Fugeltun

New Member

Download miễn phí Báo cáo Cơ cấu tổ chức của công ty chứng khoán ACB và nguyên tắc hoạt động





MỤC LỤC
 
Chương I. Quá trình hình thành của công ty chứng khoán
ngân hàng Á Châu. 1
Chương II. Cơ cấu tổ chức của công ty chứng khoán ACB
và nguyên tắc hoạt động. .4
I.Cơ cấu tổ chức của công ty. 4
II.Nguyên tắc hoạt động. 7
Chương III.Kết quả hoạt động kinh doanh quí II năm 2005
của công ty ACBS. 8
Bảng cân đối kế toán. 8
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán. 15
Kết quả hoạt động kinh doanh;
Phần I: Lãi, lỗ. 18
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. 21
Phân III: Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, thuế GTGT được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa. 22
Lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp gián tiếp). 24
Chương IV. Lợi thế cạnh tranh và những hạn chế của ACBS. 27
I.Các lợi thế cạnh tranh của công ty.27
II.Hạn chế và những nguyên nhân. 28
Chương V. Định hướng phát triển công ty trong tương lai. 32
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

phần ACB. Do vậy Ngân hàng thương mại cổ phần ACB là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, quyết định các vấn đề quan trọng của công ty như bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng quản trị của công ty, các quy định, quyết định tăng giảm vốn điều lệ công ty, các quyết định về các dự án đầu tư có giá trị lớn hơn hay bằng 50% vốn điều lệ công ty các quyết định về việc sử dụng lợi nhuận công ty...
Bên cạnh sự chỉ đạo ,lãnh đạo của ngân hàng thương mại cổ phần á Châu, công ty chứng khoán ACB còn chịu sự quản lý, lãnh đạo điều hành trực tiếp hội đồng quản trị và ban giám đốc điều hành, ban giám đốc điều hành có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động các phòng ban hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, pháp luật....
Công ty có các phòng ban nghiệp vụ như; Khối tư vấn và phân tích, phòng giao dịch ,phòng lưu ký và thanh toán bù trừ, các phòng ban hỗ trợ khác,...
Mỗi phòng ban của công ty có trách nhiệm và chức năng khác nhau nhưng giữa chúng đều có mối quan hệ mật thiết với nhau
Khối tư vấn và phân tích
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan liên quan tới phân tích, tư vấn tài chính công ty và thị trường vốn , trong đó nghiệp vụ tư vấn bao gồm vấn bảo lãnh phát hành ,tư vấn phát hành,...
Phòng giao dịch;
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến giao dịch như; Môi giới chứng khoán cho khách hàng, tư vấn đầu tư cho khách hàng.
Phòng lưu ký và thanh toán bù trừ.
Thực hiện lưu ký chứng khoán thanh toán bù trừ chứng khoán và tiền trên tài khoản của khách hàng sau khi có kết quả từ trung tâm lưu ký và thanh toán gửi xuống.
Các phòng ban hỗ trợ khách như;
Phòng tin học; Phục vụ cho việc phân tích số liệu mà công ty thu thập được, phòng nhân sự....
So với trụ sở chính tại thành phố HCM thì chi nhánh tại Hà Nội và các đại lý giao dịch tại các địa phương trong cả nước, do thực hiện ít các nghiệp vụ hơn lên có rất ít phòng ban nhưng nó vẫn đảm bảo cho mọi hoạt động của nó và của công ty đựơc thực hiện một cách tốt nhất.
Đối với chi nhánh tại Hà Nội, chi nhánh này được nhận các nghiệp vụ cơ bản như; Nghiệp vụ môi giới khách hàng, nghiệp vụ tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp, tư vấn cổ phần hoá là chủ yếu. Do vậy sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty thanh toán ACB có thể khái quát theo mô hình sau:
Đại hội đồng
thành viên
Hội đồng
quản trị
Ban giám đốc Ban kiểm sát
điều hành
Trụ sở chính của Các đại lý Chính nhánh ACBS
ACBS tại Hà Nội
Các phòng
Ban nghiệp vụ
Phòng Phòng Các Khối phân Phong Kế toán
giao lưu ký phòng tích và môi giới và
dịch và thanh ban hỗ tư vấn và lưu thanh
toán trợ ký toán
bù trừ
II/Nguyên tắc hoạt động .
Để đảm bảo quyền lợi, lợi ích của khách hàng và của công ty trong các mối quan hệ đông thời để đảm bảo cho sự an toàn, hiệu quả của thị trường chứng khoán, việc dễ dàng quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực chứng khoán. Công ty chứng khoán ACB hoạt động theo các nguyên tắc chung sau;
Giao dịch trung thực và công bằng lợi ích khách hàng
Kính doanh có kỹ năng, tận tuỵ có tinh thần trách nhiệm
Ưu thực hiện lệnh của khách hàng trước khi thực hiện lệnh của công ty
Đảm bảo nguồn tài chính trong cam kết kinh doanh chứng khoán đối với khách hàng.
Tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm sát nội bộ để đảm bảo hoạt động của công ty vận hành phù hợp với các quy định của pháp luật, có đủ nhân viên kinh doanh, có năng lực đã qua tuyển chọn và đào tạo.
Không tiến hành các hoạt động có thể làm cho khách hàng và công chúng hiểu lầm về giá cả, giá trị và bản chất của chứng khoán và các hoạt động khác gây thiệt hại cho khách hàng.
Bảo mật các thông tin của khách hàng trừ trường hợp có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền và của UBCKNN
III- Nguyên tắc tài chính công ty
Công ty quản lý tài sản của khách hàng tách biệt với tài sản chứng khoán của công ty
Công ty sử dụng không quá 50% vốn điều lệ công ty để mua sắm trang thiết bị tài sản
Công ty đầu tư không vượt quá 20% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty niêm yết
Công ty không đầu tư quá 15% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty không niêm yết
Công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán không vượt quá 4 lần hiệu số giữa giá trị tài sản lưu động và tổng nợ ngắn hạn của công ty
Chương 3
Kết quả hoạt động kinh doanh quý II năm 2005
của công ty chứng khoán ACB
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
Số
đầu kỳ
Số
cuối kỳ
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
39,597,702,789
68,746,511,954
I.Tiền
32,198,235,981
2,985,609,584
1.Tiền mặt tại quỹ
25,896,505
67,320,685
2.Tiền gửi ngân hàng
29,185,779,976
507,630,899
3.Tiền đang chuyển
4.Tiền gửi của người đầu tư về giao dịch chứng khoán
2,986,559,500
2,410,658,000
5.Tiền gửi về bán chứng khoán phát hành
6.Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán
II.Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn khác
7,036,471,400
64,983,439,622
1.Chứng khoán tự doanh
12,021,766,400
40,838,734,622
2.Chứng khoán đầu tư ngắn hạn của người uỷ thác đầu tư
29,130,000,000
3.Đầu tư ngắn hạn
-Đầu tư ngắn hạn của công ty chứng khoán
-Đầu tư ngắn hạn của người uỷ thác đầu tư
4.Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư ngắn hạn
(4,985,295,000)
(4,985,295,000)
III.Các khoản phải thu
53,160,408
311,037,748
1.Phải thu của trung tâm nơi chứng khoán
2.Phải thu của người đầu tư
53,160,408
311,037,748
3. Phải thu của người tổ chức phát hành chứng khoán hay bảo lãnh phát hành chứng khoán
4.ứng trước cho người bán
5.Thuế GTGT được khấu trừ
6.Phải thu nội bộ
7Phải thu khác
8.Dự phòng phải thu khó đòi
IV.Vật liệu, công cụ tồn kho
0
0
1.Hàng đang đi trên đường
2.Vật liệu
3.Công cụ, dụng cụ
V.Tài sản lưu động khác
309,835,000
466,425,000
1.Tạm ứng
210,800,000
379,390,000
2.Chi phí trả trước
99,035,000
87,035,000
3.Tài sản thiếu trờ sử lý
Trong đó;
-Tài sản thiếu trong thanh toán giao dịch CK chờ sử lý
-Tài sản thiếu chờ sử lý khác
4.Tài sản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
B.Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
815,691,472,551
816,947,559,419
I.Tài sản cố định
1,599,993,490
1,617,492,998
1.Tài sản cố định hữu hình
617,307,490
688,806,998
-Nguyên giá
1,412,377,102
1,533,780,044
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
(741,069,612)
(844,973,046)
2.Tài sản cố định thuê tài chính
-Nguyên giá
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
3.Tài sản cố định vố hình
928,686,000
928,686,000
-Nguyên giá
928,686,000
928,686,000
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
II.Các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn và đầu tư dài hạn khác
813,906,625,000
815,145,212,360
1.Đầu tư chứng khoán dài hạn của công ty chứng khoán
15,035,340,000
15,035,340,000
2.Góp vốn liên doanh
7,791,285,000
9,029,872,360
3.Đầu tư chứng khoán dài hạn của người uỷ thác đầu tư
791,080,000,000
791,080,000,000
4.Đầu tư dài hạn khác
0
0
-Đầu tư dài hạn khác của công ty chứng khoán
-Đầu tư dài hạn khác của người uỷ thác đầu tư
5.Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư dài hạn khác (*)
III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
IV.Tài sản dài hạn k...
 
Top