anhhiepvma
New Member
Download miễn phí Bài giảng Kỹ thuật nuôi tôm càng xanh (macrobracium Rosenbergii)
Kiểu nuôi: có 2 hình thức nuôi là
• Nuôi 1 giai đoạn
• Nuôi 2 giai đoạn, giai đoạn 1 là giai đoạn ương từ1.5-2 tháng và
giai đoạn 2 là giai đoạn nuôi thịt từ4-6 tháng.
Mùa vụ: có thểnuôi 2 vụnăm, tuy nhiên ở ĐBSCL mùa vụnuôi thường
lệthuộc vào con giống và phải tránh lũ đối với những vùng có thểbịngập lũ.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-06-04-bai_giang_ky_thuat_nuoi_tom_cang_xanh_macrobraciu.AgqRWtLVz7.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-68581/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
www.ctu.edu.vn/colleges/aquacultureChương 4b:
KỸ THUẬT
NUÔI TÔM CÀNG XANH
(Macrobracium rosenbergii)
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
1961 – Ling lần đầu tiên phát hiện ấu trùng TCX cần nước lợ
để phát triển – Thành công cơ bản đầu tiên
1962 – Ương nuôi ấu trùng và bắt đầu nuôi thịt ở Malaysia
1965 – Fujimura chuyển tôm mẹ từ Malaysia sang Hawaii để
sản xuất giống đại trà thành công – Thành công quan
trọng khác
1970s - Nghề nuôi phát triển đại trà ở Hawaii và nhiều quốc
gia châu Á.
1960-1990: Tôm bố mẹ được di nhập từ ĐNÁ và Hawaii đến
nhiều nơi ở Châu Mỹ, Châu Phi, Châu Âu.
1976 – Dự án “Mở rộng nuôi tôm càng xanh” do UNDP tài
trợ tại Thái Lan - Mốc quan trọng thứ 3
1. Lịch sử phát triển nuôi tôm càng xanh
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
2. Tình hình phát triển nuôi tôm càng xanh
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
2. Tình hình phát triển nuôi tôm càng xanh
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Các mô hình nuôi:
Nuôi đơn tôm, quảng canh: 1-4 con/m2, <500
kg/ha/vụ
Nuôi đơn tôm, bán thâm canh: 4-20 con/m2, >500
kg/ha/vụ
Nuôi đơn tôm, thâm canh trong ao: 20
con/m2, >5000 kg/ha/vụ)
Nuôi hỗn hợp: <4 tôm và <2 cá/m2, <1500 kg
tôm/ha/m2, <5000 kg cá/ha/năm
Nuôi kết hợp (tôm lúa, tôm vườn…): 300-1200
kg/ha/năm
Tôm đăng quầng: 20-40 con/m2, 2-10 tấn/ha/năm
2. Tình hình phát triển nuôi tôm càng xanh
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Nghiên cứu sản xuất giống
tôm càng xanh bắt đầu từ
những năm 1980
SXG tôm phát triển nhanh từ
1999-đến nay
Hiện có khoảng ~90 trại
giống, sản xuất trên 200 triệu
tôm bột/năm.
2. Tình hình phát triển nuôi tôm càng xanh
Việt Nam
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
2. Tình hình phát triển nuôi tôm càng xanh
Việt Nam
Nuôi tôm nhữ
Nuôi tôm mương vườn
Nuôi đăng quầng
Nuôi tôm ruộng lúa (xen canh và luân canh)
Nuôi tôm ao
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Mùa vụ nuôi (theo tháng dương lịch)
12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
a) Kỹ thuật nuôi tôm - lúa luân canh
Tôm Lúa ĐX
Luân canh
Lúa ĐX Lúa HT Tôm
Luân canh
Lúa HTLúa ĐX Tôm
Xen canh
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
4) Các mô hình nuôi tôm ruộng
Nơi có lúa hè thu
bắp bênh, lũ sớm
ở vụ thu đông,
Nơi có lũ muộn ở vụ
thu đông
Nơi có nguồn nước
cấp thuận cho vụ hè
thu và có lũ muộn
vào mùa thu đông
Nơi ứng
dụng
Tăng cường nuôi
tôm trên ruộng do
vụ hè thu bắp
bênh và mùa lũ
không trồng lùa
Tận dụng mặt nước
ruộng mùa lũ, không
trồng lúa để nuôi
tôm, tăng thu nhập
Tận dụng diện tích
trồng lúa để kết hợp
nuôi tôm, tăng thu
nhập
Mục đích
Tôm-lúa luân
canh
(1 lúa, 1 tôm)
Tôm – lúa luân
canh
(2 lúa, 1 tôm)
Tôm – lúa xen canh
(2 lúa, 1 tôm)
Mô hình
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Cần kỹ thuật cao,
Thời gian nuôi dài
Vốn cao
Thời gian nuôi tôm
ngắn, phải nuôi tôm
giống lớn, chi phí giống
cao
Khi lũ về sớm bất
thường, d6ẽ rủi ro cho
lúa vụ hè thu.
Mật độ nuôi thấp do mức
nước thấp
Quản lý nước, phun thuốc,
thu hoạch…khó khăn
Tôm nhanh mang trứng
Dễ bệnh đónh rong
Kích cỡ nhỏ, năng suất thấp
Nhược
điểm
Hạn chế rủi ro do lúa
hè thu bắp bênh
Tăng cường thâm
canh hóa trong nuôi
tôm
Năng suất và thu nhập
cao
Tận dụng nước, thức
ăn tự nhiên mùa lũ để
nuôi tôm
Đầu tư cao về vốn và
kỹ thuật nên năng suất
và thu nhập cao
Tận dụng nước, thức ăn tự
nhiên, giá thể ở ruộng để nuôi
tôm;
Đầu tư nuôi tôm thấp
Tăng thu nhập so với chỉ có
lúa
Ưu điểm
Tôm-lúa luân canh
(1 lúa, 1 tôm)
Tôm – lúa luân canh
(2 lúa, 1 tôm)
Tôm – lúa xen canh
(2 lúa, 1 tôm)
4) Các mô hình nuôi tôm ruộng
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
2. Sinh học TCX
a) Đặc điểm đời sống của tôm
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Tôm còi
Tôm càng lửa nhạt
Tôm càng lửa đậm
Tôm càng lửa chuyển tiếp
Tôm càng xanh nhạt
Tôm càng xanh
Tôm càng xanh già
a) Đặc điểm đời sống của tôm
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Phân bố ở vùng Ấn Độ -
Thái Bình Dương
Vùng nước ngọt đến lợ
(25%o)
Được di nhập nuôi nhiều nơi
trên thế giới
Ở nước ta, tôm được di
nhập từ Nam ra Bắc
a) Đặc điểm đời sống của tôm
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
a) Đặc điểm đời sống của tôm
Tôm lớn: sống và lớn lên ở vùng nước
ngọt, lợ nhạt (0-25%o), sông, ruộng.
Sống đáy, ăn tạp.
Tôm đẻ trong nước ngọt hay cửa sông.
Tôm mang trứng 19-20 ngày sẽ nở
thành ấu trùng
Ấu trùng có 11 giai đoạn, sống trong
nước lợ (10-12%o). Ăn động vật nhỏ trôi
nổi trong nước. 17-25 ngày sẽ chuyển
thành tôm bột.
Tôm bột có hình dạng và đờI sống như
tôm lớn, dần di cư vào vùng nước ngọt.
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
22-24 Trên 35
2226-35
2021-25
1816-20
1711-15
136-10
93-5
61-2
50.05-0.5
Chu kỳ lột xác (ngày)Khối lượng tôm (g)
a) Đặc điểm đời sống của tôm
Chu kỳ lột xác còn
thay đổI theo dinh
dưỡng và môi trường
Tôm giống
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Ấu trùng: Ăn động vật nhỏ
trong nước
Tôm bột và tôm lớn: Ăn tạp,
thiêng về động vật
Tôm lớn ăn mạnh vào ban
đêm
Ăn lẫn nhau
Thay đổi theo sinh lý, giai
đoạn và môi trường
a) Đặc điểm đời sống của tôm
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Nhiệt độ: 26-31oC (28-30oC)
Độ mặn:
Ấu trùng: 6-18%o (10-12%o)
Tôm lớn: 0-25%o (Tốt nhất <10%o)
Oxy > 3mg/L
Đạm:
Amonia < 0.1 mg/L
Nitrite: <0.1 mg/L
Nitrate: < 20 mg/L
Phosphate: <0.1 mg/L
H2S: < 0.003mg/L
a) Đặc điểm đời sống của tôm
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
b) Chọn giống và ương giống
Tiêu chuẩn giống
Tôm giống cùng nguồn
Đồng cỡ (tôm bột: 1-1.5 cm;
tôm giống 3-3.5 cm)
Tôm trong trẻo, không đục hay
đỏ thân
Không thương tích
Râu khép, đuôi xòe
Hoạt động lanh lẹ, bám thành
Lội ngược dòng
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Phương tiện ương:
Bể xi-măng (4-20m2; 0,6-0,8m)
Bể đất lót bạt (4-20m2; 0,6-0,8m)
Ao đất (100-500m2; 0,6-0.8m)
Khu bao ví trong ruộng (200-1000m2)
Vèo, giai (5-25m2; 0.6-0.8m)
b) Chọn giống và ương giống
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Chuẩn bị bể, ao:
Tẩy trùng ao bằng vôi (7-10kg/100m2)
Tẩy bể bằng dung dịch Chlorine
(100mg/lít nước)
Nước ương cấp vào phải được lọc qua
lưới mịn
Mức nước 0.6-0.7m
Đối với ao, có thể bón phân vô cơ gây
màu nước (DAP: 20kg/1000m2)
b) Chọn giống và ương giống
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Thả giống
Tôm bột (post)
Mật độ:
1.000-1.500 con/m2 bể hay giai
50-100 con/m2 ao, khu bao ví ruộng
b) Chọn giống và ương giống
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Cho ăn
Ương bể:
Trùng chỉ: 0.5 kg/ 10.000 con/ngày
Trứng nước: 0.5 kg/10.000
con/ngày
Thức ăn công nghiệp: 50-100 g
/10.000 con/ngày
Thức ăn tự chế: (2 trứng gà, 200 g
tép xay / 10.000 con/ngày)
Ương ao, ruộng bao ví: cho ăn
thức ăn công nghiệp hay tự chế
b) Chọn giống và ương giống
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Thay nước:
Thay nước bể: 30-50% mỗi ngày
Thay nước ao: 30-50% sau 2 tuần
Hút cặn: Hút cặn cho bể mỗi ngày
Vật bám: đặt chùm nylon, lưới, lá dừa cho bể
Sục khí: sục khí cho bể liên tục
b) Chọn giống và ương giống
www.ctu.edu.vn/colleges/aquac...