tất cả các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh cho từng công trình trong tháng. Bảng kê chi tiết này gần tương tự như sổ chi tiết TK 621, nhưng chi tiết hơn đến cả số lượng từng loại vật liệu xuất dùng. Bảng kê chi tiết này không chỉ để xác định chi phí NVLTT cho từng công trình trong tháng mà còn nhằm mục đích theo dõi tình hình vật tư của công ty.
Bảng 2-1
Bảng kê chi tiết
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Cảng xăng dầu hàng không
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Loại NVL sử dụng
TK đối ứng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
SH
NT
PX005
10/12/07
Xi măng PC30
152
Tấn
5
690.909
2.072.727
0228973
13/12/07
Nhựa đường
331
Tấn
2
7.200.000
14.400.000

Cộng
108.468.100
Bảng 2-2
Sổ chi tiết
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Cảng xăng dầu hàng không
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK 621
SH
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chia ra
6211
6212
0228973
13/12/07
Mua Nhựa đường
331
14.400.000
14.400.000
PX005
10/12/07
Xuất xi măng PC30
152
2.072.727
2.072.727

Cộng
108.468.100
108.468.100
Định kỳ, kế toán các xí nghiệp hạch toán chi phí mua nguyên vật liệu trực tiếp cho từng công trình căn cứ vào hóa đơn mua hàng hay phiếu xuất kho NVL, kế toán sẽ phản ánh vào các nhật ký chứng từ, lập bảng tổng hợp chi tiết TK 621, đồng thời lập bảng phân bổ vật liệu, công cụ công cụ cho các công trình.
Bảng 2-3
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị: VNĐ
TT
Tên công trình
TK đối ứng
Tổng cộng
152
111
112
331
1
Cảng xăng dầu hàng không
30.570.000
7.700.200
70.127.900
108.468.100







Tổng cộng
105.306.400
8.500.000
18.173.900
200.028.850
332.009.150
Dưới đây là bảng phân bổ vật liệu và công cụ công cụ trong tháng 12 năm 2007 cho từng công trình. Bảng phân bổ này có tác dụng cho biết giá trị vật liệu và công cụ công cụ xuất dùng cho từng công trình trong tháng là bao nhiêu. Phần vật liệu và công cụ công cụ xuất dùng cho máy thi công và sản xuất chung cũng được thể hiện trên bảng này.
Như vậy trong tháng 12 năm 2007, tổng giá trị vật liệu xuất dùng là 105.306.400 VNĐ, trong đó giá trị vật liệu xuất cho việc thi công Cảng Xăng dầu hàng không là 30.570.000 VNĐ
Bảng 2-4
Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị: VNĐ
STT
Ghi có các TK
Ghi nợ các TK
152
153
1
- TK 621
105.306.400
+ Cảng xăng dầu hàng không
30.570.000
……………
………….
2
- TK 627
33.785.180
3.415.200
+ Cảng xăng dầu hàng không
20.220.600
303.200
……………
………….
………….
3
- TK 623
1.448.720
304.400
+ Cảng xăng dầu hàng không
….
…………..
................
................
Tổng cộng
140.540.300
3.719.600
Số liệu của bảng tổng hợp chi tiết TK 621 được dùng làm căn cứ để ghi vào “Bảng tổng hợp chi tiết” TK 154 đồng thời là căn cứ để kiểm tra, đối chiếu với Nhật ký chứng từ số 7 và sổ cái TK 621.
Trên cơ sở của bảng phân bổ vật liệu, công cụ công cụ và các nhật ký chứng từ liên quan, kế toán giá thành sẽ phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo từng công trình vào bảng kê số 4, từ đó tổng hợp chi phí vào nhật ký chứng từ số 7, số liệu của Nhật ký chứng từ 7 được dùng để ghi sổ cái TK 621.
(Bảng tổng hợp chi tiết TK 154, Nhật ký – chứng từ số 7, bảng kê số 4 và sổ cái TK 621 sẽ được trình bày cuối chương này trong phần tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm).
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT)
2.2.2.1. Đặc điểm về chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty
Chi phí nhân công trực tiếp là tất cả các chi phí về lao động phải bỏ ra có liên quan trực tiếp đến từng công trình, không bao gồm phần tiền lương cho nhân viên lái máy thi công, nhân viên quản lý chung…
Nhân công trực tiếp thi công công trình sẽ gồm 2 lực lượng chính:
Những nhân viên có trong danh sách lao động của công ty. Đối với những người này Công ty sẽ tiến hành trích các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Những nhân viên này thường là tổ trưởng các đội thi công, người vừa trực tiếp tham gia thi công vừa giám sát công việc của các thành viê...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D tìm hiểu ưu nhược điểm của phương pháp sản xuất nước mắm phan thiết và đề xuất ý kiến Nông Lâm Thủy sản 0
M Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu ở các doanh nghiệp sản xuất và một vài ý kiến đề xuất Luận văn Kinh tế 0
N Một số đề xuất và kiến nghị đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá tại công ty TMTH tỉnh Nam Định Luận văn Kinh tế 0
T Thực trạng về công tác kế toán NVL trong các doanh nghiệp hiện nay và một số ý kiến đề xuất Luận văn Kinh tế 0
J ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán ở xí nghiệp phát triển kỹ thuật xây dựng Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
N ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tính giá thành sản xuất của sản phẩm sản xuất Công nghệ thông tin 0
K ý kiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng công tác đào tạo và phát triển nhân sự tại nhà máy in Sách giáo khao trong Luận văn Kinh tế 0
V ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý vốn ở công ty Hồng Hà - Bộ Quốc phòng Luận văn Kinh tế 0
A ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện chất lượng phục vụ lưu trú trong kinh doanh khách sạn tại khách sạn Melia - Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
N ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ phải trả tại nhà máy thuốc lá Thăng Long Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top