Download miễn phí Bài nghiên cứu môn địa chất đại cương
Azurit là 1 khoáng vật đồng ,có ký hiệu hóa học 2CuCO3.Cu[OH]2 màu lam sẫm mềm được tạo từ phong hóa của đồngCó nguồn gốc từ ngoại sinh trong đới oxy hóa làm giàu quặng đồng
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-06-04-bai_nghien_cuu_mon_dia_chat_dai_cuong.aRrEvDCK1T.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-69747/Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phíTóm tắt nội dung tài liệu:
ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁPKHOA :ĐỊA LÝ BÀI TỰ NGHIÊN CỨU MÔN ĐỊA CHẤT ĐẠI CƯƠNG LỚP :ĐHQLĐĐ08A TỔ 4THÀNH VIÊN : 01.PHẠM THANH SANG (Tổ Trưởng) 02.LÊ VĂN ĐỆ 03.LÊ HOÀNG NHƯƠNG 04.NGUYỄN PHÚC HẬU 05.NGÔ HUỲNH DUY KHÁNH 06.PHAN THIÊN BAN NHƯ Ý 07.NGUYỄN VĂN RU 08.NGUYỄN VĂN MẨN A.CÁC ĐÁ CÓ NGUỒN GỐC NGOẠI SINH Ngoại sinh hình thành ở các hồ nước mặn ,vùng biển. Halit. Các tinh thể halit màu vàng Halit có CTHH: FeS2 Có nguồn gốc từ ngoại sinh hình thành ở các hồ nước mặn,vùng biển Azurit là 1 khoáng vật đồng ,có ký hiệu hóa học 2CuCO3.Cu[OH]2 màu lam sẫm mềm được tạo từ phong hóa của đồngCó nguồn gốc từ ngoại sinh trong đới oxy hóa làm giàu quặng đồng Khoáng thạch cao là khoáng vật trầm tích hay phong hóa rất mềm, với thành phần là muối canxi sunfat ngậm 2 phân tử nước (CaSO4.2H2O). Tinh thể hạt, bột... khối lượng riêng 2,31-2,33 g/cm Malachit có công thức hóa học: CuCO3Cu(OH)2. Có nguồn gốc từ ngoại sinh trong đới oxy hóa các mỏ đồng Khoáng vật malachit Malachit dạng cầu Có CTHH: SiO2.Có nguồn gốc từ nội sinh trong đá macma.Ngoại sinh là sa khoáng Những viên đá thạch anh ... Barit có CTHH: BaSO4.Có nguồn gốc ngoại sinh do quá trình phong hóa Barit Pyrit có CTHH:FeS2 .Có nguồn gốc từ ngoại trong đá phong hóa pyrit Hầu hết các phosphat trầm tích dưới dạng cacbonat-floroapatit gọi là francolit. Dưới tác dụng của biến chất các đá phi quặng biến thành đá phiến, dolomit và quaczit, còn đá chứa phosphat chuyển thành quặng apatit-dolomit. apatit-dolomit. B.Ý nghĩa kinh tế và tự nhiên: Tạo đồ trang sức Là chất độn trong công nghiệp luyện kim,xây dựng kiến trúc (thạch cao) Lấy manhê ,luyện kim hóa chất(dolomit) Dùng làm đá lát trong vật liệu xây dựng Dùng làm công nghiệp hóa chất,thực phẩm Là chất áp điện ,công cụ quang học,sản xuất lưu huỳnh (thạch anh) ……… ...