littledream77
New Member
Những cụm từ trên đây thường được gọi là hậu tố, hay là phần mở rộng lớn của một tên miền. Tên miền còn có nghĩa là địa chỉ website của bạn, hay đặc tính nhận diện của một trang web. Một vài ví dụ về tên miềncoi như
Hậu tố là cách phân lọai tên miền Internet. Đây là những thành phần sẽ mô tả thể loại và đặc tính của mỗi công ty, mỗi tổ chức. Có rất nhiều loại hậu tố khác nhau để bạn có thể chọn lựa, và một vài loại trong số chúng phổ biến hơn cả. Những phần mỏ rộng lớn đặc biệt này được xem là những tên miền hạng nhất(TLDs). Những hậu tố đặc biệt này và cả những hậu tố khác được định nghĩa như sau:
.com: là kí hiệu viết tắt của từ “commercial”, nghĩa là thương mại, là phần mở rộng lớn tên miền phổ biến nhất thế giới hiện nay. Hầu hết các doanh nghề đều mong muốn sở hữu một tên miền loại này bởi vì nó khẳng định vị thế cao của doanh nghề trên mạng Internet
.net: viết tắt của từ “network”, nghĩa là mạng lưới, thường được sử dụng bởi các nhà cung cấp dịch vụ Internet, các công ty kinh doanh website, và các tổ chức khác có liên hệ trực tiếp đến hạ tầng Internet. Ngoài ra, các công ty cũng thường chọn tên miền .net cho các website trên mạng Intranet .org: viết tắt của từ “organization”, có nghĩa là tổ chức, thường được sử dụng bởi các tổ chức bay lợi nhuận và các tổ chức liên kết thương mại.
.biz: thường được sử dụng cho các trang web nhỏ
.info: thuờng được đặt tên cho các trang web “tài nguyên” có uy tín và là dấu hiệu nhận biết một trang web tài nguyên. Đây cũng là phần mở rộng lớn phổ biến nhất ngay sau các loại tên miền .com, .net và .or
.us: là dấu hiệu nhận dạng cho các trang web của Hoa Kỳ. Nó có số lượng dự trữ lớn nhất hiện nay
.cc: đây từng là mã nước của đảo Coco’s Keeling. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ nước nào.
.bz: được thiết kế làm mã nước của Belize, giờ đây thường được đăng ký bởi các doanh nghề nhỏ khi họ không thể mua được các tên miền .biz. Nó cũng cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ nước nào
.tv: phản ánh nội dung đa dạng, đa truyền thống của một website, thường được sử dụng trong ngành công nghề truyền thông và giải trí.
.gs: là mã nước của đảo South Georgia& South Sandwich. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ nước nào.
.ms: là mã nước của Montserrat. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ nước nào.
. tc: là mã nước của đảo Turks$Caicos. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ nước nào
.vg: là mã nước của đảo British Virgin. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ nước nào.
.ws: khởi nguồn là mã nước của Western Samoa, nhưng giờ đây nó thường được sử dụng như một ký hiệu viết tắt của từ website. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ nước nào.
.name: là một loại tên miền đặc biệt chỉ sử dụng cho các cá nhân. Nó thường được sử dụng để tất cả người dễ nhớ địa chỉ email hay website cá nhân của một người nào đó và thường trình bày những hình ảnh hay các thông tin cá nhân về người này.
Và mới đây ra 1 tên miền mới là .xxx bạn chắc bạn cũng biết đây là gì rồi nhỉ
Tên Miền Việt Nam
Tên miền Quốc Tế
Nguồn
You must be registered for see links
hay là
You must be registered for see links
Hậu tố là cách phân lọai tên miền Internet. Đây là những thành phần sẽ mô tả thể loại và đặc tính của mỗi công ty, mỗi tổ chức. Có rất nhiều loại hậu tố khác nhau để bạn có thể chọn lựa, và một vài loại trong số chúng phổ biến hơn cả. Những phần mỏ rộng lớn đặc biệt này được xem là những tên miền hạng nhất(TLDs). Những hậu tố đặc biệt này và cả những hậu tố khác được định nghĩa như sau:
.com: là kí hiệu viết tắt của từ “commercial”, nghĩa là thương mại, là phần mở rộng lớn tên miền phổ biến nhất thế giới hiện nay. Hầu hết các doanh nghề đều mong muốn sở hữu một tên miền loại này bởi vì nó khẳng định vị thế cao của doanh nghề trên mạng Internet
.net: viết tắt của từ “network”, nghĩa là mạng lưới, thường được sử dụng bởi các nhà cung cấp dịch vụ Internet, các công ty kinh doanh website, và các tổ chức khác có liên hệ trực tiếp đến hạ tầng Internet. Ngoài ra, các công ty cũng thường chọn tên miền .net cho các website trên mạng Intranet .org: viết tắt của từ “organization”, có nghĩa là tổ chức, thường được sử dụng bởi các tổ chức bay lợi nhuận và các tổ chức liên kết thương mại.
.biz: thường được sử dụng cho các trang web nhỏ
.info: thuờng được đặt tên cho các trang web “tài nguyên” có uy tín và là dấu hiệu nhận biết một trang web tài nguyên. Đây cũng là phần mở rộng lớn phổ biến nhất ngay sau các loại tên miền .com, .net và .or
.us: là dấu hiệu nhận dạng cho các trang web của Hoa Kỳ. Nó có số lượng dự trữ lớn nhất hiện nay
.cc: đây từng là mã nước của đảo Coco’s Keeling. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ nước nào.
.bz: được thiết kế làm mã nước của Belize, giờ đây thường được đăng ký bởi các doanh nghề nhỏ khi họ không thể mua được các tên miền .biz. Nó cũng cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ nước nào
.tv: phản ánh nội dung đa dạng, đa truyền thống của một website, thường được sử dụng trong ngành công nghề truyền thông và giải trí.
.gs: là mã nước của đảo South Georgia& South Sandwich. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ nước nào.
.ms: là mã nước của Montserrat. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ nước nào.
. tc: là mã nước của đảo Turks$Caicos. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ nước nào
.vg: là mã nước của đảo British Virgin. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ nước nào.
.ws: khởi nguồn là mã nước của Western Samoa, nhưng giờ đây nó thường được sử dụng như một ký hiệu viết tắt của từ website. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ nước nào.
.name: là một loại tên miền đặc biệt chỉ sử dụng cho các cá nhân. Nó thường được sử dụng để tất cả người dễ nhớ địa chỉ email hay website cá nhân của một người nào đó và thường trình bày những hình ảnh hay các thông tin cá nhân về người này.
Và mới đây ra 1 tên miền mới là .xxx bạn chắc bạn cũng biết đây là gì rồi nhỉ
Tên Miền Việt Nam
1 | .vn | Tên miền Website thương mại | 2 | .net.vn | Tên miền các công ty về Network hay nhà cung cấp dịch vụ mạng | 3 | .org.vn | Tên miền dùng cho chính phủ hay các tổ chức , nhóm | 4 | .gov.vn | Tên miền dùng cho chính phủ ... | 5 | .info.vn | Tên miền Website thông tin | 6 | .edu.vn | Tên miền lĩnh vực giáo dục | 7 | .name.vn | Tên miền sử dụng cho các trang cá nhân | 8 | .pro.vn | Tên miền cho các tổ chức nghề nghiệp | 9 | .health.vn | Tên miền Website về sức khỏe, y tế | 10 | .biz.vn | Tên miền dùng cho thương mại trực tuyến | 11 | com.vn | Tên miền Website thương mại |
Tên miền Quốc Tế
1 | .aero | Tên miền dành cho ngành hàng không | 2 | .asia | Tên miền Dành cho châu Á | 3 | .biz | Tên miền dùng cho thương mại trực tuyến | 4 | .com | Tên miền Website thương mại | 5 | .coop | Tên miền dành cho các liên hiệp, liên đoàn, hợp tác xã | 6 | .edu | Tên miền lĩnh vực giáo dục | 7 | .eu | Tên miền dành cho khối liên minh châu Âu | 8 | .gov | Tên miền sử dụng cho các tổ chức chính phủ | 9 | .health | Tên miền Website về sức khỏe, y tế | 10 | .info | Tên miền Website thông tin | 11 | .mobi | Tên miền dành cho lĩnh vực điện thoại | 12 | .museum | Tên miền dành cho các bảo tàng | 13 | .name | Tên miền sử dụng cho các trang cá nhân | 14 | .net | Tên miền các công ty về Network hay nhà cung cấp dịch vụ mạng | 15 | .mil | Tên miền sử dụng cho quân đội | 16 | .org | Tên miền dùng cho chính phủ hay các tổ chức , nhóm,... | 17 | .pro | Tên miền cho các tổ chức nghề nghiệp | 18 | .tv | Tên miền Website truyền hình trực tuyến | 19 | .ws | Tên miền sử dụng cho các tổ chức thương mại hay cá nhân (Samoa) |
Nguồn
You must be registered for see links