Download miễn phí Báo cáo Điều tra phỏng vấn chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại - Công ty cổ phần Prime Đại việt
Để chuẩn bị tốt cho những phẩm chất trên thì trong công tác giáo dục, đào tạo cho sinh viên chuẩn bị các tiêu chí phẩm chất nghề nghiệp trong tương lai thì nhà trường cần:
1. Nhà trường cần có cơ chế quản lý chặt sinh viên, yêu cầu sinh viên tuân thủ các quy định của nhà trường, của lớp. Có ý thức trách nhiệm nghiên cứu bài vở, hoàn thành tốt các bài tập, luận văn, bài thảo luận được giao.
2. Bên cạnh việc giảng dậy nhà trường cần thường xuyên tổ chức các cuộc thi ngoại ngữ, sinh viên thanh lịch, dã ngoại. để sinh viên tự hoàn thiện và rèn luyện các kiến thức, kỹ năng, tạo tác phong nhanh nhẹ, khả năng làm việc theo nhóm về sau.
3. Cập nhật đầy đủ kiến thức cho sinh viên theo đúng giáo trình đã được bộ giáo dục phê duyệt
4. Cần tạo điều kiện cho sinh viên nắm rõ được công tác kế toán trong thực tế thông qua các chương trình kế toán ảo, mô hình.
5. Nhà trường cần thường xuyên khảo sát các nhu cầu thực tế, từ đó kịp thời biên soạn và đào tạo cho sinh viên đáp ưng được các yêu cầu thực tế, kết hợp đào tạo với thực hành,
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-04-14-bao_cao_dieu_tra_phong_van_chuyen_nganh_ke_toan_ta.jcvZBpz3FN.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-67344/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI--------o0o--------
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA PHỎNG VẤN
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần Prime Đại việt
Họ và tên sinh viên: Phan Thành Phẩm
Ngày sinh: 10/01/1981
Mã sinh viên:
Lớp: K40 – DK16
Năm 2011
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐIỀU TRA PHỎNG VẤN
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
A. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP:
1. Khái quát chung về doanh nghiệp.
- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Prime Đại Việt
- Địa chỉ của doanh nghiệp: Khu công nghiệp Khai Quang – Thành phố Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
- Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp: Sản xuất gạch ốp lát
- Quy mô của doanh nghịêp (Tổng số vốn và lao động của doanh nghiệp):
+ Tổng số vốn của công ty là: 58.000.000.000 đồng,
+ Tổng số lao động trong công ty là: 450 người.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của doanh nghiệp:
+ Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Giám đốc
PGĐ kỹ thuật
PGĐ kinh tế
P. Tài chính kế toán
P. Kinh doanh tiếp thi
P. Kế hoạch kỹ thuật
P. Tổ chức hành chính
Các xưởng sản xuất
+ Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Kế toán tổng hợp và thanh toán
Kế toán vật tư và công nợ
Kế toán thành phẩm và CN phải thu
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
2. Tổng số CBCNV: 450 người, trong đó:
- Số nhân lực có trình độ đại học trở lên: 16 người.
- Số nhân lực tốt nghiệp khối kinh tế và QTKD 06 người, trong đó từ đại học Thương mại: 0 người.
3. Đặc điểm nhân lực kế toán của doanh nghiệp.
- Số nhân viên phòng kế toán: 07 người, trong đó: Trình độ đại học trở lên 05 người, tỷ lệ 71,4 %.
- Số nhân viên kế toán tốt nghiệp đại học Thương Mại: 0 người.
B. BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA PHỎNG VẤN.
1. Theo mục tiêu đào tạo. Sinh viên tốt nghiệp ngành Kế toán-Tài chính doanh nghiệp thương mại, ngoài các bộ phận có liên quan đến hoạt động kế toán, kiểm toán nội bộ, phân tích kinh tế DN, kế hoạch tài chính của DN, còn có thể công tác tốt ở các bộ phận sau đây của DN.
Bảng 1
TT
Các bộ phận khác mà SV tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán tài chính DNTM còn có thể làm việc tốt
1
Thủ kho
2
Kế toán suất nhận khẩu
3
Thủ Quỹ
4
Thành viên Ban kiểm soát
5
Bé phËn ®µo t¹o
6
Bộ phận quản lý
Từ kết quả điều tra, khảo sát trên cho thấy sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán – Tài chính doanh nghiệp thương mại có thể làm việc ở một số bộ phận khác như: Thủ kho, Thủ quỹ (quản lý tiền mặt), Kế toán suất nhập khẩu, thành viên ban kiểm soát và bộ phận đào tạo. Các kiến thức mà sinh viên được cung cấp, đào táo ở chuyên ngành Kế toán – Tài chính doanh nghiệp thương mại có thể giúp sinh viên tiếp cận vấn đề nhanh chóng, tuy nhiên để làm tốt các vấn bộ phận nêu trên thì đơn vị phải đào tạo, cung cấp thêm các kiến thức, kinh nghiệm cho sinh viên khi tiếp cận bộ phận mới này đặc biệt là sự hướng dẫn của những người có kinh nghiệm trong đơn vị.
2. Các ký năng cần thiết đối với chuyên ngành Kế toán – Tài chính DNTM.
2.1 Kỹ năng.
STT
Tên kỹ năng
Cần thiết
Thứ tự quan trọng
Số phiếu
TL (%)
TB/ phiếu
Thứ tự
I. Kỹ năng nghề nghiệp
1
Thực hiện các phần hành kế toán của DN
8/8
100
2,50
1
2
Phân tích thống kê, tổ chức công tác kế toán DN
8/8
100
4,25
4
3
Phân tích hoạt động kinh tế DN
8/8
100
4,38
5
4
Phân tích và hoạch định tài chính DN
8/8
100
3,13
2
5
Lập báo cáo tài chính và bảng cân đối tài sản doanh nghiệp
8/8
100
3,25
3
6
Kế toán trên máy vi tính
8/8
100
6,38
7
7
Làm việc theo nhóm (Teaw Work)
8/8
100
6,38
7
8
Làm báo cáo nghiên cứu và trình diễn vấn đề Kế toán – Tài chính DN
8/8
100
7,50
10
9
Kế toán quản trị và thẩm định tài chính các dự án đầu tư
7/8
88
7,43
9
10
Thực hành kiểm toán báo cáo tài chính
7/8
88
5,29
6
II Kỹ năng công cụ
1
Tiếng Anh (Pháp, Trung) đạt chuẩn TOEIC tương đương 450 điểm
6/8
75
3,67
4
2
Đọc, dịch thành thạo các văn bản chuên môn tiếng Anh (Pháp, Trung…)
7/8
88
3,86
5
3
Sử dụng thành thạo máy tính phục vụ chuyên môn đạt chuẩn (70/100điểm) tin học (tin học văn phòng Word; Exel; sử dụng phần mềm PowePoint; SPSS; quản lý cơ sở dữ liệu; khai thác Internet, …)
8/8
100
1,00
1
4
Truyền thông online (truy cập, khai thác, chia sẻ thông tin kế toán – tài chính trực tuyến)
7/8
88
3,14
3
5
Sử dụng phần mềm kế toán thông dụng
8/8
100
2,25
2
III Các kỹ năng khác
1
Kỹ năng giao tiếp
1/8
13
2
2
2
Kỹ năm làm việc độc lập
1/8
13
3
3
3
Kỹ năng tư duy logic (nắm bắt vấn đề nhanh)
1/8
13
1
1
Qua số liệu khảo sát trên cho thấy các kỹ năng được nhà trường đâu ra đầu rất quan trọng. Trong 8 phiếu điều tra đều đánh giá 10/15 là cần thiết, còn lại 5 kỹ năng đều chiếm từ 75% trở lên.
Trong các kỹ năng nghề nghiệp thì kỹ năng Thực hiện các phần hành kế toán của DN được đánh giá là quan trọng nhất, tiếp đến là phân tích và hoạch định tài chính DN, điều này hoàn toàn phù hợp với thực tế tại các doang nghiệp, một sinh viên cung cấp các kiến thức chuyên ngành về kế toán – tài chính phải đảm nhiệm được các bộ phận kế toán tại doanh nghiệp, đặc biệt là khả năng phân tích và hoạch định tài chính của doanh nghiệp để từ đó có những tư vấn phù hợp cho nhà quản trị doanh nghiệp điều chỉnh.
Trong các kỹ năng công cụ thì kỹ năng sử dụng thành thạo máy tính phục vụ chuyên môn được đánh giá là quan trọng nhất, sau đó đến kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán thông dụng... trên thực tê hiện tại trong mấy năm trở lại đây vi tính mới thực sự bồng nổ và được sử dụng khai thác vì vậy khả năng sử dụng thành thạo tin học văn phòng, các phần mềm thông dụng như Powepoint; SPSS, Pascal... là một đòi hỏi hết sức cấp thiết đặt ra không những cho sinh viên mà còn là yêu cầu cho toàn xã hội việt nam.
Ngoài hai loại kỹ năng trên qua phỏng vấn có 1/8 người được điều tra cho biết để đáp ứng tốt nhất cho công việc thì một sinh viên được đào tạo ra cần có thêm 3 kỹ năng nữa đó là: Kỹ năng tư duy logic hay nói đúng hơn là khả năng tư duy; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng làm việc độp lập. Ba kỹ năng mặc dù có ít ảnh hưởng đến chuyên môn nhưng nó là những kỹ năng mà bất kỳ một sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành nào cũng cần có.
Thông qua cuộc điều tra, khảo sát tự bản thân em nhận thấy mình cần tích lũy, học tập rất nhiều mới để có thể đáp ứng được các yêu cầu mà doanh nghiệp yêu cầu đặc biệt là các kỹ năng công cụ như tiếng anh, pháp, trung; và kỹ năng khác như kỹ năng giao tiếp, khả năng tư duy logic đặc biệt là khả năng phân tích và hoạch định tài chính tại doanh nghiệp.
2.2. Phẩm chất nghề nghiệp:
Bảng 3
STT
Tiêu chí phẩm chất nghề nghiệp
Cần thiết
Thứ tự quan trọng
Số phiếu
TL (%)
TB/ phiếu
Thứ tự
1
Tôn trọng và chấp hành pháp luật, nội quy doanh nghiệp
8/8
100
1,25
1
2
Ý thức trách nhiệm, tình thần vượt khó, dấn thân hoàn thành nhiệm vụ
7/8
88
5,86
6
3
Khả năng hội nhập và thích nghi với sự đổi mới, thay đổi
7/8
88
7,00
7
4
Khả năng làm việc trong môI trường có áp l...