Brentyn

New Member
Download Báo cáo Đầu tư dự án mua sắm và cải tạo trụ sở làm việc công ty cổ phần cơ khí Licogi 16

Download Báo cáo Đầu tư dự án mua sắm và cải tạo trụ sở làm việc công ty cổ phần cơ khí Licogi 16 miễn phí





MỤC LỤC
 
PHẦN I : CHỦ ĐẦU TƯ
 
CHƯƠNG I – GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ
 
CHƯƠNG II – QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
 
CHƯƠNG III – MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
 
CHƯƠNG IV – HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
 
PHẦN II : DỰ ÁN ĐẦU TƯ
 
CHƯƠNG I – CĂN CỨ PHÁP LÝ
I/ Căn cứ pháp lý thực hiện dự án
II/ Căn cứ kỹ thuật
III/ Dự án đầu tư
 
CHƯƠNG II – SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
I/ Sự cần thiết phải đầu tư
II/ Mục tiêu đầu tư
 
CHƯƠNG III – NGUỒN THU & CHI PHÍ DỰ ÁN
I/ Nguồn thu của dự án
II/ Chi phí hoạt động
 
 
CHƯƠNG IV – QUY MÔ ĐẦU TƯ
I/ Hiện trang kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật
II/ Điều kiện tự nhiên
III/ Phương án đầu tư
 
CHƯƠNG V – TIẾN ĐỘ ĐẦU TƯ
 
 
PHẦN III : HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
 
CHƯƠNG I – CÁC GIẢ ĐỊNH TRONG TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ
 
CHƯƠNG II – VỐN ĐẦU TƯ
I/ Quyền sử đất
II/ xây dựng cơ bản
III/ Chi phí khác
IV/ Lãi vay trong thời gian đầu tư
V/ Dự phòng phí
 
CHƯƠNG III – CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
I/ Phương án I: toàn bộ bằng nguồn vốn CSH
II/ Phương án II: toàn bộ bằng nguồn vốn vay NHTM
III/ Phưiơng án III: 42% vốn CSH và 58% vốn vay NHTM
IV/ Phương án chọn
 
 
PHẦN IV : PHƯƠNG ÁN VAY VỐN
 
PHẦN V : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ầu tư bằng toàn bộ nguồn vốn chủ sở hữu thì không phát sinh chi phí này
CHƯƠNG IV – QUY MÔ ĐẦU TƯ
I/ Hiện trạng kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật
1) Quyền sử dụng đất:
Đất thuộc quyền sở hữu của Công ty cổ phần Licogi 16 với giấy chứng nhận ĐKKD số 4103004836 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp ngày 02/06/2006, địa chỉ tại Tòa nhà 24A đường Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Phú Nhuận, TP.HCM.
Thửa đất có giấy chứng nhận quyền SDĐ quyền SHNO và tài sản khác gắn liền với đất số bìa BA305150, số vào sổ cấp GCN CT01137 do Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM cấp ngày 15/06/2010, chi tiết như sau:
- Thửa đất số: 19
- Tờ bản đồ số: 6
- Địa chỉ: 49B đường Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Phú Nhuận, Tp Hồ Chí Minh.
- Diện tích: 84,2 m2
- Hình thức sử dụng: riêng
- Mục đích sử dụng: đất cơ sở sản xuất kinh doanh (trụ sở văn phòng)
- Thời hạn sử dụng: đến tháng 06/2053
- Nguồn gốc: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
Vị trí, quy mô và Quy hoạch:
- Chiều rộng mặt tiền: 4,54m
- Hình dáng thửa đất: hình chử nhật
- Vị trí địa lý: hướng bắc giáp đường Phan Đăng Lưu, ba hướng còn lại giáp các nhà khác. Thửa đất cách UBND quận Bình Thạnh khoảng 600m và cách chợ Bà Chiểu khoảng 900m.
- Quy hoạch: Khu dân cư hiện hữu ổn định, khu vực kinh doanh mua bán sầm uất
Môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội:
- Cảnh quan: khu dân cư đã được chỉnh trang
- Môi trường tự nhiên: khu vực có lưu lượng xe lưu thông cao nên chịu nhiều ảnh hưởng của khói bụi và tiếng ồn.
- Cơ sở hạ tầng: đường Phan Đăng Lưu hiện hữu được trải nhựa rộng khoảng 30m, kết nối với các đường khác như Hoàng Hoa Thám, Nơ Trang Long, Nguyễn Văn Đậu rất thuận tiện cho việc đi lại; hệ thống cấp nước thủy cục và thoát nước thải công cộng đã được đầu tư hoàn chỉnh; nguồn điện sử dụng từ lưới điện quốc gia; hệ thống y tế, văn hóa và an ninh trật tự tốt.
2) Công trình xây dựng trên đất:
Pháp lý: chưa có chứng nhận quyền sở hữu công trình. Tuy nhiên, qua thông tin của một số hồ sơ, có thể công trình xây dựng đã được cấp giấy phép xây dựng vào năm 1993 và nộp lệ phí trước bạ vào năm 1996 (Giấy phép xây dựng số 008/GPXD ngày 08/01/1993 của Sở Xây dựng; Tờ khai lệ phí trước bạ ngày 04/07/1996 của Cục thuế TPHCM).
Năm xây dựng: đoán là năm 1993
Quy mô:
- Diện tích xây dựng: 360 m2
- Tầng cao: một trệt và 3 lầu
- Kết cấu chung: móng, cột, dầm giằng, sàn, mái BTCT; tường xây gạch dày 100mm; cầu thang kết cấu BTCT; hệ thống chiếu sánglà đèn huỳnh quang và các đèn trang trí khác.
Bố trí các tầng:
- Tầng trệt: 03 phòng làm việc, nhà vệ sinh, kho và khu vực hành lang cầu thang. Kết cầu gồm nền lát gạch ceramic, cửa đi chính là cử kính, bên ngoài được bảo vệ bằng cửa cuốn; WC có lavabo, gương soi và tường ốp gạch.
- Lầu 1, 2 và 3: mỗi lầu đều có 3 phòng làm việc với kết cấu sàn lát gạch ceramic, cửa ra vào các phòng là loại cửa nhôm gắn kính và WC có lavabo, gương soi và tường ốp gạch.
- Sân thượng: nền lát gạch tàu, tường xây gạch ống 100mm cao 1m và có hệ thống lan can bao quanh.
II/ Điều kiện tự nhiên
1) Các yếu tố khí hậu:
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi truờng cảnh quan sâu sắc. Mùa mua từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tuợng chủ yếu; cho thấy những đặc trưng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau: Luợng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ nắng trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270C. Nhiệt độ cao tuyệt đối 400C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80C.
Theo quy chuẩn xây dựng tập III – 1997 khu vực thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng chung của khí hậu miền nam Việt Nam với những tính chất và đặc điểm sau :
- Thuộc phần vùng IVb, vùng khí hậu V của cả nước.
- Nằm hoàn toàn vào vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Hàng năm có hai mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11.
+ Mùa khô : từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- Lượng mưa trung bình hàng năm là 1980 mm/năm. Số ngày mưa bình quân là 159 ngày. Tổng bức xạ mặt trời khoảng 368 Kcal/cm2.
Khí hậu ổn định cao, những biến động khí hậu từ năm này qua năm khác không nhiều. Không có thiên tai do thời tiết khắc nghiệt, không quá lạnh (thấp nhất không quá 13oC) và không nóng quá (cao nhất không quá 40oC). Không có gió tây khô nóng, ít trường hợp mưa quá lớn (lượng mưa ngày cực đại không quá 200mm) hầu như không có bão.
2) Nhiệt độ:
Căn cứ vào số liệu hàng năm của trung tâm dự báo khí tượng thủy văn khu vực phía Nam thì nhiệt độ đặc trưng tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Bảng 1: Nhiệt độ trung bình tháng và năm (oC)
Cả năm
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12
27
25.8
26.7
27.9
29
28.1
27.3
31
27
26.6
26.4
24.6
25.6
Bảng 2: Các đặc trưng nhiệt độ:
Các đặc trưng nhiệt độ không khí
Trị số nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm
27oC
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
29oC
Nhiệt độ trung bình cao tuyệt đối
40oC ( tháng 4 năm 1992 )
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
21oC (tháng 1 )
Nhiệt độ trung bình thấp tuyệt đối
13.8oC ( tháng 1 năm 1997 )
Biên độ trung bình năm
3.4
Biên độ trung bình ngày
8.8
3) Mưa:
Mưa theo mùa rõ rệt :
+ Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11 chiếm 81.4% lượng mưa trung bình năm.
+ Mùa khô: từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau chiếm 18.6% lượng mưa trung bình năm.
Bảng 3: Phân bố lượng mưa và ngày mưa trong năm (mm)
Cả năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1979
15
3
12
43
223
327
209
271
338
203
120
55
154
2
1
2
5
17
22
23
21
22
20
12
7
Trong mùa mưa phần lớn lượng mưa xảy ra sau 12 giờ trưa, tập trung nhất từ 14 giờ đến 17 giờ và thường mưa chỉ kéo dài từ 1 đến 3 giờ.
Lượng mưa ngày < 20mm chiếm 81.4% tổng số ngày mưa trong năm.
Lượng mưa ngày (20 – 50)mm chiếm 15% tổng số ngày mưa trong năm.
Lượng mưa ngày > 50mm chiếm 0.1% tổng số ngày mưa trong năm.
Lượng mưa ngày > 100mm chiếm 0.02% tổng số ngày mưa trong năm.
4) Độ ẩm :
Bảng 4: Độ ẩm tương đối hàng tháng
Độ ẩm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Trung bình
77
74
74
76
83
86
87
86
87
87
84
81
Cao nhất
99
99
99
99
99
100
100
99
100
100
100
100
Thấp nhất
23
22
20
21
33
30
40
44
43
40
33
29
5) Gió:
Bảng 5: Hướng gió:
Hướng gió chủ đạo và tần suất %
Thời kỳ tháng
1-3
4-6
7-9
10-12
Hướng chính
ĐN22
ĐN39
TN66
TN25
Hướng phụ
Đ20
N37
T9
B15
6) Bức xạ:
Bảng 6: Bức xạ mặt trời trung bình trong tháng (Kcal/cm2)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Bức xạ
11.7
11.7
14.2
13.3
11.6
12.1
12.2
10.6
10.8
10.8
10.8
10.9
7) Nắng:
Bảng 7: Số ngày nắng trung bình mỗi tháng
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Giờ nắng
7.6
8.4
8.6
8.0
6.2
6.1
5.6
5.6
5.4
5.9
6.4
7.0
8) Các hiện tượng thời tiết đáng chú ý:
Giông: Thuộc vùng có nhiều giông, trung bình có 138 ngày có giông hàng năm. Tháng có nhiều giông nhất là th...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top