Adael

New Member

Download miễn phí Bài giảng Thí nghiệm đường ô tô





Cốt liệu mịn( cáttựnhiên, cátxay ) :
-Rútgọnmẫu, sấymẫukhô, cânkhốilư lượng;
-Ngâmmẫubãohòa;
-Đợichomẫukhôse, đưa đưavàocôn, đầmnhẹvới
sốchàyquyđịnh, rút côntheo phương phươngthẳng
đứng& quansátmẫu.
-Nếukhirút côn, mẫusụt xuốngtừtừđềuđặn
thìlấymẫucânkhốilư lượng;
- Độhấpphụbềmặt chínhlàđộẩmcủamẫu
xácđịnhđược.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

1,6 1,7 1,8 1,9 2 2,1
Dung trong khô ( g/cm3)
C
h

s

C
B
R
Thí nghiệm CBR hiện trường (ASTM D4429)
9. Xác định sức chống cắt của đất trong
phòng thí nghiệm bằng máy cắt phẳng
( TCVN 4199:1995 - ASTM D3080 ):
a. Khái niệm : PP nhằm xác định sức chống
cắt của đất sét & đất cát; không áp dụng cho
đất cát thô, đất lẫn sỏi sạn hay đất sét ở
trạng thái chảy.
Tùy theo tương quan giữa tốc độ truyền lực
nén & lực cắt & điều kiện thoát nước của
mẫu mà có các phương pháp xác định sức
chống cắt :
- Cắt nhanh không cố kết: không nén
trước, cắt nhanh.
- Cắt nhanh cố kết: có nén trước, cắt
nhanh(1mm/ph).
- Cắt chậm cố kết: có nén trước, cắt chậm
( 0,01mm/ph).
Mẫu đất có thể cắt ở trạng thái thông
thường hay trạng thái bão hòa nước.
b. Thiết bị thí nghiệm : .
-Máy cắt ứng lực hay ứng biến;
- Bộ dao vòng tạo mẫu;
- Bộ cối - chày đầm chế bị mẫu;
- Thiết bị gia tải trước;
- Bộ thiết bị thí nghiệm độ ẩm;
- Cân kỹ thuật độ chính xác 0,01g;
- Thùng ngâm mẫu bão hòa;
- Các công cụ khác . . .
Máy cắt phẳng ứng biến
Máy cắt phẳng ứng lực
c. Trình tự thí nghiệm cắt phẳng :
- Lấy mẫu đất thứ nhất bằng dao vòng, gọt
phẳng 2 mặt mẫu;
- Đưa mẫu vào hộp nén, đặt các quả cân gia
tải đến trọng lượng tính toán và chờ cho đủ
thời gian nếu cắt cố kết;
- Gia tải đến cấp áp lực thẳng đứng σ1;
- Đọc các số đọc ban đầu trên đồng hồ đo
biến dạng & đồng hồ đo lực;
- Cài đặt tốc độ cắt mẫu, bật máy cắt cho đến
khi mẫu phá hoại;
- Đọc các số đọc trên đồng hồ đo biến
dạng & đồng hồ đo lực;
- Tiếp tục làm như vậy ở các mẫu 2, 3, 4
với các cấp áp lực thẳng đứng tăng dần
σ2 - σ3 - σ4;
d. Tính toán kết quả :
- Tính toán lực cắt phá hoại các mẫu đất
- Vẽ biểu đồ quan hệ σ - τ;
- Xác định ϕ ( góc nội ma sát ) & C ( lực
dính ) từ biểu đồ quan hệ hay công thức
10. Xác định sức chống cắt của đất trong
phòng thí nghiệm bằng nén 3 trục
ASTM D2850, AASHTO T296 ):
a. Khái niệm : PP nhằm xác định sức
chống cắt của đất không thoát nước chịu
một áp lực hông σ3 không đổi đồng thời
chịu 1 tải trọng dọc trục σ1 cho đến khi
bị phá hoại. Thí nghiệm được tiến hành
trên 1 tổ hợp 3 đến 4 mẫu đất tương tự
chịu áp lực hông khác nhau.
b. Thiết bị thí nghiệm : .
-Máy nén 3 trục
- Bộ dao vòng tạo mẫu
- Bộ cối - chày đầm chế bị mẫu
- Bộ thiết bị thí nghiệm độ ẩm
- Cân kỹ thuật độ chính xác 0,01g
- Thùng ngâm mẫu bão hòa
- Các công cụ khác . . .
c. Trình tự thí nghiệm nén 3 trục :
- Mẫu hình trụ, chiều cao bằng 2 lần đường
kính; Lấy mẫu thứ nhất bằng dao vòng, gọt
phẳng 2 mặt mẫu (hay đầm đất để tạo mẫu);
- Đặt 2 tấm phẳng ở đáy & đỉnh mẫu;
- Bọc mẫu vào trong màng cao su;
- Đưa mẫu vào hộp nén, lắp đặt hộp nén vào
máy nén;
- Đổ nước vào hộp nén, tạo áp lực hông σ3;
- Điều chỉnh thớt nén để piston tiếp xúc với bệ
tì;
- Đọc các số đọc ban đầu trên đồng hồ đo biến dạng &
đồng hồ đo lực;
- Cài đặt tốc độ nén mẫu, bật máy nén cho đến khi
mẫu phá hoại;
- Đọc các số đọc trên đồng hồ đo biến dạng & đồng hồ
đo lực sao cho được 15 số đọc cho đến khi mẫu bị
phá hủy;
- Tiếp tục làm như vậy ở các mẫu 2, 3, 4 với các cấp
áp lực hông tăng dần .
d. Tính toán kết quả :
- Vẽ các đường tròn ứng suất theo từng cặp σ1 - σ3
- Xác định ϕ ( góc nội ma sát ) & C ( lực dính ) từ
đường thẳng bao các đường tròn ứng suất.
11. Xác định sức kháng nén của đất bằng thí
nghiệm nén 1 trục nở hông tự do:
a. Khái niệm : PP nhằm xác định sức kháng
nén của đất mẫu đất hình trụ có chiều cao
bằng 2 lần đường kính. Lực nén dọc trục là
lực duy nhất tác dụng lên mẫu cho đến khi
mẫu bị phá hủy trong một thời gian đủ ngắn
để đảm bảo nước không thể vào hay ra khỏi
mẫu; Chỉ dùng với các mẫu đất dính không
nứt nẻ.
b. Thiết bị thí nghiệm : .
- Máy nén 1 trục tốc độ 1,27mm/ph
( Unconfine Compression Tester);
- Bộ dao vòng tạo mẫu;
- Bộ cối - chày đầm chế bị mẫu;
- Bộ thiết bị thí nghiệm độ ẩm;
- Cân kỹ thuật độ chính xác 0,01g;
- Thùng ngâm mẫu bão hòa;
- Các công cụ khác . . .
c. Trình tự thí nghiệm nén 1 trục có nở
hông :
Tóm tắt :
- Lấy mẫu đất thứ nhất bằng dao vòng, gọt
phẳng 2 mặt mẫu (hay đầm chế tạo
mẫu);
- Đưa mẫu vào thớt dưới máy nén;
- Điều chỉnh thớt nén để thớt trên tiếp xúc
với mặt mẫu;
- Đọc các số đọc ban đầu trên đồng hồ đo
biến dạng & đồng hồ đo lực;
- Đọc các số đọc trên đồng hồ đo biến dạng
& đồng hồ đo lực, đo góc nghiêng mặt
trượt của mẫu;
- Tiếp tục làm như vậy ở các mẫu 2, 3.
d. Tính toán kết quả :
- Tính độ giảm chiều cao mẫu, lực nén mẫu
phá hoại.
- Xác định ϕ ( góc nội ma sát ) & C ( lực
dính ) theo công thức ( xem tài liệu ).
12. Xác định hệ số nén lún của đất bằng
thí nghiệm nén 1 trục không nở hông
( TCVN 4200:1995, AASHTO T216) :
a. Khái niệm : PP nhằm xác định hệ số
nén lún ε trong điều kiện không nở
hông, hệ số cố kết và môđun biến dạng
của đất ở điều kiện tự nhiên hay bão
hòa nước, phục vụ cho công tác tính lún
nền đường đắp.
b. Thiết bị thí nghiệm : .
-Máy nén đơn hay máy nén tam liên
- Bộ dao vòng tạo mẫu
- Bộ cối - chày đầm chế bị mẫu
- Bộ thiết bị thí nghiệm độ ẩm
- Cân kỹ thuật độ chính xác 0,01g
- Thùng ngâm mẫu bão hòa
- Các công cụ khác . . .
c. Trình tự thí nghiệm nén 1 trục không nở
hông :
Tóm tắt :
- Lấy bằng dao vòng, gọt phẳng 2 mặt mẫu
(hay đầm chế tạo mẫu )
- Xác định khối lượng thể tích & độ ẩm mẫu
trước khi nén
- Đặt các tấm đá thấm vào mặt trên & dưới của
mẫu
- Đưa mẫu vào hộp nén
- Đặt hộp nén lên bàn nén, lắp đồng hồ đo biến
dạng
- Điều chỉnh đồng hồ đo biến dạng về 0;
- Gia tải cấp lực thứ nhất, đọc trị số độ lún ở các thời
điểm 15s, 30s, 1 ph, 2, 4, 8, 15, 30ph, 1, 2, 3, 6, 12,
24 giờ cho đến khi biến dạng ổn định (30ph, 3 giờ
và 12 giờ đối với cát, cát pha & sét kim đồng hồ
không dịch quá 1 vạch);
- Đọc các số đọc trên đồng hồ đo biến dạng khi độ lún
ổn định;
- Tiếp tục làm như vậy ở các cấp tải 2, 3, 4, 5;
- Xác định khối lượng thể tích & độ ẩm mẫu sau khi
nén.
d. Tính toán kết quả : ( Xem tài liệu )
Chương 3
THÍ NGHIỆM ĐÁ DĂM
CẤP PHỐI ĐÁ DĂM
3.1. Thí nghiệm đá dăm:
1. Các nội dung thí nghiệm đá dăm :
- Khối lượng thể tích đá của đá nguyên khai.
- Khối lượng riêng của đá dăm.
- Khối lượng thể tích xốp của đá dăm.
- Độ rỗng của đá nguyên khai & đá dăm.
- Thành phần hạt của đá dăm.
- Hàm lượng chung bụi, bùn, sét.
- Chỉ số tương đương cát ES.
- Độ hao mòn va đập Los Angeles.
- Cường độ chịu nén.
- Độ nén dập.
- Hàm lượng hạt dẹt.
- Độ hấp phụ nước ( hấp phụ bề mặt ).
- Độ bền Sun-fát.
- Phản ứng kiềm Al-Kali.
2. Xác định khối lượng thể tích đá nguyên khai :
a. Bản chất phép thử :
Xác định khối lượng mẫu khô & thể tích tự nhiên của
mẫu (bao gồm cả các lỗ rỗng tự nhiên) , từ đó tính
khối lượng thể tích của đá dăm...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top