bebanhmy

New Member
Download Bài giảng Inventor 2010 Drawing poworpoint

Download Bài giảng Inventor 2010 Drawing poworpoint miễn phí





Sau khi tạo được một mô hình 3D với file Assembly (đuôi .iam) hay file part (đuôi .ipt) ta có thể tạo một file bản vẽ hình chiếu drawings (đuôi .idw) để làm tài liệu thiết kế.
Trong một file hình chiếu drawing, ta có thể thiết lập các góc nhìn của một mẫu chi tiết và ghi các kích thước của chúng trên hình chiếu. Ta có thể thêm và bớt kích thước trong mỗi hình chiếu khi thấy cần thiết, cũng như đặt các kích thước mới, các chú thích, và những kí hiệu đi kèm những kiểu tiêu chuẩn bản vẽ như tiêu chuẩn ANSI, ISO, JIS. Ta cũng có thể tự định nghĩa những loại kích thước riêng.
Autodesk Inventor có những mẫu chuẩn cho phép sử dụng khi bắt đầu một bản vẽ hình chiếu drawing. Mẫu drawing mặc định bởi chuẩn hình chiếu khi ta cài đặt Autodesk Inventor. File mẫu có đuôi drawing chuẩn là (.idw). Autodesk Inventor lưu trữ những file mẫu trong folder Autodesk\Inventor (số phiên bản)\Templates.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

Autodesk Inventor Professional 2010 Sau khi tạo được một mô hình 3D với file Assembly (đuôi .iam) hay file part (đuôi .ipt) ta có thể tạo một file bản vẽ hình chiếu drawings (đuôi .idw) để làm tài liệu thiết kế. Trong một file hình chiếu drawing, ta có thể thiết lập các góc nhìn của một mẫu chi tiết và ghi các kích thước của chúng trên hình chiếu. Ta có thể thêm và bớt kích thước trong mỗi hình chiếu khi thấy cần thiết, cũng như đặt các kích thước mới, các chú thích, và những kí hiệu đi kèm những kiểu tiêu chuẩn bản vẽ như tiêu chuẩn ANSI, ISO, JIS... Ta cũng có thể tự định nghĩa những loại kích thước riêng. Autodesk Inventor có những mẫu chuẩn cho phép sử dụng khi bắt đầu một bản vẽ hình chiếu drawing. Mẫu drawing mặc định bởi chuẩn hình chiếu khi ta cài đặt Autodesk Inventor. File mẫu có đuôi drawing chuẩn là (.idw). Autodesk Inventor lưu trữ những file mẫu trong folder Autodesk\Inventor (số phiên bản)\Templates. SƠ LƯỢC VỀ XUẤT BẢN VẼ TRONG INVENTOR 2010 KHỞI ĐỘNG INVENTOR 2010 Cách 1: Từ Start menu Cách 2: Từ Desktop Biểu tượng khi khởi động Inventor Professional 2010 GIAO DIỆN KHI KHỞI ĐỘNG INVENTOR 2010 Hộp thoại New File xuất hiện Click chọn biểu tượng Standard.idw → bấm OK hay nhấp Double click KHỞI ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DRAWING MỚI Trong Tab lệnh Get Started Click chọn lệnh New Hoặc: Click chọn vào biểu tượng Ipro → Click chọn New Hoặc: Dùng phím tắt: Ctrl + N Bước 2: Bước 1: GIAO DIỆN MÔI TRƯỜNG DRAWING Khung tên Thanh trình duyệt (Browser Bar) hiển thị các trang giấy vẽ, các lệnh thao tác trên hình vẽ Tab lệnh trên chứa tất cả các lệnh chức năng của quá trình xuất bản vẽ Giấy vẽ Khung bao bản vẽ LỆNH TẠO KHUNG BAO CHO BẢN VẼ MỚI Cách 2: Từ mục Drawing Resources Click phải chuột vào Borders chọn Define New Border Cách 1: Từ Tab Manage Click vào Border Bản vẽ hiện hành chuyển sang môi trường Sktech → Vẽ khung bản vẽ bằng các công cụ Sktech (Định kích thước cho khung bản vẽ) Click phải chuột vào trang giấy vẽ và chọn Save Border hộp thoại Border xuất hiện → Đặt tên và bấm Save Lúc này trang giấy trở về trạng thái ban đầu Bước 1: Tạo khung bản vẽ mới LỆNH TẠO KHUNG BAO CHO BẢN VẼ MỚI Bước 2: Chèn khung bản vẽ mới vào trang giấy vẽ Từ trang giấy hiện hành (Sheet) Click phải chuột vào Default Border chọn Delete Từ mục Borders Click phải chuột vào tên Khung bản vẽ mới tạo và chọn Insert Khung bản vẽ mới được chèn vào trang giấy vẽ hiện hành Cách 2: Từ mục Drawing Resources Click phải chuột vào Title Blocks chọn Define New Title Block Cách 1: Từ Tab Manage Click vào Title Block Bản vẽ hiện hành chuyển sang môi trường Sktech → Vẽ khung tên bằng các công cụ Sktech (Định kích thước và ghi tên cho khung) Click phải chuột vào trang giấy vẽ và chọn Save Title Block → Đặt tên và Save Lúc này trang giấy trở về trạng thái ban đầu Bước 1: Tạo khung tên mới LỆNH TẠO KHUNG TÊN CHO BẢN VẼ MỚI LỆNH TẠO KHUNG TÊN CHO BẢN VẼ MỚI Bước 2: Chèn khung tên mới vào trang giấy vẽ Từ trang giấy hiện hành (Sheet) Click phải chuột vào ISO chọn Delete Từ mục Title Blocks Click phải chuột vào tên Khung tên mới tạo và chọn Insert Khung tên mới được chèn vào trang giấy vẽ hiện hành Cách 2: Từ mục Drawing Resources Click phải chuột vào Borders chọn Define New Zone Border… Cách 1: Từ Tab Manage Click vào Zone Border Bước 1: Tạo khung bản vẽ mới LỆNH TẠO KHUNG BẢN VẼ MẶC ĐỊNH Mục đích: Lệnh Zone Border dùng tạo một khung bản vẽ mới bằng cách hiệu chỉnh một bản vẽ mặc đinh → Xuất hiện bảng hộp thoại Default Drawing Border Parameters LỆNH TẠO KHUNG BẢN VẼ MẶC ĐỊNH Vị trí trung điểm của khung bao Vị trí gốc của đừng chia Thực hiện hiệu chỉnh các thông số trong bảng theo ý muốn và Click OK Khu vực Đường chia ngang Đường chia dọc Chọn Kiểu chữ, Layer cho chữ và Layer cho đường bao Kích thước lề trang giấy vẽ Click chuột phải vào Sheet chọn Edit Sheet → Bảng hộp thoại Edit Sheet xuất hiện LỆNH HIỆU CHỈNH TRANG GIẤY VẼ Mục đích: Lệnh Edit Sheet dùng hiệu chỉnh các thông số và định dạng cơ bản của trang giấy vẽ Sau khi hiệu chỉnh xong Click OK để hoàn tất thay đổi TẠO CÁC HÌNH CHIẾU 2D TRONG INVENTOR 2010 Base View: Tạo hình chiếu cơ sở Projected View: Tạo các hình chiếu chính từ hình chiếu cơ sở Auxiliary View: Tạo hình chiếu phụ Section View: Tạo hình cắt Detail View: Tạo hình trích Break : Thu gọn chiều dài hình chiếu khi cần thiết Break Out View: Tạo mặt cắt riêng phần hay toàn bộ chi tiết Slice: Tạo tiết diện mặt cắt (Dựng mặt cắt) Draft View: Vẽ phác thảo tạo ghi chú Nailboard View: Hình chiếu hỗ trợ thể hiện bản vẽ mạch điện New Sheet: Tạo thêm trang bản vẽ mới Các lệnh tạo hình chiếu trên thanh công cụ Drawing Place Views: THAO TÁC MỘT SỐ LỆNH TẠO HÌNH CHIẾU Click vào biểu tượng Base → Xuất hiện bảng hộp thoại Drawing View Lệnh Base View – Tạo hình chiếu cơ sở Thực hiện các bước thao tác sau THAO TÁC MỘT SỐ LỆNH TẠO HÌNH CHIẾU Lúc này màn hình trở về hộp thoại Drawing View Lệnh Base View – Tạo hình chiếu cơ sở THAO TÁC MỘT SỐ LỆNH TẠO HÌNH CHIẾU Đường dẫn tới file cần chiếu Style: Chọn kiểu hiển thị hình chiếu - Hiển thị cả nét khuất, Chỉ có nét thấy, Tô bóng View / Scale Label: Nhập tỉ lệ chi tiết trên bản vẽ vào ô Scale và gõ tên hình chiếu tương ứng của chi tiết trên bản vẽ vào ô View Identifier. Nhấp vào biểu tượng sáng lên nếu muốn thể hiện tỉ lệ và tên bên cạnh hình chiếu Lệnh Base View – Tạo hình chiếu cơ sở Trang Component: Trang Display Option: Chọn hiển thị các đường nét và tính chất phụ Thread Feature: Hiển thị ký hiệu ren Tangent Edges: Hiển thị các đường tiếp tuyến (Các cạnh của lệnh Fillet) Hatching: Hiển thị mặt cắt Align to Base: Gióng thẳng hàng với hình chiếu gốc THAO TÁC MỘT SỐ LỆNH TẠO HÌNH CHIẾU Sau khi chọn các tính chất hiển thị cho hình chiếu cơ sở, dùng chuột kéo hộp thoại Drawing View sang một bên và đưa chuột vào vùng giấy, chọn một vị trí thích hợp để đặt hình chiếu Lệnh Base View – Tạo hình chiếu cơ sở THAO TÁC MỘT SỐ LỆNH TẠO HÌNH CHIẾU Click vào biểu tượng Projected → Click chọn vào hình chiếu cơ sở → Di chuyển chuột và click vào các điểm trên trang giấy để định vị trí cho các hình chiếu cần tạo Lệnh Projected View – Tạo các hình chiếu chính từ hình chiếu cơ sở Click chuột phải vào trang giấy vẽ, chọn Create để hoàn tất THAO TÁC MỘT SỐ LỆNH TẠO HÌNH CHIẾU Lệnh Projected View – Tạo các hình chiếu chính từ hình chiếu cơ sở Đây là kết quả của lệnh Projected View vừa thực hiện THAO TÁC MỘT SỐ LỆNH TẠO HÌNH CHIẾU Chọn vị trí thích hợp cho hình chiếu phụ rồi click chuột trái để hoàn tất Lệnh Auxiliary View – Tạo các hình chiếu phụ từ các hình chiếu chính THAO TÁC MỘT SỐ LỆNH TẠO HÌNH CHIẾU Lệnh Auxiliary View – Tạo các hình chiếu phụ từ các hình chiếu chính Đây là kết quả của lệnh Auxiliary View vừa thực hiện THAO TÁC MỘT SỐ LỆNH TẠO HÌNH CHIẾU Hộp thoại Section View xuất hiện Lệnh Section View – Tạo các hình chiếu cắt Section Depth: Độ sâu hình biểu diễn nằm sau mặt cắt. Có hai lựa chọn Full : Toàn bộ đối tượng phía sau mặt cắt sẽ được thể hiện phía sau mặt cắt Distance: Chỉ những đối tượng nằm trong miền từ mặt cắt đến một khoảng cách mà ta điền vào ô bên dưới THAO TÁC MỘT SỐ LỆNH TẠO HÌNH CHIẾU ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top