ngucto

New Member

Download miễn phí Đề tài Bàn về cách tính khấu hao tscđ và phương pháp hạch toán khấu hao tài sản cố định theo chế độ hiện hành trong các doanh nghiệp





. Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hay tự chế cộng chi phí lắp đặt, chạy thử.

. Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên gái là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thaí sẵn sàng sử dụng.

. Trong các trường hợp trên, mọi khoản lãi nội bộ không được tính vào nguyên giá của tài sản đó.

. Các chi phí không hợp lý, như nguyên liệu, vật liệu lãng phí lao động hay các khoản chi phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình tự xây dựng hay tự chế không được tính vào nguyên giá TSCĐ HH.

- Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:

. Hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hay tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hay giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền hay tương đương tiền trả thêm hay thu về.

. Hình thức trao đổi với một TSCĐ HH tương tự, hay có thể hình thành do được bán để đổi lấp quyền sở hữu một tài sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương). Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi.

Trong cả hai trường hợp không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ban hành, việc theo dõi, quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ phải tuân theo nguyên tắc đánh giá theo nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ:
Giá trị còn lại trên sổ kế toán TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Số khấu hao luỹ kế của TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ trong doanh nghiệp chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau:
- Đánh giá lại giá trị tài sản cố định
- Nâng cấp TSCĐ
- Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ
Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế toán, số khấu hao luỹ kế của TSCĐ và tiến hành hạch toán theo các quy định hiện hành.
2.3. Những thay đổi trong chuẩn mực kế toán về nguyên giá TSCĐ; a. Đối với TSCĐ nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm gồm:
. Giá mua trừ đi các khoản triết khấu thương mại hay giảm giá
. Các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại. Như thuế VAT đầu vào được khấu trừ)
. Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
. Các chi phí lắp đặt chạy thử trừ đi các khoản thu hồi về sản phẩm phế liệu do chạy thử.
. Chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị sử dụng đất phải được xác định riêng biẹet và ghi nhận là TSCĐ vô hình.
Đối với "chi phí lãi vay" do việc mua sắm TSCĐ theo cách trả chậm (tín dụng thương mại), số tiền lãi (chênh lệch giữa tổng số tiền, phải thanh toán và giá mua trả ngay) được hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán trừ đi soó chênh lệch đó được tính vào nguyên giá TSCĐ HH.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hay tự chế bao gồm:
. Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hay tự chế cộng chi phí lắp đặt, chạy thử.
. Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên gái là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thaí sẵn sàng sử dụng.
. Trong các trường hợp trên, mọi khoản lãi nội bộ không được tính vào nguyên giá của tài sản đó.
. Các chi phí không hợp lý, như nguyên liệu, vật liệu lãng phí lao động hay các khoản chi phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình tự xây dựng hay tự chế không được tính vào nguyên giá TSCĐ HH.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
. Hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hay tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hay giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền hay tương đương tiền trả thêm hay thu về.
. Hình thức trao đổi với một TSCĐ HH tương tự, hay có thể hình thành do được bán để đổi lấp quyền sở hữu một tài sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương). Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi.
Trong cả hai trường hợp không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu tặng được ghi nhận theo giá trị hợp lý ban đầu. Trường hợp không ghi nhận theo giá trị hợp lý ban đầu thì doanh nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua trả chậm:
Nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua khoản chênh lệch, giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình (vốn hoá)
b. Đối với TSCĐ vô hình
- Nguyên giá TSCĐ vô hình mua riêng biệt, bao gồm giá mua trừ các khoản được triết khấu thương mại hay giảm giá, các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đéen việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính.
- Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm được thanh toán theo cách trả chậm, trả góp, nguyên giá của TSCĐ vô hình được phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình (vốn hoá)
- TSCĐ vô hình hình thành từ việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của đơn vị, nguyên giá TSCĐ vô hình là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn của đơn vị.
- Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn là giá trị quyền sử dụng đất khi được giao đất hay số tiền phải trả khi nhận, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác, hay giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh.
- Nguyên giá TSCĐ vô hình do nhà nước cấp hay được tặng, biếu, được.
Xác định theo giá trị hợp lý ban đầu cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vaò sử dụng theo dự tính.
III. Tổ chức hạch toán TSCĐ
1. Tổ chức chứng từ kế toán.
- Các chứng từ sử dụng gồm có:
. Biên bản giao nhận TSCĐ
. Thẻ TSCĐ
. Biên bản thanh lý TSCĐ
. Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
. Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Tổ chức lập vàluân chuyển chứng từ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày . Tháng năm ..
Số
Nợ.
Có..
Căn cứ quyết định số .. ngày . Tháng.. năm của . Về việc bàn giao TSCĐ
Ban giao nhận TSCĐ
- ông (bà) chức vụ . Đại diện bên giao
- Ông (bà) .. chức vụ Đại diện bên nhận
- Ông (bà).. chức vụ Đại diện
Địa điểm giao nhận TSCĐ
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
Số TT
Tên, ký mã hiệu quy cách TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Công suất thiết kế
Tính nguyên giá TSCĐ
Tỉ lệ hao mòn %
Tài liệu kỹ thuật kèm theo
Giá mua
Cước phí vận chuyển
Chi phí chạy thử
Nguyên giá TSCĐ
Cộng
X
X
X
X
X
Thủ trưởng đơn vị (ký) Kế toán trưởng Người nhận Người giao
Mục đích: Nhằm xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, được cấp trên cấp phát đưa vào sử dụng tại đơn vị hay tài sản của đơn vị bàn giao cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, theo hợp đồng liên doanh. Biên bản giao nhận TSCĐ là căn cứ để giao nhận TSCĐ và kế toán ghi sổ, thẻ TSCĐ, sổ kế toán có liên quan trách nhiệm ghi : khi có tài sản mới đưa vào sử dụng hay điều tài sản cho đơn vị khác phải lập hội đồng bàn giao gồm: thay mặt bên giao, thay mặt bên nhận và một số uỷ viên.
Sau khi bàn giao xong các thành viên bàn giao nhận TSCĐ cùng ký vào biên bản.
Biên bản giao nhận TSCĐ được lập thành 2 bản, một bản giữ, một bản chuyển cho phòng kế toán để ghi số kế toán và lưu.
Thẻ TSCĐ
Số
Ngày tháng năm . lập thẻ
Kế toán trưởng (ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số ngày ngày tháng năm
Tên ký mã hiệu, quy cách TSCĐ số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất . Năm sản xuất
Bộ phận quản lý sử dụng . Năm đưa vào sử dụng
Công suất thiết kế..
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày tháng . Năm
Lý do đình chỉ .
Tên bộ phân sửa chữa
Nội dung công việc sửa chữa
Giá dự toán
Chi phí thực tế
Kết quả kiểm tra
Cộng
x
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số ngàytháng.năm ..Lý do giảm.
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
Mục đích: theo dõi chi tiết từng TSCĐ của đơn vị,tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ.
Trách nhiệm ghi:
Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập, kế toán trưởng ký xác nhận.
Thẻ được lưu ở phòng, ban kế toán suốt quá trình sử dụng tài sản.
Biên bản giao nhận TSCĐ
Sửa chữa lớn hoàn thành
Ngày . Tháng . Năm . Số
Nợ.
Có.
Căn cứ vào quyết định số.ngày tháng năm của chứng từ gồm:
Ông (bà). thay mặt .. đơn vị sửa chữa
Ông (bà). thay mặt .. đơn vị có TSCĐ
Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau:
- Tên - ký mã hiệu, quy cách TSCĐ
Số hiệu TSCĐ .. Số thẻ TSCĐ
- Bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ
- Thời gian sửa chữa từ ngày tháng. Năm. đến ngày. tháng. Năm..
- Các bộ phận sửa chữa gồm có:
Kết luận:
Kế toán trưởng (ký). .Đơn vị nhận . Đơn vị giao
Mục đích. Xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thàh việc sửa chữa lớn TSCĐ là căn cứ ghi sổ kế toán và thanh toán chi phí sửa chữa TSCĐ. Trách nhiệm ghi phải tiến hành lập ban giao nhận gồm thay mặt bên thực hiện việc sửa chữa. Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành lập thành 2 bản, hai bên giao nhận cùng ký và mỗi bên giữ một bản, sau đó chuyển cho kế toảntưởng của mỗi đơn vị mình ký duyệt và lưu tại phòng kế toán.
Biên bản đánh gía lại TSCĐ
Ngày . Tháng . Năm . Số..
Nợ

Căn cứ quyết định số. Ngày..tháng. năm
- Ông (bà). . chức vụ ... thay mặt Chủ tịch Hội đồng
- Ông (bà). . chức vụ ... thay mặt Uỷ viên
- Ông (bà). . chức vụ ... thay mặt Uỷ viên
Số TT
Tên, ký mã hiệu quy cách
Số hiệu TSCĐ
Số thẻ TSCĐ
Giá đang hạch toán
Đánh giá lại
Nguyên giá
Hao mòn
Giá trị còn lại
Nguyên giá
Hao mòn
Giá trị còn lại
Cộng
X
x
Uỷ viên (ký)...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Bàn về cách tính khấu hao tài sản cố định và phương pháp kế toán khấu hao tài sản cố định theo chế độ hiện hành trong các doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 2
L Bàn về cách tính và phương pháp hạch toán khấu hao tài sản cố định theo chế độ hiện hành trong các doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 0
H Bàn về cách tính khấu hao TSCĐ và phương pháp kế toán khấu hao TSCĐ theo chế độ hiện hành trong các doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 0
M Bàn về cách tính khấu hao TSCĐ và phương pháp kế toán khấu hao TSCĐ hiện hành trong các doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 0
M Bàn về cách tính khấu hao và phương pháp kế toán khấu hao TSCĐ theo chế độ hiện hành trong các doanh nghiệp ở Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 0
N Bàn về cách tính khấu hao và phương pháp kế toán khấu hao TSCĐ theo chế độ hiện hành trong các DN ở VN Luận văn Kinh tế 0
E Bàn về cách tính khấu hao Tài sản cố định và phương pháp kế toán khấu hao Tài sản cố định theo chế độ hiện hành trong Doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 0
M Bàn về cách tính khấu hao Tài sản cố định và phương pháp kế toán khấu hao Tài sản cố định theo chế độ hiện hành trong Doanh nghiệpk Luận văn Kinh tế 0
H Triết học với tư cách lịch sử triết học (hội nghị bàn tròn về cuốn sách của V.V.Xôcôlốp) Tài liệu chưa phân loại 0
G Bàn về phong cách và thái độ phục vụ trong nhà hàng khách sạn tại Hà Nội Luận văn Kinh tế 3

Các chủ đề có liên quan khác

Top