Download miễn phí Đề tài Một số ý kiến và giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN THỨ NHẤT: 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 2
VĂN PHÒNG PHẨM CỬU LONG 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long: 2
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long 6
2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 6
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các chức danh, phòng ban: 7
3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long 9
3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất: 9
3.2. Đặc điểm quy trình sản xuất thành phẩm: 9
4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần văn phòng Cửu Long 12
4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: 12
4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty: 13
PHẦN THỨ HAI : TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN PHÒNG PHẨM CỬU LONG 18
I. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giấ thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long. 18
1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty: 18
2. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long: 19
2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 21
2.1.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 21
2.1.2. Phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 21
2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 30
2.2.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp: 30
2.2.2. Phương pháp xác định chi phí nhân công trực tiếp. 31
2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 40
2.3.1. Nội dung các khoản mục chi phí sản xuất chung: 40
2.3.2. Phương pháp xác định và nội dung hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất chung: 40
2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất toàn Công ty và xác định giá trị sản phẩm dở dang: 48
2.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất: 48
2.4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: 48
3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long: 53
3.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại Công ty 53
3.2 Phương pháp tính giá thành: 53
II. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long 55
1. Đặc điểm thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty: 55
1.1. Đặc điểm thành phẩm của Công ty: 55
1.2. Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm của Công ty: 56
2. Kế toán thành phẩm 58
2.1. Quy trình nhập xuất kho thành phẩm 58
2.2 Kế toỏn thành phẩm 59
3. Kế toán kết quả tiêu thụ. 65
3.1. Kế toán giá vốn hàng tiêu thụ: 65
3.2. Kết chuyển doanh thu tiêu thụ 66
3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 70
3.4. Kế toán chi phí bán hàng 70
3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 72
3.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long 73
III. Tìm hiểu các báo cáo kế toán: 76
1. Bảng cân đối kế toán: 76
2. Báo cáo kết quả kinh doanh 81
PHẦN THỨ BA: 82
MỘT SỐ Ý KIẾN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN PHÒNG PHẨM CỬU LONG. 82
I. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long 82
1. Ưu điểm 82
2. Nhược điểm 86
II. Một số phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long: 88
1. Về quy trình công nghệ sản xuất: 88
2. Về tình hình quản lý chi phí, nhằm hạ giá thành sản phẩm: 88
3. Về tình hình tài chính: 89
4.Về chính sách chiết khấu: 89
5. Về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 90
6. Kết hợp kế toán tài chính với kế toán quản trị nhằm quản lý chi phí và tính giá thành: 92
KẾT LUẬN 94
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-18-de_tai_mot_so_y_kien_va_giai_phap_nham_hoan_thien_to_chuc_co_xsNwLOafqj.png /tai-lieu/de-tai-mot-so-y-kien-va-giai-phap-nham-hoan-thien-to-chuc-cong-tac-ke-toan-tai-cong-ty-co-phan-van-phong-pham-cuu-long-91903/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Nội dung các khoản mục chi phí của chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng
- Chi phí vật liệu phụ dùng cho phân xưởng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác.
2.3.2. Phương pháp xác định và nội dung hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất chung:
Căn cứ xác định chi phí sản xuất chung là : Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội của nhân viên quản lý phân xưởng , bảng kê xuất sử dụng vật liệu phụ phục vụ phân xưởng sản xuất, bảng trích khấu hao tài sản cố định, hoá đơn giá trị gia tăng của các dịch vụ mua ngoài, phiếu chi.
Chi phí nhân công quản lý phân xưởng:
Nhân viên quản lý phân xưởng bao gồm: quản đốc, 2 phó quản đốc, thống kê. Lương của các nhân viên quản lý phân xưởng tính theo lương sản phẩm. Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương. Số liệu về tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng được lấy ở Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ( Biểu số 07 )
Chi phí vật liệu phụ phục vụ phân xưởng:
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trong trưởng hợp này tương tự như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Biểu sổ 11 : Bảng kê xuất sử dụng vật liệu phụ
BẢNG KÊ XUẤT SỬ DỤNG VẬT LIỆU PHỤ
XÍ NGHỆP BAO BÌ
Tháng 02 năm 2008
C.từ
Ngày
Số
Diễn giải
Số tiền
TK Nợ
TK Có
PX
13/02/08
025
Xuất băng dính cho ông Minh
2.518.600
627PP
1522
PX
15/02/08
028
Xuất chi tiết máy may cho chị Lưu
23.205.648
627PP
1522
PX
16/02/08
029
Xuất băng dính cho ông Minh
5.448.210
627PP
1522
.
..
Tổng cộng
56.087.474
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý phân xưởng:
TSCĐ trong Công ty bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính.
Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính:
Nhà cửa, vật kiến trúc: 25 – 50 năm
Máy móc, thiết bị: 5 – 12 năm
Phương tiện vận tải: 6 – 10 năm
Việc tính khấu hao được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty. Kế toán TSCĐ sẽ tính khấu hao theo công thức:
Mức khấu hao tháng
=
Nguyên giá tài sản cố định
x
Số ngày sử dụng thực tế trong tháng
Số năm sử dụng x 12 x Số ngày sử dụng
trong tháng
Biểu số 12 : Bảng trích khấu hao TSCĐ
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN
Tháng 02 năm 2008
Tk Nợ
Tên tài khoản nợ
TK Có
Tên tài khoản Có
Giá trị phân bổ
Nguồn ngân sách
283.315
627PE
CP bằng tiền khác xưởng PET
242PET
Chi phí trả trước dài hạn PET
119.048
642KD
Chi phí bằng tiền khác KD
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
164.267
Nguồn vốn khác
249.527.012
627PE
CP bằng tiền khác xưởng PET
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
18.687.432
627PE
CP bằng tiền khác xưởng PET
242PET
Chi phí trả trước dài hạn PET
18.190.475
627PE
CP sản xuất chung PET
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
12.910.055
627PE
Chi phí sản xuất chung PET
242PET
Chi phí trả trước dài hạn PET
686.526
627PP
CP nhân viên xí nghiệp bao bì
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
149.849.227
627PP
CP nhân viên xí nghiệp bao bì
242PP
Chi phí trả trước dài hạn PP
9.592.533
627VP
CP khấu hao TSCĐ tổ GT
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
845.555
642CT
Chi phí bằng tiền khác công ty
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
22.960.413
642CT
Chi phí bằng tiền khác công ty
242PET
Chi phí trả trước dài hạn PET
4.757.952
642CT
Chi phí bằng tiền khác công ty
242QL
Chi phí trả trước dài hạn quản lý
164.583
642KD
Chi phí bằng tiền khác KD
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
1.026.814
642PP
CP bằng tiền khác XN bao bì
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
763.056
642PP
CP bằng tiền khác XN bao bì
242PP
Chi phí trả trước dài hạn PP
155.800
642VPP
Chi phí bằng tiền khác VPP
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
8.936.591
Tổng cộng
249.810.327
Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Theo hoá đơn giá trị gia tăng số 6959862 ngày 28/02/2008 của Công ty điện lực Hai Bà Trưng, chi phí tiền điện phục vụ phân xưởng sản xuất trong tháng 2/2008 là : 132.064.800 đ.
Trong tháng 02/2008 chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh tại xí nghiệp bao bì là:
- Chi phí tiền điện là theo PK V201 ngày 29/02/08 là : 76.043.800
- Chi phí gia công chi tiết máy theo hoá đơn 0076182 ngày 20/02/08 là : 2.555.000đ
Chi phí khác bằng tiền:
Trong tháng 02/2008, chi phí khác bằng tiền phát sinh tại xí nghiệp bao bì là : trả tiền chở khuôn, trục gá đi gia công theo PC 103 ngày 27/02/08, số tiền : 670.000đ
Mẫu chứng từ 02 : Phiếu chi
Đơn vị: Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long
Địa chỉ: 536A - Minh Khai - HàNội
PHIẾU CHI
Ngày 27 tháng 02 năm 2008
Số : 103
Nợ: TK 627
Có: TK 111
Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Duy Hộ
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: Trả tiền chở khuôn, trục gá đi gia công
Số tiền: 670.000đ
Viết bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Tất cả các chứng từ về các khoản mục chi phí sản xuất chung tập hợp trực tiếp như trên, hàng tháng sẽ được chuyển đến kế toán chi phí để vào máy. Từ đó, phần mềm Bravo 5.0 sẽ xử lý và đưa số liệu lên sổ chi tiết TK 627 của xí nghiệp bao bì, Sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 627.
Biểu số 13 : Sổ chi tiết tài khoản
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 02 năm 2008
TK 627: CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
XÍ NGHIỆP BAO BÌ
CT
Ngày
Số
Diễn giải
TK đ.ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư đầu kỳ
PX
13/02/08
025
Xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm
1522
2.518.600
..
PK
20/02/08
V108
Gia công chi tiết máy theo hoá đơn 0076182
331PP
2.555.000
PC
27/02/08
103
Trả tiền chở khuôn, trục gá đi gia công
1111
670.000
PK
29/02/08
Phân bổ khấu hao tài sản
214
149 849 227
PK
29/02/08
Phân bổ khấu hao tài sản
242PP
9.592.533
.
PK
29/02/08
V201
Trích tiền điện T2/2008
331CT
76.043.800
PK
29/02/08
V204
Trích tiền lương cho nhân viên quản lý xí nghiệp bao bì
334PP
53.500.000
PK
29/02/08
V205
Trích BHXH cho nhân viên quản lý xí nghiệp bao bì
3383
4.206.277
PK
29/02/08
V206
Trích KPCĐ cho nhân viên quản lý xí nghiệp bao bì
3382
1.000.000
PK
29/02/08
28
K.c chi phí sản xuất chung T2/2008 của xí nghiệp bao bì
154PP
391.879.511
Cộng số phát sinh
391.879.511
391.879.511
Số dư cuối kỳ
Đối với xưởng chai PET và tổ văn phòng phẩm cũng vào sổ chi tiết tài khoản 627- Xưởng chai PET và sổ chi tiết TK 627- Tổ văn phòng phẩm tương tự như trên.
Sau khi dữ liệu được kế toán nhập vào máy, phần mềm Bravo 5.0 sẽ phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ Nhật ký chung.
Biểu số 14: Sổ nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02 năm 2008
C.t
Ngày
Số
Diễn giải
TK
P.sinh Nợ
P.sinh Có
Số trang trước chuyển sang
xxx
xxx
PX
13/02/08
025
Xuất NVLP cho sx XN bao bì
CP sản xuất chung của XN bao bì
627PP
2.518.600
Băng dính
1522
2.518.600
PK
20/02/08
V108
Gia công chi tiết máy theo hoá đơn 0076182 ngày 20/02/2008
CP sản xuất chung XN bao bì
627PP
2.555.000
Phải trả cho người bán
331PP
2.555.000
PC
27/02/08
103
Trả tiền chở khuôn,trục gá đi gia công
CP sản xuất chung XN bao bì
627PP
670.000
Tiền Việt Nam
1111
670.000
PK
29/02/08
Phân bổ khấu hao tài sản
CP sản xuất chung XN bao bì
627PP
149.849.227
Hao mòn TSCĐ hữu hình
214
149.849.227
PK
29/02/08
K/chuyển chi phí sản xuất chung XN bao bì 622PP à 154PP
CP sản xuất kinh doanh dở dang
154PP
391.879.511
CP sản xuất chung XN bao bì
627PP
391.879.511
.
Cộng chuyển trang sau
xxx
xxx
Biểu số 15 : Sổ cái tài khoản 627
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 02 năm 2008
TÊN TÀI KHOẢN : CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 627
C.từ
Ngày
Số
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
PX
13/02/08
025
Xuất băng dính cho sản xuất
1522
2.518.600
PK
20/02/08
V108
Gia công chi tiết máy theo hoá đơn 0076182
331PP
2.555.000
PC
27/02/08
103
Trả tiền chở khuôn, trục gá đi gia công
1111
670.000
PK
29/02/08
Phân bổ khấu hao TSCĐ
2141
205.252.682
PK
29/02/08
Phân bổ khấu hao TS
242PET
23.754.001
.
PK
29/02/08
V201
Trích tiền điện tháng 2/2008
331CT
132 064 800
PK
29/02/08
V204
Trích tiền lương cho nhân viên quản lý XN bao bì
334PP
53.500.000
PK
29/02/08
V204
Trích tiền lương cho nhân viên quản lý xưởng chai PET
334PE
3.500.000
..
..
PK
29/02/08
28
K.chuyển CP sxuất chung T2/2008 của XN bao bì
154PP
391.879.511
PK
29/02/08
29
K.chuyển CP sxuất chung T2/2008 của xưởng chai PET
154PE
110.524.957
..
Cộng số phát sinh
505.555.268
505.555.268
Số dư cuối kỳ
2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất toàn Công ty và xác định giá trị sản phẩm dở dang:
2.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất:
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất vào cuối kỳ cuối kỳ kế toán trên cơ sở các bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định.
Từ sổ chi tiết chi phí sản xuất mở cho từng phân xưởng, phần mềm kế toán Bravo 5.0 sẽ xử lý để đưa số liệu lên Bảng tổng hợp ch...