maiyeuanh0911452019
New Member
Download Báo cáo Hoàn thiện các biện pháp tạo động lực cho người lao động ở công ty TNHH Thương mại Xây dựng và Vận tải Hoàng Gia
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 7
I. Khái quát chung về đơn vị thực tập 7
1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp 7
2. Hệ thống bộ máy và chức năng nhiệm vụ của đơn vị 7
2.1 Sơ đồ bộ máy 8
2.2 Chức năng của từng phòng ban . 9
3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị . 9
3.1 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị 9
3.2 Đặc điểm các yếu tố đầu vào 9
3.2.1 Vốn . 9
3.2.2 Lao động .
3.2.3 Đặc điểm về các mặt hàng của doanh nghiệp và thị trường tiêu thụ sản phẩm
3.2.3.1 Mặt hàng kinh doanh
3.2.3.2 Thị trường
4. Một số kết quả công ty đạt được trong năm qua và phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới
4.1 Kết quả đạt được
4.2 Phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới
II. Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại công ty TNHH thương mại xây dựng và vận tải Hoàng Gia.
1. Hiện trạng chung của bộ máy đảm nhiệm công tác quản trị nhân lực
1.1 Quan điểm của công ty về công tác quản trị nhân lực
1.2 Quy mô nhân sự
1.3 Quản lý và sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
1.3.1 Công tác hoạch định nhân lực
1.3.2 Cách thức cập nhật – quản lý hồ sơ
2 .Thực trạng biến động về nhân lực
2.1 Thực trạng biến động nhân lực qua các năm
2.2 Thực tế bố trí và sử dụng nhân sự của đơn vị
2.3 Công tác tuyển mộ nhân sự của doanh nghiệp
3. Thù lao phúc lợi cho người lao động.
3.1 Thù lao
3.1.1 Tiền lương.
3.1.2 Tiền thưởng
3.1.3 Tiền phụ cấp
3.2 Các chương trình phúc lợi
4. Công tác tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp
5. Đánh giá chung và kiến nghị :
5.1 Đánh giá chung
5.2 Kiến nghị
PHẦN II: CHUYÊN ĐỀ HOÀN THIỆN CÁC BIỆN PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VÀ VẬN TẢI HOÀNG GIA
I. Cơ sở lí luận về tạo động lực
1. Các khái niệm cơ bản
1.1 Động cơ lao động
1.2 Động lực lao động
1.3 Học thuyết về tạo động lực của Maslow
2. Một số biện pháp tạo động lực lao động cho người lao động thường được áp dụng:
2.1 . Hình thức thù lao vật chất
2.1.1 Tiền lương
2.1.2Tiền thưởng
2.2 Các hình thức thù lao phi vật chất
2.2.1 . Bảo Hiểm Xã Hội
2.2.2. Đào tạo và phát triển người lao động
2.2.3. Xây dựng định mức lao động
2.2.4 Điều kiện và môi trường lao động.
2.2.5 Mối quan hệ trong lao động
II. Thực trạng tạo động lực tại công ty TNHH thương mại xây dựng và vận tải Hoàng Gia
1. Các hình thức thù lao vật chất
1.1 Tiền lương
1.2 Tiền thưởng
1.3 Phụ cấp
1.4 Các chương trình phúc lợi
2. Các hình thức thù lao phi vật chất
2.1 Chế độ làm việc tại công ty
2.2 Công tác đào tạo người lao động tại công ty :
2.3 Điều kiện và môi trường lao động của người lao động tại doanh nghiệp
2.4 Một số hình thức tạo bầu không khí tinh thần tập thể của công ty
3.Một số tồn tại trong công tác tạo động lực của công ty
III. Một vài ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện các biện pháp tạo động lực lao động tại công ty TNHH thương mại xây dựng và vận tải Hoàng Gia.
1 . Giải pháp về hình thức thù lao vật chất.
1.1 Về hình thức trả lương
1.2 Mở rộng thêm các tiêu chí thưởng
1.3.Giải pháp hoàn thiện và bổ sung các chế độ phúc lợi xã hội
2. Những yếu tố thuộc về lĩnh vực tinh thần
2.1. Công việc
2.2. Môi trường làm việc
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
3.Thù lao phúc lợi cho người lao động.
3.1Thù lao
3.1.1 Tiền lương.
Tiền lương trả cho người lao động trong công ty lấy từ nhiều nguồn khác nhau:
Nguồn vốn vay từ ngân hàng
Nguồn vốn tự có
Vốn góp cổ phần
Nguồn tạm ứng từ khách hàng
Nguồn doanh thu từ kết quả sản xuất kinh doanh
Hình thức trả lương :
* Lao động trực tiếp : trả lương theo sản phẩm
* Lao động gián tiếp và lao động quản lý : trả lương theo thoả thuận.
3.1.2 Tiền thưởng:
- Thưởng từ doanh thu, lợi nhuận
- Thưởng cuối năm và những ngày lễ trọng đại
- Thưởng phát minh sáng kiến
3.1.3 Tiền phụ cấp :
Công ty thực hiện một số chế độ phụ cấp sau :
Phụ cấp chức vụ
Phụ cấp ăn trưa
Phụ cấp xăng xe
Phụ cấp độc hại
Những phụ cẩp trên được quy định rõ ràng theo chức vụ và tính chất công việc
3.2 Các chương trình phúc lợi :
- Đối với khối văn phòng : ngày làm việc 8h , 6 ngày / tuần
- Đối với nhân sự dưới xưởng sản xuất: ngày làm việc 8h , 6 ngày / tuần
- Người lao động có từ 1 năm công tác tại công ty sẽ được nghỉ 12 ngày phép năm ( hưởng nguyên lương )
- Tổng số ngày nghỉ lễ tết trong năm là 9 ngày ( hưởng nguyên lương )
- BHXH : Người lao động đóng 5% lương cơ bản , Doanh nghiệp đóng 15 %
- Tạo điều kiện về nhà ở cho người lao động ở xa nơi làm việc
- Người lao động kết hôn được nghỉ 1 tuần
- Người lao động có thân nhân qua đời được nghi 5 ngày
4. Công tác tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp :
Công tác tạo động lực cho người lao động ở công ty vẫn chưa được chú trọng mạc dù công ty cũng đã thực hiện một số chính sách tạo động lực cho người lao động như :
- Cho cán bộ công nhân viên đi nghỉ mát
- Thực hiện các khoá đào tạo để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động.
- Xây dựng môi trường lao động văn minh, lành mạnh, an toàn vệ sinh lao động.
Tuy nhiên,những chính sách đó là chưa đủ trong việc kích thích được tinh thần và trách nhiệm trong công việc của người lao động.
5. Đánh giá chung và kiến nghị :
5.1 Đánh giá chung
Ưu điểm :
Mặc dù là một doanh nghiệp tư nhân nhưng công ty đã có chế độ thưởng cho người lao động cũng như các loại phụ cấp khác nhau
Trả lương cho người lao động trong những trường hợp ngừng việc do người sử dụng lao động và do khách quan tạo ra
Mức lương tối thiểu công ty trả cho người lao động cao hơn mức lương tối thiểu nhà nước quy định.
Một số chế độ phúc lợi tương đối tốt, tạo nhiều điều kiện cho người lao động trong quá trình làm việc cũng như sinh hoạt cá nhân.
Nhược điểm :
Bên cạnh nhưng điều đã đạt được thì vẫn còn những hạn chế sau:
Do khối văn phòng được trả lương theo thoa thuận nên công ty vẫn chưa xây dựng đuợc thang bảng lương hợp lý cho người lao động lao động. Điều này không kích thích được sự nhiệt tình và tính trách nhiệm trong công việc.
Công ty không tổ chức thi nâng bậc lương mà chỉ xét thái độ làm việc của nhân viên để căn cứ vào đó nâng lương cho người lao động, do đó tính công bằng bị giảm đi một phần.
Sự mất công bằng và bất công của một số bộ phận nhân viên có quan hệ với lãnh đạo cũng gây ức chế và cản trở , ảnh hưởng đến năng xuất lao động và tâm lý người lao động tại doanh nghiệp .
5.2 Kiến nghị
- Doanh nghiệp nên xây dựng lại quy chế trả lương hoàn thiện hơn, qua đó tạo lập được tính công bằng trong lao động sản xuất
- Cần đẩy mạnh công tác quản lý, giữ chân nhưng nhân viên giỏi, những nhân tài của công ty vẫn chưa được trọng dụng.
- Công tác tạo động lực trong doanh nghiệp cần được chú trọng và quan tâm nhiều hơn nữa.
PHẦN II: CHUYÊN ĐỀ
HOÀN THIỆN CÁC BIỆN PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VÀ VẬN TẢI HOÀNG GIA
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG
1.Các khái niệm cơ bản
Con người tham gia lao động là muốn được thoả mãn những đòi hỏi , những ước vọng mà mình chưa có hay có chưa đầy đủ . Theo Mác , mục đích của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa là nhằm thoả mãn ngày càng đầy đủ hơn những nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng tăng của bản thân người lao động .
Theo V.I.LêNin : “ Đảm bảo đời sống đầy đủ và sự phát triển tự do và toàn diện cho các thành viên trong xã hội nhất là người lao động thì không chỉ là thoả mãn nhu cầu mà nó còn đảm bảo hạnh phúc , tạo điều kiện cho họ phát triển toàn diện , đảm bảo bình đẳng xã hội gắn liền hạnh phúc và tự do của họ ”.
Muốn đạt được mục đích đó thì điều để thực hiện tốt nhất là không ngừng nâng cao năng suất lao động để tăng năng suất lao động , nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm , nâng cao hiệu quả của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa là thường xuyên áp dụng và hoàn thiện các biện pháp khuyến khích vật chất và tinh thần đối với người lao động , tức là không ngừng thoả mãn các yêu cầu của họ . Còn trong quá trình lao động , các nhà quản lý thường đặt ra các câu hỏi : Tại sao họ làm việc ? Làm việc trong những điều kiện như nhau tại sao có người làm việc nghiêm túc , hiệu quả cao còn người khác thì ngược lại? Và câu trả lời được tìm thấy đó là hệ thống nhu cầu và lợi ích của người lao động đã tạo ra điều đó .
Nhu cầu của người lao động rất phong phú và đa dạng . Nhu cầu và sự thoả mãn nhu cầu đều gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất xã hội và sự phân phối các giá trị vật chất và tinh thần trong điều kiện xã hội đó. Nhưng dù trong nền sản xuất nào thì nhu cầu của người lao động cũng gồm 2 phần chính là : Nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần.
Nhu cầu về vật chất là nhu cầu hàng đầu , đảm bảo cho người lao động có thể sống để tạo ra của cải vật chất , thoả mãn được nhu cầu tối thiểu cùng với sự phát triển của xã hội , các nhu cầu vật chất của con người ngày càng tăng thêm cả về số lượng và chất lượng . Trình độ phát triển của xã hội ngày càng cao thì nhu cầu ngày càng nhiều hơn , phức tạp hơn , thậm chí những nhu cầu đơn giản nhất cũng không ngừng thay đổi .
Nhu cầu về tinh thần của người lao động cũng rất phong phú và đa dạng , nó đòi hỏi những điều kiện để con người tồn tại và phát triển về mặt trí lực nhằm tạo ra trạng thái tâm lý thoải mái trong quá trình lao động . Trên thực tế , mặc dù hai nhân tố này là hai lĩnh vực hoàn toàn khác biệt , song thực ra chúng lại có mối quan hệ khăng khít với nhau . Trong quá trình phân phối , nhân tố vật chất lại chứa đựng yếu tố về tinh thần và ngược lại , những động lực về tinh thần phải được thể hiện qua vật chất thì sẽ có ý nghĩa hơn . Cả 2 yếu tố vật chất và tinh thần cùng lúc tồn tại trong bản thân người lao động , nó không phải chỉ có 1 yêu cầu vật chất hay tinh thần mà nó có nhiều đòi hỏi khác ...
Download Báo cáo Hoàn thiện các biện pháp tạo động lực cho người lao động ở công ty TNHH Thương mại Xây dựng và Vận tải Hoàng Gia miễn phí
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 7
I. Khái quát chung về đơn vị thực tập 7
1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp 7
2. Hệ thống bộ máy và chức năng nhiệm vụ của đơn vị 7
2.1 Sơ đồ bộ máy 8
2.2 Chức năng của từng phòng ban . 9
3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị . 9
3.1 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị 9
3.2 Đặc điểm các yếu tố đầu vào 9
3.2.1 Vốn . 9
3.2.2 Lao động .
3.2.3 Đặc điểm về các mặt hàng của doanh nghiệp và thị trường tiêu thụ sản phẩm
3.2.3.1 Mặt hàng kinh doanh
3.2.3.2 Thị trường
4. Một số kết quả công ty đạt được trong năm qua và phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới
4.1 Kết quả đạt được
4.2 Phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới
II. Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại công ty TNHH thương mại xây dựng và vận tải Hoàng Gia.
1. Hiện trạng chung của bộ máy đảm nhiệm công tác quản trị nhân lực
1.1 Quan điểm của công ty về công tác quản trị nhân lực
1.2 Quy mô nhân sự
1.3 Quản lý và sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
1.3.1 Công tác hoạch định nhân lực
1.3.2 Cách thức cập nhật – quản lý hồ sơ
2 .Thực trạng biến động về nhân lực
2.1 Thực trạng biến động nhân lực qua các năm
2.2 Thực tế bố trí và sử dụng nhân sự của đơn vị
2.3 Công tác tuyển mộ nhân sự của doanh nghiệp
3. Thù lao phúc lợi cho người lao động.
3.1 Thù lao
3.1.1 Tiền lương.
3.1.2 Tiền thưởng
3.1.3 Tiền phụ cấp
3.2 Các chương trình phúc lợi
4. Công tác tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp
5. Đánh giá chung và kiến nghị :
5.1 Đánh giá chung
5.2 Kiến nghị
PHẦN II: CHUYÊN ĐỀ HOÀN THIỆN CÁC BIỆN PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VÀ VẬN TẢI HOÀNG GIA
I. Cơ sở lí luận về tạo động lực
1. Các khái niệm cơ bản
1.1 Động cơ lao động
1.2 Động lực lao động
1.3 Học thuyết về tạo động lực của Maslow
2. Một số biện pháp tạo động lực lao động cho người lao động thường được áp dụng:
2.1 . Hình thức thù lao vật chất
2.1.1 Tiền lương
2.1.2Tiền thưởng
2.2 Các hình thức thù lao phi vật chất
2.2.1 . Bảo Hiểm Xã Hội
2.2.2. Đào tạo và phát triển người lao động
2.2.3. Xây dựng định mức lao động
2.2.4 Điều kiện và môi trường lao động.
2.2.5 Mối quan hệ trong lao động
II. Thực trạng tạo động lực tại công ty TNHH thương mại xây dựng và vận tải Hoàng Gia
1. Các hình thức thù lao vật chất
1.1 Tiền lương
1.2 Tiền thưởng
1.3 Phụ cấp
1.4 Các chương trình phúc lợi
2. Các hình thức thù lao phi vật chất
2.1 Chế độ làm việc tại công ty
2.2 Công tác đào tạo người lao động tại công ty :
2.3 Điều kiện và môi trường lao động của người lao động tại doanh nghiệp
2.4 Một số hình thức tạo bầu không khí tinh thần tập thể của công ty
3.Một số tồn tại trong công tác tạo động lực của công ty
III. Một vài ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện các biện pháp tạo động lực lao động tại công ty TNHH thương mại xây dựng và vận tải Hoàng Gia.
1 . Giải pháp về hình thức thù lao vật chất.
1.1 Về hình thức trả lương
1.2 Mở rộng thêm các tiêu chí thưởng
1.3.Giải pháp hoàn thiện và bổ sung các chế độ phúc lợi xã hội
2. Những yếu tố thuộc về lĩnh vực tinh thần
2.1. Công việc
2.2. Môi trường làm việc
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ng sẽ có ban phỏng vấn gồm : Giám đốc công ty , trưởng phòng phụ trách trực tiếp và cán bộ nhân sự. Trong trường hợp tuyển dụng công nhân thì ban phỏng vấn bao gồm Trưởng phòng Tổ chức hành chính, cán bộ nhân sự, cán bộ điều hành và quản đốc phân xưởng3.Thù lao phúc lợi cho người lao động.
3.1Thù lao
3.1.1 Tiền lương.
Tiền lương trả cho người lao động trong công ty lấy từ nhiều nguồn khác nhau:
Nguồn vốn vay từ ngân hàng
Nguồn vốn tự có
Vốn góp cổ phần
Nguồn tạm ứng từ khách hàng
Nguồn doanh thu từ kết quả sản xuất kinh doanh
Hình thức trả lương :
* Lao động trực tiếp : trả lương theo sản phẩm
* Lao động gián tiếp và lao động quản lý : trả lương theo thoả thuận.
3.1.2 Tiền thưởng:
- Thưởng từ doanh thu, lợi nhuận
- Thưởng cuối năm và những ngày lễ trọng đại
- Thưởng phát minh sáng kiến
3.1.3 Tiền phụ cấp :
Công ty thực hiện một số chế độ phụ cấp sau :
Phụ cấp chức vụ
Phụ cấp ăn trưa
Phụ cấp xăng xe
Phụ cấp độc hại
Những phụ cẩp trên được quy định rõ ràng theo chức vụ và tính chất công việc
3.2 Các chương trình phúc lợi :
- Đối với khối văn phòng : ngày làm việc 8h , 6 ngày / tuần
- Đối với nhân sự dưới xưởng sản xuất: ngày làm việc 8h , 6 ngày / tuần
- Người lao động có từ 1 năm công tác tại công ty sẽ được nghỉ 12 ngày phép năm ( hưởng nguyên lương )
- Tổng số ngày nghỉ lễ tết trong năm là 9 ngày ( hưởng nguyên lương )
- BHXH : Người lao động đóng 5% lương cơ bản , Doanh nghiệp đóng 15 %
- Tạo điều kiện về nhà ở cho người lao động ở xa nơi làm việc
- Người lao động kết hôn được nghỉ 1 tuần
- Người lao động có thân nhân qua đời được nghi 5 ngày
4. Công tác tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp :
Công tác tạo động lực cho người lao động ở công ty vẫn chưa được chú trọng mạc dù công ty cũng đã thực hiện một số chính sách tạo động lực cho người lao động như :
- Cho cán bộ công nhân viên đi nghỉ mát
- Thực hiện các khoá đào tạo để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động.
- Xây dựng môi trường lao động văn minh, lành mạnh, an toàn vệ sinh lao động.
Tuy nhiên,những chính sách đó là chưa đủ trong việc kích thích được tinh thần và trách nhiệm trong công việc của người lao động.
5. Đánh giá chung và kiến nghị :
5.1 Đánh giá chung
Ưu điểm :
Mặc dù là một doanh nghiệp tư nhân nhưng công ty đã có chế độ thưởng cho người lao động cũng như các loại phụ cấp khác nhau
Trả lương cho người lao động trong những trường hợp ngừng việc do người sử dụng lao động và do khách quan tạo ra
Mức lương tối thiểu công ty trả cho người lao động cao hơn mức lương tối thiểu nhà nước quy định.
Một số chế độ phúc lợi tương đối tốt, tạo nhiều điều kiện cho người lao động trong quá trình làm việc cũng như sinh hoạt cá nhân.
Nhược điểm :
Bên cạnh nhưng điều đã đạt được thì vẫn còn những hạn chế sau:
Do khối văn phòng được trả lương theo thoa thuận nên công ty vẫn chưa xây dựng đuợc thang bảng lương hợp lý cho người lao động lao động. Điều này không kích thích được sự nhiệt tình và tính trách nhiệm trong công việc.
Công ty không tổ chức thi nâng bậc lương mà chỉ xét thái độ làm việc của nhân viên để căn cứ vào đó nâng lương cho người lao động, do đó tính công bằng bị giảm đi một phần.
Sự mất công bằng và bất công của một số bộ phận nhân viên có quan hệ với lãnh đạo cũng gây ức chế và cản trở , ảnh hưởng đến năng xuất lao động và tâm lý người lao động tại doanh nghiệp .
5.2 Kiến nghị
- Doanh nghiệp nên xây dựng lại quy chế trả lương hoàn thiện hơn, qua đó tạo lập được tính công bằng trong lao động sản xuất
- Cần đẩy mạnh công tác quản lý, giữ chân nhưng nhân viên giỏi, những nhân tài của công ty vẫn chưa được trọng dụng.
- Công tác tạo động lực trong doanh nghiệp cần được chú trọng và quan tâm nhiều hơn nữa.
PHẦN II: CHUYÊN ĐỀ
HOÀN THIỆN CÁC BIỆN PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VÀ VẬN TẢI HOÀNG GIA
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG
1.Các khái niệm cơ bản
Con người tham gia lao động là muốn được thoả mãn những đòi hỏi , những ước vọng mà mình chưa có hay có chưa đầy đủ . Theo Mác , mục đích của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa là nhằm thoả mãn ngày càng đầy đủ hơn những nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng tăng của bản thân người lao động .
Theo V.I.LêNin : “ Đảm bảo đời sống đầy đủ và sự phát triển tự do và toàn diện cho các thành viên trong xã hội nhất là người lao động thì không chỉ là thoả mãn nhu cầu mà nó còn đảm bảo hạnh phúc , tạo điều kiện cho họ phát triển toàn diện , đảm bảo bình đẳng xã hội gắn liền hạnh phúc và tự do của họ ”.
Muốn đạt được mục đích đó thì điều để thực hiện tốt nhất là không ngừng nâng cao năng suất lao động để tăng năng suất lao động , nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm , nâng cao hiệu quả của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa là thường xuyên áp dụng và hoàn thiện các biện pháp khuyến khích vật chất và tinh thần đối với người lao động , tức là không ngừng thoả mãn các yêu cầu của họ . Còn trong quá trình lao động , các nhà quản lý thường đặt ra các câu hỏi : Tại sao họ làm việc ? Làm việc trong những điều kiện như nhau tại sao có người làm việc nghiêm túc , hiệu quả cao còn người khác thì ngược lại? Và câu trả lời được tìm thấy đó là hệ thống nhu cầu và lợi ích của người lao động đã tạo ra điều đó .
Nhu cầu của người lao động rất phong phú và đa dạng . Nhu cầu và sự thoả mãn nhu cầu đều gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất xã hội và sự phân phối các giá trị vật chất và tinh thần trong điều kiện xã hội đó. Nhưng dù trong nền sản xuất nào thì nhu cầu của người lao động cũng gồm 2 phần chính là : Nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần.
Nhu cầu về vật chất là nhu cầu hàng đầu , đảm bảo cho người lao động có thể sống để tạo ra của cải vật chất , thoả mãn được nhu cầu tối thiểu cùng với sự phát triển của xã hội , các nhu cầu vật chất của con người ngày càng tăng thêm cả về số lượng và chất lượng . Trình độ phát triển của xã hội ngày càng cao thì nhu cầu ngày càng nhiều hơn , phức tạp hơn , thậm chí những nhu cầu đơn giản nhất cũng không ngừng thay đổi .
Nhu cầu về tinh thần của người lao động cũng rất phong phú và đa dạng , nó đòi hỏi những điều kiện để con người tồn tại và phát triển về mặt trí lực nhằm tạo ra trạng thái tâm lý thoải mái trong quá trình lao động . Trên thực tế , mặc dù hai nhân tố này là hai lĩnh vực hoàn toàn khác biệt , song thực ra chúng lại có mối quan hệ khăng khít với nhau . Trong quá trình phân phối , nhân tố vật chất lại chứa đựng yếu tố về tinh thần và ngược lại , những động lực về tinh thần phải được thể hiện qua vật chất thì sẽ có ý nghĩa hơn . Cả 2 yếu tố vật chất và tinh thần cùng lúc tồn tại trong bản thân người lao động , nó không phải chỉ có 1 yêu cầu vật chất hay tinh thần mà nó có nhiều đòi hỏi khác ...