copecodon_1411
New Member
Download miễn phí Bài giảng Kiến trúc cảnh quan
nền:là thành phần cơ bản của không gian. Sự thay đổi
bình diện nền(lồi, lõm) tạo nện cảm giác về không gian,
chức năng khác nhau.
các kỹ xảo xử lý nền:
+ tạo chênh lệch độ cao
+ kết hợp nâng cao nền và sử dụng tường ngăn
+ sử dụng chất liệu hoàn thiện nền khác nhau (lát đá,
thảm xanh.) tạo sự phong phú cho cảnh quan
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-06-04-bai_giang_kien_truc_canh_quan.FviABUwWXo.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-69654/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
1KIÃÚN TRUẽC CAÍNH QUANBIÃN SOAÛN : TH.S KTS TÄ VÀN HUèNG
GIAÍNG VIÃN ÂAÛI HOĩC BAẽCH KHOA ÂAè NÀễNG
Thời gian 30 tiết
2- môn học giới thiệu 1 cách tổng quát về thiết
kế kiến trúc cảnh quan. qua đó giúp cho sinh
viên nhận thức ra vai trò và nhiệm vụ của kts
cảnh quan là khám phá và tạo hình cho cảnh
quan. Sinh viên đ−ợc trang bị kiến thức cơ bản
về lý thuyết và thực hành để có thể tham gia
vào vai trò quản lý, quy hoạch, xây dựng và
đặc biệt thiết kế một dự án kiến trúc cảnh
quan
1. Mục đích của môn học1. Mục đích của môn học
32. Nội dung môn học2. Nội dung môn học
- Phần lý thuyết: 20 tiết
- Phần thực hành : 10 tiết
+ Thảo luận
+ ch−ơng 1. Một số khái niệm cơ bản
+ Ch−ơng 2. Vài nét về lịch sử kiến
trúc cảnh quan
+ Ch−ơng 3. Môi tr−ờng thiên nhiên
và nguyên tắc xây dựng cảnh quan
theo quan điểm phát triển bền vững
+ Ch−ơng 4. Quy hoạch và thiết kế
cảnh quan
+ Bài tập
43. Kế hoạch và đánh giá3. Kế hoạch và đánh giá - Kế hoạch
4. Tài liệu thamkhảo4. Tài liệu thamkhảo
- Nguyễn Thanh Thủy, 1992. Kiến trúc phong cảnh, NXB
khoa học kỹ thuật
- Hàn Tất Ngạn, 1996, Kiến trúc cảnh quan đô thị, NXB xây
dựng
-Đàm Thu Trang, 2003, Kiến trúc cảnh quan trong các
khu ở của Hà nội nhằm nâng cao chất l−ợng môi tr−ờng
sống đô thị, Luận án Tiến sỹ
- ĐàM THU TRANG, 2006, THIếT Kế KIếN TRúC CảNH QUAN KHU
ở, NXB XÂY DựNG
- đánh giá: Tiểu luận và Bài tập
5Nội dung
1.1 Một số khái niệm chung1.1 Một số khái niệm chung
Ch−ơng 1. Khái niệm chung
Loại hình:
Cảnh quan:
+ Không gian chứa đựng các yếu tố thiên nhiên, nhân tạo và
những hiện t−ợng xảy ra trong quá trình tác động giữa chúng
với nhau và với bên ngoài
+ Cảnh quan liên quan đến sử dụng đất. Tập hợp các đ−ờng nét
của một phần bề mặt trái đất và phân biệt khu vực này với khu vực
khác
+ Cảnh quan tự nhiên
+ Cảnh quan nhân tạo
- đ−ợc hình thành do hệ quả tác động của con ng−ời làm biến
dạng cảnh quan tự nhiên
- sự hình hành và phát triển gắn liền với tiến trình phát triển
của KHKT
- BAO GồM CáC THàNH PHầN CủA CảNH QUAN THIÊN NHIÊN Và CáC YếU
Tố MớI DO CON NG−ơì tạo ra
- chia làm 3 loại: cảnh quan văn hóa, cảnh quan vùng trồng
trọt, cảnh quan vùng phá bỏ.
6Một số định nghĩa khỏc:
- Kiến trỳc cảnh quan là nghệ thuật, lập kế hoạch phỏt triển, thiết
kế, quản lý, bảo tồn và phục chế lại cảnh quan của khu vực và địa
điểm xõy dựng của con người. Phạm vi hoạt động của kiến trỳc cảnh
quan liờn quan đến thiết kế kiến trỳc, thiết kế tổng mặt bằng, phỏt
triển bất động sản, bảo tồn và phục chế mụi trường, thiết kế đụ thị,
quy hoạch đụ thị, thiết kế cỏc cụng viờn và cỏc khu vực nghỉ ngơi
giải trớ và bảo tồn di sản. Người hoạt động trong lĩnh vực kiến trỳc
cảnh quan được gọi là kiến trỳc sư cảnh quan.
- Kiến trỳc cảnh quan: Biểu tượng cụng năng những thiết kế cảnh
quan bờn ngoài của cụng trỡnh.
71.3 Các yếu tố của KTCQ:1.3 Các yếu tố của KTCQ:
1.2 Phạm vi, nhiệm vụ của kiến trúc cảnh quan1.2 Phạm vi, nhiệm vụ của kiến trúc cảnh quan
+ Chức năng
+ Kinh tế
+ Môi tr−ờng
+ Thẩm mỹ
+ Các thiết bị kỹ thuật
+ Tranh t−ợng
+ Kiến trúc
+ Cây xanh
+ Mặt n−ớc
+ địa hình
Nhiệm vụ KTCQ đáp ứng nhu cầu :
Quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị,
quy hoạch nông thôn, thiết kế đô thị, thiết kế kiến trúc
là tổ chức không gian chức năng trên một phạm vi rộng
mà trong đó chứa đựng các mối quan hệ t−ơng hỗ của các thành
phần chức năng, hình khối của thiên nhiên và nhân tạo
Thiết kế cảnh quan:
là hoạt động sáng tạo môi tr−ờng vật chất không gian bao
quanh con ng−ời
(Dính kết các yếu tố của môi tr−ờng vật chất)
quy hoạch cảnh quan:
8
9
10
Cột đỏ Obộlisque tại trung tõm quảng trường Concorde
11
12
Ch−ơng 2.
Vài nét về lịch sử kiến trúc cảnh quan
-Kiến trúc cảnh quan ai cập cổ đại:
tồn tại trên 4000 năm. đó là các QuầN thể kiến trúc lăng mộ,
các bức điêu khắc hoành tráng.
Nghệ thuật kiến trúc cảnh quan trong các công trình tôn
giáo đã thành công trong việc tạo hiệu quả hùng vỹ và áp
chế con ng−ời trên nền môi tr−ờng thiên nhiên đặc thù của
ai cập. ng−ời ai cập không có xu h−ớng tái tạo cảnh quan
thiên nhiên.
2.1 Kiến trúc cảnh quan châu âu2.1 Kiến trúc cảnh quan châu âu
2.1.1 Thời kỳ cổ đại2.1.1 Thời kỳ cổ đại
13
14
15
-Kiến trúc cảnh quan Hy lạp:
Hy lạp có khí hậu ôn hòa, cảnh t−ợng thiên đẹp. Kiến
trúc công trình mang tính hoành tráng, thanh tú và kiều
diễm. mỗi một công trình khi thiết kế điều đ−ợc cân nhắc về
tỉ lệ, vị trí, tầm nhìn trên địa hình khu đất cụ thể.
Quỏửn thóứ Acropol ồớ Athen, õổồỹc xỏy dổỷng trong thồỡi kyỡ hoaỡng kim cuớa Aten (Athen)
(khoaớng thóỳ kyớ thổù nàm trổồùc cọng nguyón)_
16
-Kiến trúc cảnh quan la mã:
Kiến trúc cảnh quan nổi bật với các thể lọai: phorum la mã,
cầu dẫn n−ớc, city, vila
17
18
cầu dẫn n−ớc
19
Chế độ phong kiến làm nảy sinh một kiến trúc cảnh quan mới.
Cảnh quan kiến trúc các lâu đài của lãnh chúa phong kiến và
kiến trúc nhà thờ romăng, gô tích
Kiến trúc cảnh quan châu âuKiến trúc cảnh quan châu âu
2.1.2 Thời kỳ trung đại2.1.2 Thời kỳ trung đại
20
21
22
Cảnh quan kiến trúc thời kỳ này có nhiều mới mẻ, đó là các đô
thị mở, các quảng tr−ờng rộng lớn với nhiều t−ợng đài hồ
n−ớc..sự xuất hiện các lọai hình công viên, sân v−ờn với hệ
thống cây xanh đ−ợc cắt tỉa theo hình khối hình học làm tăng
thêm thẩm mỹ cho công trình.
2.1.3 Thời kỳ cận và hiện đại 2.1.3 Thời kỳ cận và hiện đại
23
-ng−ời trung quốc đã biến đất n−ớc thành “đại cảnh quan”
Sự kết hợp 1 cách tài tình giữa công trình kiến trúc với
cảnh quan thiên nhiện tạo sự hài hòa, thống nhất, tồn tại
vĩnh cửU
các yếu tố của tự nhiên đ−ợc khai thác một cách triệt để
(đồi núi, sông hồ, rừng cây...). Thuật phong thủy là nhấn tố
đắc lực tạo ra sự ăn nhập giữa công trình kiến trúc và
khung cảnh thiên nhiên.
2.2 Kiến trúc cảnh quan một số n−ớc châu á2.2 Kiến trúc cảnh quan một số n−ớc châu á
Kiến trúc cảnh quan trung quốcKiến trúc cảnh quan trung quốc
24
25
Kiến trúc cảnh quan ấn độ và một số n−ớc khácKiến trúc cảnh quan ấn độ và một số n−ớc khác
-Vận dụng điêu khắc trong kiến trúc cảnh quan là nét nổi
bật của ấn độ. ngòai ra, mặt n−ớc, đ−ờng dạo, cây xanh là
yếu tố luôn đ−ợc chú trọng.
-Kiến trúc cảnh quan ấn độ ảnh h−ởng rất lớn đến các
n−ớc đông nam á
26
-Kién trúc cảnh quan chỉ phục vụ cho những khách hàng
đơn lẻ. Phạm vi trong khuôn viên một khu v−ờn, một dinh
thự. KTCQ chỉ đơn thuần là hình thức
2.3 Kết luận
-Kién trúc cảnh quan phục vụ chung cho tất cả mọi ng−ời.
KTCQ trên quan điểm là cách ứng xử của con ng−ời với thiên
nhiên và với cộng đồng theo xu thế phát triển bền vững.
Tr−ớc đâyTr−ớc đây
Hiện nayHiện nay
27
Thiên nhiên và nguyên tắc xây dựng cảnh
quan trên quan điểm phát triển bền vững
Ch−ơng 3
3.1. Khí hậu3.1. Khí hậu
3.1.1. đặc điểm chung
Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm ( tiêu chí t−ơng đ...