amylee_m88

New Member

Download miễn phí Bài giảng Lập sổ kế toán, báo cáo tài chính và phân tích tình hình trên excel





Các loại HHDV mua vào chịu thuế GTGT:
HHDV dung riêng cho SXKD chịu thuế GTGT, đã phát sinh doanh thu.
HHDV dung riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT .
HHDV dung chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT.
HHDV dung cho TSCĐ chưa phát sinh doanh thu được khấu trừ dần theo qu .
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

* * LẬP SỔ KẾ TOÁN, BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRÊN EXCEL GV: ThS. ĐÀO QUỐC THẮNG Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Ngân ha2nbg TP HCM CHƯƠNG 1 * * Nội dung Các khái niệm cơ bản Tổ chức CSDL kế toán Lập sổ kế toán và báo cáo tài chính theo hình thức “Nhật ký chung” Lập sổ kế toán và báo cáo tài chính theo các hình thức “Nhật ký Sổ cái” và “Chứng từ ghi sổ” Lập sổ kế toán cho các kỳ kế tiếp và báo cáo tổng hợp cho nhiều kỳ Bảo vệ dữ liệu và bảo mật công thức Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp * * 1. Các khái niệm cơ bản Hệ thống chứng từ,sổ sách và báo cáo kế toán trong doanh nghiệp. Các hình thức sổ kế toán. Một số loại BCTC quan trọng. Hệ thống tài khoản kế toán / Phân tích tình hình tài chính DN. Làm kế toán trên Excel: các ưu điểm và nhược điễm. * * 1.1. Hệ thống chứng từ,sổ sách và báo cáo kế toán trong DN Chứng từ kế toán: Là các loại giấy tờ, vật mang tin (đĩa mềm, đĩa CD …) dùng để minh chứng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . Kế toán dựa vào nội dung chứng từ để phân tích, ghi sổ kế toán và lập báo cáo * * Hệ thống chứng từ,sổ sách và báo cáo kế toán … Sổ kế toán: Là các tờ sổ theo một mẫu nhất định dung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng phương pháp kế toán trên cơ sở số liệu của chứng từ gốc * * Hệ thống chứng từ,sổ sách và báo cáo kế toán … Phân loại sổ kế toán Sổ tổng hợp và sổ chi tiết. Sổ tờ rời và sổ đóng quyển. Sổ chi tiết theo nội dung kinh tế. Sổ ghi chép theo thời gian và theo hệ thống. Sổ kế toán tổ chức theo kết cấu sổ (kiểu hai bên, kiểu một bên, kiểu mhiều cột, kiểu bàn cờ). * * Hệ thống chứng từ,sổ sách và báo cáo kế toán … Phương pháp ghi sổ Đầu kỳ: mở sổ, ghi số dư đầu kỳ của các tài khoản. Trong kỳ: ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sunh trên cơ sở chứng từ gốc theo đúng qui định của hình thức sổ kế toán. Cuối kỳ: khóa sổ, tính số dư cuối kỳ . * * Hệ thống chứng từ,sổ sách và báo cáo kế toán … Báo cáo kế toán: kết quả của công tác kế toán trong một kỳ nhất định. Cung cấp thong tin tổng hợp về tình hình và kết quả hoạt động của DN trong một thời kỳ (tháng, quý, năm …). Các loại báo cáo kế toán Báo cáo quản trị . Báo cáo tài chính . * * Hệ thống chứng từ,sổ sách và báo cáo kế toán … Danh mục các báo cáo tài chính quan trong : Bảng cân đối kế toán (Bảng cân đối tài sản). Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Báo cáo thu nhập doanh nghiệp). Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Báo cáo ngân lưu/ Báo cáo lưu kim).. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. * * 1.2. Các hình thức sổ kế toán Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ cái. Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ. Hình thức Kế toán trên máy tính * * Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung (NKC) Tất cả các nghiệp vụ KT phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký kế toán theo trình tự thời gian. sau đó mới được ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ. Các loại sổ sách kế toán : Sổ Nhật ký chung. Sổ nhật ký đặc biệt. Sổ Cái. Các sổ, thẻ kê toán chi tiết. * * Hình thức kế toán Nhật ký chung * * Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Các nghiệp vụ KT phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung KT trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp (sổ Nhật ký – Sổ cái) Các loại sổ sách kế toán: Nhật ký – Sổ Cái. Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. * * Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái * * Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Sử dụng Chứng từ ghi sổ làm căn cứ ghi sổ kế toán tổng hợp. Các loại sổ chủ yếu Chứng từ ghi sổ. Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Sổ Cái. Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. * * Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ * * Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh một cách tổng quát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. vem * * Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo tài chính tổng hợp thể hiện các dòng tiền vào và dòng tiền ra của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Phương pháp lập: Phương pháp trực tiếp . Phương pháp gián tiếp. xem * * 1.4. Hệ thống tài khoản kế toán Khái niệm tài khoản Kết cấu tài khoản Phân loại tài khoản và nguyên tắc ghi chép tài khoản Ghi sổ kép Định khoản kế toán Tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích Hệ thống tài khoản kế toán Việt nam * * Khái niệm tài khoản Là phương pháp phân loại các đối tương kế toán) ĐTKT) theo nỗi dung kinh tế. Mỗi ĐTKT (tiền mặt, tiền vay, tiền gửi ngân hàng …) được theo dõi trên một trang sổ gọi là tài khoản. Mỗi TK có một số hiệu, một tên gọi và được sử dụng để theo dõi sự biến động (tăng, giảm) của một ĐTKT nào đó. Số lượng TK được sử dụng phụ thuộc vào yêu cầu quản lý của từng DN * * Kết cấu tài khoản Được chia thành hai bên: bên Nợ (trái) và bên Có (phải). Dạng biểu diễn của tài khoản: Dạng chữ T Dạng sổ * * Dạng chữ T * * Dạng sổ * * Phân loại tài khoản và nguyên tắc ghi chép tài khoản Tài khoản tài sản: phát sinh tăng ghi bên Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có. Tài khoản nguồn vốn: phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh giảm ghi bên khoản trung gian: Tài khoản doanh thu: giống TK nguồn vốn, song không có số dư cuối kỳ. Tài khoản chi phí: giống TK tài sản, song không có số dư cuối kỳ * * Phân loại tài khoản và nguyên tắc ghi chép(tt) Tài khoản trung gian (tt): Tài khoản xác định kết quả kinh doanh: bên nợ tập hợp chi phí và chênh lệch doanh thu lớn hơn chi phí (lãi), bên Có tập hợp doanh thu và chênh lệch doanh thu nỏ hơn chi phí (lỗ)., chênh lệch hai bên Nợ - Có được kết chuyển vào thu nhập, không có số dư cuối. * * Ghi sổ kép Khái niệm ghi sổ kép: Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều ảnh hưởng tới ít nhất 2 đối tượng kế toán (2 tài khoản -> nếu ghi nợ vào TK này thì phải ghi có vào một hay nhiều TK khác và ngược lại. VD: Gửi tiền vào ngân hàng -> ghi nợ 1121 “Tiền gửi ngân hàng”, ghi có 111 “Tiền mặt tại quỹ”. * * Định khoản kế toán xác định các ĐTKT (tài khoản) chịu ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biến động tăng, giảm của từng đối tượng, qui mô biến động -> xác định các TK cần ghi nợ và ghi có. * * Định khoản kế toán (tt) Các loại định khoản: Định khoản đơn giản: ghi nợ vào 1 TK và ghi có vào 1 TK khác. Định khoản phức tạp: ghi nợ vào 1 TK & ghi có nhiều TK (hay ngược lại). Có thể chuyển một định khoản phức tạp thành một chuỗi các định khoản đơn giản. * * Tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích Tài khoản tổng hợp: TK cấp 1 pảan ánh và giám đốc các ĐTKT một cách tổng quát. VD: nợ phải thu của các khách hàng (131). Tài khoản phân tích (TK chi tiết): phản ánh các chi tiết của TK tổng hợp. VD: chi tie61y nợ phải thu của doanh nghiệp (phải mở TK chi tiết cho từng khách hàng). * * Hệ thống tài khoản kế toán Việt nam (xem [2], Chương 3, mục 3.3) * * 1.5. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Phân rích - đánh giá hiện trạng và các biến động tài chính của DN trong hiện tại và trong quá khứ. Cơ sở phân tích: số liệu tổng hợp trên các BCTC trong các kỳ hiện tại và quá khứ Các tiến trình phân tích: Phân tích cơ cấu và biến động về tài chính DN. Phân tích ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top