hoatuongvi123
New Member
Download miễn phí Bài giảng Microsoft Excel
Các thao tác soạn thảo
1. Sao chép (Copy-Paste, Paste Special ):
Chọn miền
Ấn Ctrl+C (bấm nút Copy, menu Edit/Copy)
Dịch tới ô trái trêncủa miền định dán
Ấn Ctrl+V (bấm nút Paste, menu Edit/Paste)
Nếu sao chép công thức sang các ô lân cận:
Di chuột tới dấu chấm ởgóc phải dưới của ô, bấm giữtrái chuột và di qua các ô lân cận rồi nhả
chuột (Drag & Drop). Địa chỉtương đối của các ô trong công thức sẽ được thay tương ứng.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-01-13-bai_giang_microsoft_excel.3eMAmMAJf9.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-54430/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
1Bài giảng Microsoft ExcelPhạm Quang Dũng
Bộ môn Khoa học máy tính
Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Nông nghiệp I Hà Nội
Email: [email protected]
Website:
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 2
Khởi động Excel
C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền
màn hình (Destop).
C2: Kích chuột vào biểu tượng của Excel trên
thanh Microsoft Office Shortcut Bar ở góc trên
bên phải nền màn hình.
C3: Menu Start/Programs/Microsoft Excel
…
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 3
Cửa sổ làm việc của Excel
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 4
Mở một tệp trắng mới (New)
C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên
Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N
C3: Vào menu File/New…/Workbook
2Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 5
Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
C3: Vào menu File/Open…
Ö
1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Bấm nút Open
để mở tệp Bấm nút
Cancel để hủy
lệnh mở tệp
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 6
Ghi tệp vào ổ đĩa (Save)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S.
C3: Vào menu File/Save.
9 Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện
tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm
giác là Excel không thực hiện việc gì).
9 Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại
Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên
tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save.
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 7
Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As)
¾ Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại,
tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
Vào menu File/Save As...
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút
Save để ghi tệp Bấm nút
Cancel để hủy
lệnh ghi tệp
Ö
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 8
Thoát khỏi Excel (Exit)
C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng
bên phải cửa sổ làm việc của PowerPoint.
C3: Vào menu File/Exit
9 Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1
Message Box, chọn:
9 Yes: ghi tệp trước khi thoát,
9 No: thoát không ghi tệp,
9 Cancel: huỷ lệnh thoát.
3Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 9
Địa chỉ ô và miền
Địa chỉ ô và địa chỉ miền chủ yếu được dùng trong
các công thức để lấy dữ liệu tương ứng.
Địa chỉ ô bao gồm:
¾ Địa chỉ tương đối: gồm tên cột và tên hàng. Ví dụ:
A15, C43.
¾ Địa chỉ tuyệt đối: thêm dấu $ trước tên cột và/hoặc
tên hàng nếu muốn cố định phần đó. Ví dụ: $A3,
B$4, $C$5.
Địa chỉ tương đối thay đổi khi sao chép công thức,
địa chỉ tuyệt đối thì không.
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 10
Địa chỉ ô và miền (tiếp)
Miền là một nhóm ô liền kề nhau.
Địa chỉ miền được khai báo theo cách:
Địa chỉ ô cao trái : Địa chỉ ô thấp phải
Ví dụ: A3:A6 B25
$C$5:$D$8
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 11
Dịch chuyển con trỏ ô
Dùng chuột kích vào ô.
Gõ phím F5 (Ctrl+G), gõ địa chỉ ô cần đến vào
khung Reference, bấm nút OK.
Dùng các phím sau đây:
Gõ địa chỉ ô
muốn đến
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 12
Các phím dịch chuyển con trỏ ô:
+ ←, ↑, →, ↓ dịch chuyển 1 ô theo hướng mũi tên
+ Page Up dịch con trỏ lên 1 trang màn hình.
+ Page Down dịch chuyển xuống 1 trang màn hình.
+ Home cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại
+ Ctrl + → tới cột cuối cùng (cột IV) của dòng hiện tại.
+ Ctrl + ← tới cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại.
+ Ctrl + ↓ tới dòng cuối cùng (dòng 65536) của cột hiện tại.
+ Ctrl + ↑ tới dòng đầu tiên (dòng 1) của cột hiện tại.
+ Ctrl + ↑ + ← tới ô trái trên cùng (ô A1).
+ Ctrl + ↑ + → tới ô phải trên cùng (ô IV1).
+ Ctrl + ↓ + ← tới ô trái dưới cùng (ô A65536).
+ Ctrl + ↓ + → tới ô phải dưới cùng (ô IV65536).
4Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 13
Nhập dữ liệu vào ô
Cách thức: kích chuột vào ô, gõ dữ liệu vào, nhập xong
gõ Enter.
Dữ liệu chữ nhập bình thường
Dữ liệu số nhập dấu chấm (.) thay dấu phẩy (,) ngăn cách
phần thập phân.
Để Excel hiểu một dữ liệu dạng khác là dữ liệu dạng chữ thì
nhập dấu nháy đơn ’ trước dữ liệu đó.
Ví dụ: ’04.8766318
Dữ liệu ngày tháng nhập theo định dạng: mm/dd/yy.
VD: 11/25/1980
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 14
Chọn miền, cột, hàng, bảng
Chọn để định dạng, để copy dữ liệu sang nơi khác
Chọn miền: kích chuột vào ô cao trái, giữ và di tới ô thấp phải,
nhả chuột.
Chọn cả hàng: kích chuột vào ô tên hàng.
Chọn cả cột: kích chuột vào ô tên cột.
Chọn cả bảng tính: kích chuột vào ô giao giữa tên hàng và tên
cột.
Nếu chọn nhiều miền rời nhau thì giữ phím Ctrl trong khi chọn
các miền đó.
¾ Khi cần lấy địa chỉ ô hay miền trong công thức thì không nên
gõ từ bàn phím mà nên dùng chuột chọn để tránh nhầm lẫn.
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 15
Công thức
Công thức:
được nhập vào ô bất kỳ, bắt đầu bởi dấu bằng =
sau đó là các hằng số, địa chỉ ô, hàm số được nối với nhau
bởi các phép toán.
Các phép toán: + , - , * , / , ^ (luỹ thừa)
Ví dụ: = B3*B4 + B5/5 + 10
= 2*C2 + C3^4 – ABS(C4)
= SIN(A2)
Máy sẽ lấy dữ liệu trong địa chỉ ô (miền) để tính toán và hiển
thị kết quả trong ô có công thức.
Dùng địa chỉ ô trong công thức để có thể copy công thức sang
các ô lân cận.
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 16
Hàm số
Excel có rất nhiều hàm số sử dụng trong các lĩnh vực:
toán học, thống kê, logic, xử lý chuỗi ký tự, ngày
tháng …
Hàm số được dùng trong công thức.
Trong hàm có xử lý các hằng ký tự hay hằng xâu ký
tự thì chúng phải được bao trong cặp dấu “ ”
Các hàm số có thể lồng nhau.VD:
=IF(AND(A2=10,A3>=8),“G”,IF(A2<7,“TB”,“K”))
Có thể nhập hàm số bằng cách ấn nút Paste Function
fx trên Toolbar, rồi theo hướng dẫn ở từng bước.
5Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 17
Một số hàm số quan trọng
AND (đối 1, đối 2,…, đối n): phép VÀ, là hàm logic,
chỉ đúng khi tất cả các đối số có giá trị đúng.
Các đối số là các hằng, biểu thức logic.
VD: = AND (B3>=23,B3<25)
OR (đối 1, đối 2, …, đối n): phép HOẶC, là hàm
logic, chỉ sai khi tất cả các đối số có giá trị sai.
VD: = OR (D3>=25,D3<23)
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 18
Một số hàm số quan trọng (2)
SUM (đối 1, đối 2, …, đối n):
cho tổng của các đối số
Các đối số là các hằng, địa chỉ
ô, miền.
AVERAGE (đối 1, đối 2, …, đối n):
cho giá trị TBC của các đối số
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 19
Một số hàm số quan trọng (3)
MAX (đối 1, đối 2, …, đối n): cho giá trị lớn nhất.
MIN (đối 1, đối 2, …, đối n): cho giá trị nhỏ nhất.
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Excel 20
Một số hàm số quan trọng (4)
IF (bt logic, trị đúng, trị sai):
Hiển thị trị đúng nếu BT logic có g/t True
Hiển thị trị sai nếu BT logic có g/t False
VD: =IF(A3>=5, “Đỗ”, “Trượt”)
¾ - Hàm IF có thể viết lồng nhau.
VD: = IF(C6400,3,2))
- Hàm trên cho kết quả của phép thử sau:
nếu [dữ liệu trong ô C6] ≤ 300
nếu 300 < [dữ liệu trong ô C6] ≤ 400
nếu [dữ liệu trong ô C6] > 400⎪⎩
⎪⎨
⎧
3
2
1
6Phạm Quan...