Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
I. Các công thức cần nhớ:
1. Quy đổi Lãi suất trả nhiều lần trong kỳ (ik) về Lãi suất tương đương
trả vào cuối kỳ (NEC)
i: lãi suất cả kỳ
-
n: số kỳ tính lãi
2. Quy đổi Lãi suất tương đương trả vào cuối kỳ (NEC) về Lãi suất trả
nhiều lần trong kỳ (ik)
3. Quy đổi Lãi suất trả trước (I) về Lãi suất tương đương trả vào cuối
kỳ (NEC)
4. Quy đổi Lãi suất chưa có dự trữ về Lãi suất có dự trữ
5. Lãi suất bình quân Tổng nguồn vốn
6. Lãi suất bình quân Tổng Tài sản
7. Lãi suất bình quân Tổng Tài sản sinh lãi
8. Chênh lệch lãi suất
9. Chênh lệch lãi suất cơ bản
10. LNTT = Doanh thu – Chi phí = (Thu lãi + Thu khác) – (Chi lãi + Chi
khác)
= (Thu lãi – Chi lãi) + (Thu khác – Chi khác)
= Chênh lệch thu chi lãi + Chênh lệch thu chi khác
11.LNST = LNTT – Thuế TNDN = LNTT – LNTT x Thuế suất
= LNTT x (1 – Thuế suất)
12. ROA (Tỷ lệ sinh lời của Tổng tài sản)
13.
ROE (Tỷ lệ sinh lời của Vốn chủ sở hữu)
II. Tài liệu tham khảo:
a. Giáo trình NHTM, PGS.TS Phan Thị Thu Hà chủ biên, 2013.
b.
c. Các báo cáo thường niên của các NHTM và các tổ chức tín
dụng
d. Thông tư 13/2018, Thông tư 36/2014, thông tư
02/2013/NHNN, luật các tổ chức tín dụng 2010, luật bảo hiểm
tiền gửi 2012, thông tư 24/2014/NHNN
III. Các bài tập cơ bản:
a.
b.
c.
d.
IV.
Dạng bài tập về tính lãi đơn, lãi gộp, chuỗi niên kim.
Dạng bài tập về nguồn vốn: EIR/EAR/NEC
Dạng bài tập về tài sản/quản lý tài sản.
Trắc nghiệm giải thích/ trắc nghiệm tính toán.
Các câu hỏi thảo luận:
a. Thực trạng huy động vốn của BIDV/ một ngân hàng tùy chọn
trong năm 2017-2018.
b. Thực trạng sử dụng vốn của BIDV/một ngân hàng tùy chọn
trong năm 2017-2018
c. Thực trạng cạnh tranh giữa các NHTM hiện nay.
d. Cơ hội và thách thức của các NHTM Việt Nam trong bối cảnh
hội nhập AEC
e. Một đề tài tùy chọn liên quan đến môn học (có đăng ký
trước).
Yêu cầu với các nhóm thảo luận:
- Cần gửi slide, bản word trước một tuần trước khi thảo luận.
- Cần có số liệu chi tiết. Có đánh giá, lý giải sự biến động của số
liệu
- So sánh với ngân hàng khác
-
Bài 1.
Cập nhật các quy định của NHNN và của NHTM được nghiên
cứu. Ví dụ như các quy định về bảo đảm, giới hạn trong huy động
vốn, sử dụng vốn, cấp tín dụng…
Nêu rõ thực trạng, phân loại theo các tiêu chí.
Đánh giá ưu, nhược điểm.
Có nhiều câu hỏi vui trước, trong và sau thảo luận
Có clip, hình ảnh minh họa
Tài liệu tham khảo ghi rõ nguồn.
Có quà cho các bạn trả lời đúng câu hỏi.
Một khách hàng có 500 triệu tạm thời nhàn rỗi trong một năm. Khách
hàng đó đang lựa chọn giữa các sản phẩm tiền gửi có cùng kỳ hạn một
năm của bốn ngân hàng:
Ngân hàng A: Lãi suất 9%/năm, trả lãi trước.
Ngân hàng B: Lãi suất 8,8%/năm, trả lãi hàng quý.
Ngân hàng C: Lãi suất 9,4%/năm, trả lãi cuối kỳ.
Ngân hàng D: Lãi suất 9%/năm, trả lãi cuối kỳ. Tặng 1 triệu tri ân khách
hàng gửi tiền kỳ hạn từ 1 năm trở lên, số tiền từ 500 triệu trở lên (tặng vào
cuối kỳ).
Khách hàng nên gửi tiền tại ngân hàng nào?
Bài 2.
Năm 2015, khách hàng A mở tài khoản tại Vietinbank và được cấp một
hạn mức thấu chi là 200 triệu . Trong thời kỳ hoạt động từ ¼ đến 30/6 có
các nghiệp vụ sau:
¼
Dư có
86
18/4 Tiền gửi
1050
6/5
1150
Séc rút tiền
29/5 Nhập thp
955
2/6
Nhập thp
666
2/6
Séc rút tiền
168
Hãy tính lãi và số dư cuối kỳ của tài khoản khách hàng vào ngày 30/6 biết:
a.
b.
c.
d.
Lãi suất là 5%/năm
Lãi suất nợ là 10%/năm, lãi suất có là 2%/năm.
Ngày 19/5 ,lãi suất thay đổi từ 5%/năm lên 6%/năm.
Ngày 19/5, lãi suất thay đổi: lãi suất nợ từ 10%/năm lên 11%/năm,
lãi suất có từ 2%/năm lên 2.5%/năm.
Bài 3.
Một người gửi tiền vào ngân hàng tất cả 12 lần cách đều nhau một năm,
mỗi lần gửi số tiền a= 8 triệu. Lãi suất i= 10%/năm.
a. 5 năm sau lần gửi cuối, người đó rút tiền. Hỏi số tiền rút ra là
bao nhiêu?
b. 17 năm sau lần gửi đầu, người đó rút tiền. Hỏi số tiền rút ra là
bao nhiêu?
c. Giả sử trong 4 lần gửi cuối, số tiền gửi mỗi lần là 9 triệu. Tính
V12?
d. Giả sử trong 4 năm cuối, lãi suất i’= 11%/năm. Tính V12?
Bài 4.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
I. Các công thức cần nhớ:
1. Quy đổi Lãi suất trả nhiều lần trong kỳ (ik) về Lãi suất tương đương
trả vào cuối kỳ (NEC)
i: lãi suất cả kỳ
-
n: số kỳ tính lãi
2. Quy đổi Lãi suất tương đương trả vào cuối kỳ (NEC) về Lãi suất trả
nhiều lần trong kỳ (ik)
3. Quy đổi Lãi suất trả trước (I) về Lãi suất tương đương trả vào cuối
kỳ (NEC)
4. Quy đổi Lãi suất chưa có dự trữ về Lãi suất có dự trữ
5. Lãi suất bình quân Tổng nguồn vốn
6. Lãi suất bình quân Tổng Tài sản
7. Lãi suất bình quân Tổng Tài sản sinh lãi
8. Chênh lệch lãi suất
9. Chênh lệch lãi suất cơ bản
10. LNTT = Doanh thu – Chi phí = (Thu lãi + Thu khác) – (Chi lãi + Chi
khác)
= (Thu lãi – Chi lãi) + (Thu khác – Chi khác)
= Chênh lệch thu chi lãi + Chênh lệch thu chi khác
11.LNST = LNTT – Thuế TNDN = LNTT – LNTT x Thuế suất
= LNTT x (1 – Thuế suất)
12. ROA (Tỷ lệ sinh lời của Tổng tài sản)
13.
ROE (Tỷ lệ sinh lời của Vốn chủ sở hữu)
II. Tài liệu tham khảo:
a. Giáo trình NHTM, PGS.TS Phan Thị Thu Hà chủ biên, 2013.
b.
You must be registered for see links
c. Các báo cáo thường niên của các NHTM và các tổ chức tín
dụng
d. Thông tư 13/2018, Thông tư 36/2014, thông tư
02/2013/NHNN, luật các tổ chức tín dụng 2010, luật bảo hiểm
tiền gửi 2012, thông tư 24/2014/NHNN
III. Các bài tập cơ bản:
a.
b.
c.
d.
IV.
Dạng bài tập về tính lãi đơn, lãi gộp, chuỗi niên kim.
Dạng bài tập về nguồn vốn: EIR/EAR/NEC
Dạng bài tập về tài sản/quản lý tài sản.
Trắc nghiệm giải thích/ trắc nghiệm tính toán.
Các câu hỏi thảo luận:
a. Thực trạng huy động vốn của BIDV/ một ngân hàng tùy chọn
trong năm 2017-2018.
b. Thực trạng sử dụng vốn của BIDV/một ngân hàng tùy chọn
trong năm 2017-2018
c. Thực trạng cạnh tranh giữa các NHTM hiện nay.
d. Cơ hội và thách thức của các NHTM Việt Nam trong bối cảnh
hội nhập AEC
e. Một đề tài tùy chọn liên quan đến môn học (có đăng ký
trước).
Yêu cầu với các nhóm thảo luận:
- Cần gửi slide, bản word trước một tuần trước khi thảo luận.
- Cần có số liệu chi tiết. Có đánh giá, lý giải sự biến động của số
liệu
- So sánh với ngân hàng khác
-
Bài 1.
Cập nhật các quy định của NHNN và của NHTM được nghiên
cứu. Ví dụ như các quy định về bảo đảm, giới hạn trong huy động
vốn, sử dụng vốn, cấp tín dụng…
Nêu rõ thực trạng, phân loại theo các tiêu chí.
Đánh giá ưu, nhược điểm.
Có nhiều câu hỏi vui trước, trong và sau thảo luận
Có clip, hình ảnh minh họa
Tài liệu tham khảo ghi rõ nguồn.
Có quà cho các bạn trả lời đúng câu hỏi.
Một khách hàng có 500 triệu tạm thời nhàn rỗi trong một năm. Khách
hàng đó đang lựa chọn giữa các sản phẩm tiền gửi có cùng kỳ hạn một
năm của bốn ngân hàng:
Ngân hàng A: Lãi suất 9%/năm, trả lãi trước.
Ngân hàng B: Lãi suất 8,8%/năm, trả lãi hàng quý.
Ngân hàng C: Lãi suất 9,4%/năm, trả lãi cuối kỳ.
Ngân hàng D: Lãi suất 9%/năm, trả lãi cuối kỳ. Tặng 1 triệu tri ân khách
hàng gửi tiền kỳ hạn từ 1 năm trở lên, số tiền từ 500 triệu trở lên (tặng vào
cuối kỳ).
Khách hàng nên gửi tiền tại ngân hàng nào?
Bài 2.
Năm 2015, khách hàng A mở tài khoản tại Vietinbank và được cấp một
hạn mức thấu chi là 200 triệu . Trong thời kỳ hoạt động từ ¼ đến 30/6 có
các nghiệp vụ sau:
¼
Dư có
86
18/4 Tiền gửi
1050
6/5
1150
Séc rút tiền
29/5 Nhập thp
955
2/6
Nhập thp
666
2/6
Séc rút tiền
168
Hãy tính lãi và số dư cuối kỳ của tài khoản khách hàng vào ngày 30/6 biết:
a.
b.
c.
d.
Lãi suất là 5%/năm
Lãi suất nợ là 10%/năm, lãi suất có là 2%/năm.
Ngày 19/5 ,lãi suất thay đổi từ 5%/năm lên 6%/năm.
Ngày 19/5, lãi suất thay đổi: lãi suất nợ từ 10%/năm lên 11%/năm,
lãi suất có từ 2%/năm lên 2.5%/năm.
Bài 3.
Một người gửi tiền vào ngân hàng tất cả 12 lần cách đều nhau một năm,
mỗi lần gửi số tiền a= 8 triệu. Lãi suất i= 10%/năm.
a. 5 năm sau lần gửi cuối, người đó rút tiền. Hỏi số tiền rút ra là
bao nhiêu?
b. 17 năm sau lần gửi đầu, người đó rút tiền. Hỏi số tiền rút ra là
bao nhiêu?
c. Giả sử trong 4 lần gửi cuối, số tiền gửi mỗi lần là 9 triệu. Tính
V12?
d. Giả sử trong 4 năm cuối, lãi suất i’= 11%/năm. Tính V12?
Bài 4.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links