Link tải luận văn miễn phí cho ae
MỤC LỤC
Trang phụ bìa .i
Lời cam đoan .ii
Lời Thank . iii
Mục lục. .iv
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt . .v
Danh mục các bảng, biểu .vi
Danh mục các sơ đồ, đồ thị .vii
MỞ ĐẦU i
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu . 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài . 3
2.1. Mục tiêu chung . 3
2.2. Mục tiêu cụ thể . 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu . 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu . 4
4. Kết cấu của đề tài . 4
Chương 1: T ỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHưƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU . . . . 5
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu . 5
1.1.1.Hệ thống an sinh xã hội . 5
1.1.2. Những ảnh hưởng của hệ thống an sinh xã hội .10
1.1.3. Tình hình hoạt động của hệ thống an sinh xã hội trên thế giới .12
1.1.4. Tình hình hoạt động hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam .15
1.2. Phương pháp nghiên cứu .21
1.2.1. Các câu hỏi đặt ra .21
1.2.2. Phương pháp nghiên cứu .21
1.2.3. Hệ Thống chỉ tiêu nghiên cứu .23
Chương 2: T HỰC TRẠNG ẢNH HưỞNG HỆ THỐNG ASXH TỚI THU
NHẬP VÀ NGHÈO ĐÓI CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN VĂN
CHẤN TỈNH YÊN BÁI . . . 25
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .25
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .25
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .31
2.2. Một số nét cơ bản về hệ thống an sinh xã hội huyện Văn Chấn .44
2.2.1. Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế .44
2.2.2. Cứu trợ xã hội .45
2.2.3. Ưu đãi xã hội .47
2.2.4. Kinh phí chi cho giáo dục .48
2.2.5. Thực hiện chương trình 135 giai đoạn I .49
2.3. Hoạt động của hệ thống ASXH huyện Văn Chấn .51
2.3.1. Hoạt động Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế.51
2.3.2. Hoạt động cứu trợ xã hội .57
2.3.3. Hoạt động ưu đãi xã hội .62
2.3.4. Tình hình Giáo dục .64
2.4. Kết quả thực hiện chương trình 135 giai đoạn II .65
2.4.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật.65
2.4.2. Kinh phí thực hiện .66
2.5. Kết quả thực hiện chương trình xóa đói giảm cùng kiệt giai đoạn (2006 - 2008) .67
2.5.1. Nhóm các chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo thu nhập bền
vững, nâng cao năng lực cán bộ giảm cùng kiệt .68
2.5.2. Nhóm dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các xã cùng kiệt vùng cùng kiệt .68
2.5.3. Nhóm dự án hỗ trợ trực tiếp hộ cùng kiệt phát triển bền vững.69
2.5.4. Kết quả thực hiện mục tiêu giảm cùng kiệt .70
2.6. Ảnh hưởng của ASXH tới thu nhập của hộ nông dân .72
2.6.1. Tình hình cơ bản của nhóm hộ điều tra nghiên cứu .72
2.6.2. Tổng thu của hộ .79
2.6.3. Chi phí sản xuất kinh doanh của hộ .80
2.6.4. Thu nhập của hộ .80
2.6.5. Ảnh hưởng của trợ cấp giáo dục, y tế đến thu nhập .82
2.6.6. Ảnh hưởng của trợ cấp giáo dục đến việc huy động trẻ đến trường .83
2.6.7. Ảnh hưởng của trợ cấp y tế đến chăm sóc sức khỏe của người dân .87
2.6.8. Ảnh hưởng của chương trình 135 đến phát triển kinh tế - xã hội .89
2.7. Ảnh hưởng của ASXH tới cùng kiệt đói của hộ nông dân .91
2.8. Kết luận về hệ thống ASXH huyện Văn Chấn.94
2.8.1. Những thành công.94
2.8.2. Những hạn chế .95
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM XÂY DỰNG HỆ THỐNG
ASXH TOÀN DIỆN BẢO ĐẢM GIỮA TĂNG TRưỞNG KINH TẾ VỚI
XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO . . . 97
3.1. Quan điểm, định hướng, giải pháp xây dựng và thực hiện chính sách ASXH. .97
3.1.1. Quan điểm xây dựng hệ thống an sinh xã hội .97
3.1.2. Định hướng xây dựng hệ thống chính sách an sinh xã hội .98
3.1.3. Giải pháp thực hiện chính sách an sinh xã hội . 100
3.2. Một số quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
ASXH với xóa đói giảm cùng kiệt tại huyện Văn Chấn . 102
3.2.1. Quan điểm và định hướng phát triển . 102
3.2.2. Mục tiêu phát triển . 103
3.2.3. Một số giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội
gắn với xóa đói giảm cùng kiệt tại địa phương . 104
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ . . . . 110
1. Kết luận . 110
2. Đề nghị . 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . 114
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong giai đoạn hiện nay, vấn đề an sinh xã hội đang là vấn đề thu hút quan
tâm của toàn xã hội. Trên 20 năm đổi mới và phát triển, Việt Nam đã đạt được
nhiều thành tựu trong xây dựng đất nước. Mặc dù vậy, bên cạnh những thành tựu
đạt được, quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường cũng xuất hiện những
mặt tiêu cực tác động đến đời sống xã hội. Trong đó, vấn đề an sinh xã hội (ASXH)
cần được quan tâm hơn cả. Hàng loạt các vấn đề về an sinh xã hội nảy sinh ở các
lĩnh vực đời sống, đặc biệt trong các lĩnh vực Bảo hiểm y tế (BHYT) và an sinh xã
hội cho người cùng kiệt và những nhóm dân cư bị thiệt thòi như trẻ em, người già, dân
di cư, người khuyết tật…
Hiện nay, các chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam còn nhiều bất cập và hạn
chế. Đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội (BHXH) còn thấp (khoảng 15%). Phần
lớn nông dân, lao động tự do và các đối tượng khác trong khu vực phi chính thức
chưa được tham gia bảo hiểm y tế hay người dân không muốn tham gia bảo hiểm
y tế do chất lượng khám, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế chưa tốt. Hệ thống
chính sách trợ giúp đặc biệt (người có công) quá phức tạp, nhiều chế độ, rất khó
quản lý từ khâu giám định, xét duyệt đến chi trả trợ cấp. Công tác xoá đói giảm
cùng kiệt chưa bền vững; nguy cơ tái cùng kiệt cao nhất là ở vùng thường xuyên bị thiên
tai, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; một số chính sách bao cấp kéo dài,
chậm được sửa đổi, bổ sung; việc tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản có chất lượng
còn hạn chế; khoảng cách thu nhập và mức sống giữa nhóm hộ giàu và nhóm hộ
nghèo, giữa các vùng kinh tế, giữa thành thị và nông thôn vẫn có xu hướng gia tăng.
Việt Nam đã thành công trong nỗ lực giảm tỷ lệ cùng kiệt từ hơn 60% năm 1990
xuống còn 18,1% năm 2004 (theo chuẩn cũ), năm 2008 còn 13% (theo chuẩn mới)
phần lớn nhờ tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, với mức tăng bình quân 8 - 9% mỗi
năm. Duy trì được đà tăng trưởng kinh tế hiện nay là điều kiện cần nhưng chưa đủ.
Tăng trưởng phải đi liền với bình đẳng và phải mang lại lợi ích cho tất cả các
vùng và nhóm dân cư trong nước. Phần đông người cùng kiệt ở nước ta sống trong
hoàn cảnh bị tách biệt về mặt địa lý, dân tộc, ngôn ngữ, xã hội và kinh tế, tình
trạng chênh lệch và bất bình đẳng xã hội giữa các vùng, giới tính và nhóm dân
cư ngày càng tăng. Trong khi các vùng đô thị được hưởng lợi nhiều nhất từ các
chính sách cải cách, tăng trưởng kinh tế và hệ thống an sinh xã hội, thì tình trạng
cùng kiệt vẫn giai dẳng ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam và ở mức độ cao. Cùng
với việc nỗ lực trong việc hội nhập với nền kinh tế toàn cầu sẽ tạo ra nhiều cơ
hội cho sự tăng trưởng, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức đối với sự nghiệp
giảm nghèo. Cùng với đà tăng trưởng kinh tế, điều hết sức quan trọng là phải tạo
ra các mạng lưới an sinh xã hội nhằm giúp các nhóm dân cư dễ bị tổn thương
nhất khỏi bị đẩy trở lại tình trạng cùng kiệt đói do yếu sức khoẻ, tàn tật hay chi phí
giáo dục gia tăng cho con em họ.
An sinh xã hội là một chủ trương chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta,
giữ vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống xã hội đã được nhấn mạnh trong các
kỳ đại hội Đảng, đặc biệt tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX (2001): “Khẩn
trương mở rộng hệ thống bảo hiểm xã hội và an sinh xã hội. Sớm thực hiện chính
sách bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động... Thực hiện các chính sách xã hội
bảo đảm an toàn cho cuộc sống của các thành viên cộng đồng, bao gồm bảo hiểm xã
hội đối với người lao động thuộc các thành phần kinh tế, cứu trợ xã hội đối với
người gặp rủi ro, bất hạnh, ... thực hiện chính sách ưu đãi xã hội và vận động toàn
dân tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa...”.
Trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ đổi
mới của nước ta hiện nay, đòi hỏi phải xây dựng một hệ thống an sinh xã hội toàn
diện theo hướng đảm bảo hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội,
từng bước bao phủ hết các đối tượng trợ cấp xã hội, mở rộng các đối tượng trợ giúp
cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
Văn Chấn là một huyện miền núi của tỉnh Yên Bái, điều kiện kinh tế - xã hội
còn rất nhiều khó khăn, hệ thống an sinh xã hội cũng mang đặc điểm chung như
trên. Tuy nhiên, trợ cấp từ hệ thống an sinh xã hội có ảnh hưởng đến thu nhập và
cùng kiệt đói của người dân đặc biệt là ở vùng nông thôn vùng sâu, vùng xa...
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC
Trang phụ bìa .i
Lời cam đoan .ii
Lời Thank . iii
Mục lục. .iv
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt . .v
Danh mục các bảng, biểu .vi
Danh mục các sơ đồ, đồ thị .vii
MỞ ĐẦU i
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu . 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài . 3
2.1. Mục tiêu chung . 3
2.2. Mục tiêu cụ thể . 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu . 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu . 4
4. Kết cấu của đề tài . 4
Chương 1: T ỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHưƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU . . . . 5
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu . 5
1.1.1.Hệ thống an sinh xã hội . 5
1.1.2. Những ảnh hưởng của hệ thống an sinh xã hội .10
1.1.3. Tình hình hoạt động của hệ thống an sinh xã hội trên thế giới .12
1.1.4. Tình hình hoạt động hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam .15
1.2. Phương pháp nghiên cứu .21
1.2.1. Các câu hỏi đặt ra .21
1.2.2. Phương pháp nghiên cứu .21
1.2.3. Hệ Thống chỉ tiêu nghiên cứu .23
Chương 2: T HỰC TRẠNG ẢNH HưỞNG HỆ THỐNG ASXH TỚI THU
NHẬP VÀ NGHÈO ĐÓI CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN VĂN
CHẤN TỈNH YÊN BÁI . . . 25
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .25
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .25
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .31
2.2. Một số nét cơ bản về hệ thống an sinh xã hội huyện Văn Chấn .44
2.2.1. Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế .44
2.2.2. Cứu trợ xã hội .45
2.2.3. Ưu đãi xã hội .47
2.2.4. Kinh phí chi cho giáo dục .48
2.2.5. Thực hiện chương trình 135 giai đoạn I .49
2.3. Hoạt động của hệ thống ASXH huyện Văn Chấn .51
2.3.1. Hoạt động Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế.51
2.3.2. Hoạt động cứu trợ xã hội .57
2.3.3. Hoạt động ưu đãi xã hội .62
2.3.4. Tình hình Giáo dục .64
2.4. Kết quả thực hiện chương trình 135 giai đoạn II .65
2.4.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật.65
2.4.2. Kinh phí thực hiện .66
2.5. Kết quả thực hiện chương trình xóa đói giảm cùng kiệt giai đoạn (2006 - 2008) .67
2.5.1. Nhóm các chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo thu nhập bền
vững, nâng cao năng lực cán bộ giảm cùng kiệt .68
2.5.2. Nhóm dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các xã cùng kiệt vùng cùng kiệt .68
2.5.3. Nhóm dự án hỗ trợ trực tiếp hộ cùng kiệt phát triển bền vững.69
2.5.4. Kết quả thực hiện mục tiêu giảm cùng kiệt .70
2.6. Ảnh hưởng của ASXH tới thu nhập của hộ nông dân .72
2.6.1. Tình hình cơ bản của nhóm hộ điều tra nghiên cứu .72
2.6.2. Tổng thu của hộ .79
2.6.3. Chi phí sản xuất kinh doanh của hộ .80
2.6.4. Thu nhập của hộ .80
2.6.5. Ảnh hưởng của trợ cấp giáo dục, y tế đến thu nhập .82
2.6.6. Ảnh hưởng của trợ cấp giáo dục đến việc huy động trẻ đến trường .83
2.6.7. Ảnh hưởng của trợ cấp y tế đến chăm sóc sức khỏe của người dân .87
2.6.8. Ảnh hưởng của chương trình 135 đến phát triển kinh tế - xã hội .89
2.7. Ảnh hưởng của ASXH tới cùng kiệt đói của hộ nông dân .91
2.8. Kết luận về hệ thống ASXH huyện Văn Chấn.94
2.8.1. Những thành công.94
2.8.2. Những hạn chế .95
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM XÂY DỰNG HỆ THỐNG
ASXH TOÀN DIỆN BẢO ĐẢM GIỮA TĂNG TRưỞNG KINH TẾ VỚI
XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO . . . 97
3.1. Quan điểm, định hướng, giải pháp xây dựng và thực hiện chính sách ASXH. .97
3.1.1. Quan điểm xây dựng hệ thống an sinh xã hội .97
3.1.2. Định hướng xây dựng hệ thống chính sách an sinh xã hội .98
3.1.3. Giải pháp thực hiện chính sách an sinh xã hội . 100
3.2. Một số quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
ASXH với xóa đói giảm cùng kiệt tại huyện Văn Chấn . 102
3.2.1. Quan điểm và định hướng phát triển . 102
3.2.2. Mục tiêu phát triển . 103
3.2.3. Một số giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội
gắn với xóa đói giảm cùng kiệt tại địa phương . 104
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ . . . . 110
1. Kết luận . 110
2. Đề nghị . 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . 114
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong giai đoạn hiện nay, vấn đề an sinh xã hội đang là vấn đề thu hút quan
tâm của toàn xã hội. Trên 20 năm đổi mới và phát triển, Việt Nam đã đạt được
nhiều thành tựu trong xây dựng đất nước. Mặc dù vậy, bên cạnh những thành tựu
đạt được, quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường cũng xuất hiện những
mặt tiêu cực tác động đến đời sống xã hội. Trong đó, vấn đề an sinh xã hội (ASXH)
cần được quan tâm hơn cả. Hàng loạt các vấn đề về an sinh xã hội nảy sinh ở các
lĩnh vực đời sống, đặc biệt trong các lĩnh vực Bảo hiểm y tế (BHYT) và an sinh xã
hội cho người cùng kiệt và những nhóm dân cư bị thiệt thòi như trẻ em, người già, dân
di cư, người khuyết tật…
Hiện nay, các chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam còn nhiều bất cập và hạn
chế. Đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội (BHXH) còn thấp (khoảng 15%). Phần
lớn nông dân, lao động tự do và các đối tượng khác trong khu vực phi chính thức
chưa được tham gia bảo hiểm y tế hay người dân không muốn tham gia bảo hiểm
y tế do chất lượng khám, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế chưa tốt. Hệ thống
chính sách trợ giúp đặc biệt (người có công) quá phức tạp, nhiều chế độ, rất khó
quản lý từ khâu giám định, xét duyệt đến chi trả trợ cấp. Công tác xoá đói giảm
cùng kiệt chưa bền vững; nguy cơ tái cùng kiệt cao nhất là ở vùng thường xuyên bị thiên
tai, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; một số chính sách bao cấp kéo dài,
chậm được sửa đổi, bổ sung; việc tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản có chất lượng
còn hạn chế; khoảng cách thu nhập và mức sống giữa nhóm hộ giàu và nhóm hộ
nghèo, giữa các vùng kinh tế, giữa thành thị và nông thôn vẫn có xu hướng gia tăng.
Việt Nam đã thành công trong nỗ lực giảm tỷ lệ cùng kiệt từ hơn 60% năm 1990
xuống còn 18,1% năm 2004 (theo chuẩn cũ), năm 2008 còn 13% (theo chuẩn mới)
phần lớn nhờ tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, với mức tăng bình quân 8 - 9% mỗi
năm. Duy trì được đà tăng trưởng kinh tế hiện nay là điều kiện cần nhưng chưa đủ.
Tăng trưởng phải đi liền với bình đẳng và phải mang lại lợi ích cho tất cả các
vùng và nhóm dân cư trong nước. Phần đông người cùng kiệt ở nước ta sống trong
hoàn cảnh bị tách biệt về mặt địa lý, dân tộc, ngôn ngữ, xã hội và kinh tế, tình
trạng chênh lệch và bất bình đẳng xã hội giữa các vùng, giới tính và nhóm dân
cư ngày càng tăng. Trong khi các vùng đô thị được hưởng lợi nhiều nhất từ các
chính sách cải cách, tăng trưởng kinh tế và hệ thống an sinh xã hội, thì tình trạng
cùng kiệt vẫn giai dẳng ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam và ở mức độ cao. Cùng
với việc nỗ lực trong việc hội nhập với nền kinh tế toàn cầu sẽ tạo ra nhiều cơ
hội cho sự tăng trưởng, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức đối với sự nghiệp
giảm nghèo. Cùng với đà tăng trưởng kinh tế, điều hết sức quan trọng là phải tạo
ra các mạng lưới an sinh xã hội nhằm giúp các nhóm dân cư dễ bị tổn thương
nhất khỏi bị đẩy trở lại tình trạng cùng kiệt đói do yếu sức khoẻ, tàn tật hay chi phí
giáo dục gia tăng cho con em họ.
An sinh xã hội là một chủ trương chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta,
giữ vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống xã hội đã được nhấn mạnh trong các
kỳ đại hội Đảng, đặc biệt tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX (2001): “Khẩn
trương mở rộng hệ thống bảo hiểm xã hội và an sinh xã hội. Sớm thực hiện chính
sách bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động... Thực hiện các chính sách xã hội
bảo đảm an toàn cho cuộc sống của các thành viên cộng đồng, bao gồm bảo hiểm xã
hội đối với người lao động thuộc các thành phần kinh tế, cứu trợ xã hội đối với
người gặp rủi ro, bất hạnh, ... thực hiện chính sách ưu đãi xã hội và vận động toàn
dân tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa...”.
Trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ đổi
mới của nước ta hiện nay, đòi hỏi phải xây dựng một hệ thống an sinh xã hội toàn
diện theo hướng đảm bảo hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội,
từng bước bao phủ hết các đối tượng trợ cấp xã hội, mở rộng các đối tượng trợ giúp
cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
Văn Chấn là một huyện miền núi của tỉnh Yên Bái, điều kiện kinh tế - xã hội
còn rất nhiều khó khăn, hệ thống an sinh xã hội cũng mang đặc điểm chung như
trên. Tuy nhiên, trợ cấp từ hệ thống an sinh xã hội có ảnh hưởng đến thu nhập và
cùng kiệt đói của người dân đặc biệt là ở vùng nông thôn vùng sâu, vùng xa...
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải: